Kế hoạch dạy học Công nghệ 6 - Tuần 13, Bài 7: Chế biến thực phẩm - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài

docx12 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học Công nghệ 6 - Tuần 13, Bài 7: Chế biến thực phẩm - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Họ và tên giáo viên: Lê Viết Hoài Tổ: Khoa học tự nhiên Ngày soạn: 21/11/2021 CHỦ ĐỀ 2: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM BÀI 7: CHẾ BIẾN THỰC PHẨM Môn Công nghệ : Lớp 6 Thời gian thực hiện: 3 tiết (13,14) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm - Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến. - Nhận diện được các nguyên tắc chế biến thực phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh - Nhận biết được chế độ ăn uống khoa học. 2. Năng lực a. Năng lực công nghệ: - Lựa chọn được phương pháp chế biến phù hợp cho các loại thực phẩm phổ biến sử dụng hằng ngày trong gia đình. - Chế biến được món rau trộn hài hòa về màu sắc, hình thức, mùi vị và vệ sinh an toàn thực phẩm. - Hình thành được thói quen ăn uống khoa học. b. Năng lực chung: - Tự nghiên cứu thu thập thông tin, giữ liệu qua nội dung tranh ảnh trong sách giáo khoa, kết hợp kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi. - Hợp tác theo nhóm hiệu quả để giải quyết vấn đề trong nội dung bài học. - Tự đánh giá được câu trả lời của bản thân cũng như của các thành viên trong nhóm, trong lớp 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, ham học hỏi để mơ rộng hiểu biết về chế biến thực phẩm. - Có ý thức vận dụng các kiến thức, kỹ năng về chế biến thực phẩm đúng cách, đảm bảo an toàn vệ sinh trong cuộc sống hằng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Sách giáo khoa công nghệ 6. - Phiếu học tập(phiếu 1) - Giấy A0, A4, bút dạ, bút màu. - Hình ảnh một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến. - Video hướng dẫn chế biến món rau trộn. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Tìm hiểu bài trước theo sách giáo khoa. - Mỗi nhóm chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành chế biên món rau trộn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: - Nhận biết kiến thức thực tế của học sinh với chủ đề chế biến thực phẩm. - Tạo hứng thú cho học sinh với chủ đề. b. Nội dung: Học sinh trả lời câu hỏi sau: - Em hãy kể tên một số món ăn được chế biến từ thịt? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv chia nhóm HS và tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”, Hs mỗi nhóm lần lượt lên bảng viết các đáp án trong vòng 5 phút. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm HS tham gia trò chơi Bước 3: Báo cáo thảo luận: Các nhóm HS nhận xét câu trả lời lẫn nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: Để tìm hiểu kĩ hơn về cách chế biến thực phẩm chúng ta sẽ tìm hiểu kỉ hơn ở bài “Chế biến thực phẩm”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 1: Vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm a. Mục tiêu: Nêu được vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm. b. Nội dung: - Nghiêm cứu thông tin sgk - Quan sát hình 7.1 và hoàn thiện câu hỏi: Em hãy cho biết hình 7.1 thể hiện vai trò, ý nghĩa nào của chế biến thực phẩm? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh đọc nội dung phần I, quan sát hình 7.1 trả lời câu hỏi. Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh trả lời câu hỏi + Giáo viên quan sát hướng dẫn học sinh khi cần sự gúp đỡ. Bước 3: Báo cáo thảo luận: + Đại diện HS trả lời. + Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức, học sinh ghi vở: Vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm: * Tăng khả năng hấp thụ, tiêu hóa chất dinh dưỡng cho người sử dụng * Đa dạng hóa các loại thực phẩm * Bảo vệ thực phẩm không bị hư hỏng * Bảo vệ và tăng cường sức khỏe cho người sử dụng * Tiết kiệm được thời gian chuẩn bị thực phẩm * Kéo dài thời gian sử dụng sản phẩm Hoạt động 2: Một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến a. Mục tiêu: Nêu được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến. b. Nội dung: - Nghiên cứu thông tin sgk. - Quan sát hình 7.2 đến hình 7.7: Em hãy nêu tên các phương pháp chế biến thực phẩm và sản phẩm của phương pháp đó? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi. Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh trả lời câu hỏi. + Giáo viên quan sát, hướng dẫn học sinh khi cần sự gúp đỡ. Bước 3: Báo cáo thảo luận: + Đại diện Hs trả lời. + Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định: Các phương pháp chế biến thực phẩm: 1. Lên men Là phương pháp chế biến mà đường trong nguyên liệu chuyển thành axít hoặc cồn nhờ vi sinh vật. 2. Luộc, hấp Là phương pháp thực phẩm được làm chín ở nhiệt độ sôi của nước hoặc hơi nước. 3. Đóng hộp Là phương pháp chế biến thực phẩm bằng nhiệt độ cao và đựng trong bao kín. 4. Chiên (rán) Là phương pháp làm chín thực phẩm ở nhiệt độ sôi của dầu, mỡ. 5. Nướng Là phương pháp làm chín thực phẩm ở nhiệt độ cao 160-205oC. 6. Phơi, sấy Là phương pháp làm khô thực phẩm . Hoạt động 3: Các nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh a. Mục tiêu: Nêu được các nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh. b. Nội dung: - Nghiêm cứu thông tin mục III sgk. - Hoàn thiện phiếu học tập số 1. c. Sản phẩm:Kết quả của phiếu học tập số 1. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1. Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm trưởng điều khiển hoạt động. + Thư kí nhóm ghi kết quả làm việc của nhóm. + Giáo viên quan sát, hướng dẫn học sinh khi cần sự gúp đỡ. Bước 3: Báo cáo thảo luận: + Đại diện nhóm trình bày. + Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định: Kết quả phiếu học tập số 1. - Vệ sinh an toàn thực phẩm là: tất cả điều kiện, biện pháp cần thiết để bảo đảm cho thực phẩm không gây hại cho sức khỏe, tính mạng người tiêu dùng. - Các nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh. + Giữ vệ sinh khi chế biến. + chọn nguyên liệu tươi, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm + Tách biệt thực phẩm sống và chín, cũ và mới. + Chế biến thực phẩm đúng cách. + Bảo quản thực phẩm đúng nhiệt độ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập. b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học, liên hệ với thực tế trong cuộc sống để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm: Hoàn thành câu hỏi bài tập. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi bài tập: Câu 1: Em hãy kể tên các món ăn có thể chế biến từ hạt đậu nành? Câu 2: Hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của phương pháp phơi và sấy? Câu 3: Để đảm bảo an toàn vệ sinh cho người sử dụng, thực phẩm vừa nấu chín nếu ăn sau 2 giờ thì phải bảo quản ở nhiệt độ nào dưới đây? A. 40C B. 100C C. 160C D. 220C Câu 4: Hãy chọn cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chổ trống. Đun nóng kĩ, lây nhiêm bụi bẩn, đun nóng, sống và chín, lây nhiễm mầm bệnh, tươi và khô Tách biệt thực phẩm , cũ và mới để tránh .. Từ thực phẩm sống qua thực phẩm chín; thực phẩm cũ phải được ... Trước khi sử dụng. Câu 5: Khi chế biến món rau trộn, em cần phải đeo bao tay nylon khi thực hiện những công việc nào? Vì sao Câu 6: Trong các bước của quy trình chế biến món rau trộn, bước nào là quan trọng nhất? vì sao? Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh hoàn thành các câu hỏi trên + Giáo viên quan sát, hướng dẫn học sinh khi cần sự gúp đỡ Bước 3: Báo cáo thảo luận: + Gv mời một vài học sinh trình bày. + Các học sinh khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định:Gv nhận xét, kết luận. Câu1: Các món ăn có thể chế biến từ hạt đậu nành bào gomg: đậu phụ, sữa đậu nành, sữa chua đậu nành, phù trúc/váng đậu, hạt đậu nành rang/chiên, bột đậu nành, bột dinh dưỡng từ đậu nành, hạt đậu nành lên men, một số sản phẩm chế biến khác từ hạt đậu nành như: chao, nước tương, đậu nành tinh luyện vv Câu 2: Ưu và nhược điểm của phương pháp phơi và sấy: Phương pháp làm khô Ưu điểm Nhược điểm Chi phí thấp do: - phụ thuộc vào thơi tiết, có nguy - không phải mua thiết bị cơ mất vệ sinh an toàn thực Phơi - dùng năng lượng tự nhiên phẩm - thực hiện đơn giản, dễ dàng - thời gian làm khô dài - cần nhiều công lao động - chủ động điều khiển nhiệt độ, độ Chi phí cao do: ẩm..đảm bảo vệ sinh an toan thực - đầu tư thiết bị sấy phẩm - dùng năng lượng nhân tạo( Sấy - thời gian làm khô ngắn, tiết kiệm điện, than củi) nhiều công lao động - vận hành phức tạp, người lao - có thể vận hành tự động, điều động phải được đào tạo khiển từ xa, số lượng lớn Câu 3: đáp án: A Câu 4: Tách biệt thực phẩm..Sống và chín, cũ và mới để tránh lây nhiễm mầm bệnh Từ thực phẩm sống qua thực phẩm chín; thực phẩm cũ phải được đun nóng . Trước khi sử dụng. Câu 5: Khi chế biến món rau trộn, em cần phải đeo bao tay nylởn các công đoạn sau: loại bỏ các phần không ăn được, tao hình cho rau, củ, quả, các gia vị và công đoạn trộn vì để tránh lây nhiễm mầm bệnh từ bàn tay người chế biến vào các nguyên liệu, đảm bảo an toàn cho món ăn. Câu 6: Trong quy trình chế biến món rau trộn thì bước sơ chế nguyên liệu và tạo hình là quan trọng nhất vì có ảnh hưởng quyết định đến đảm bảo vệ sinh an toàn cho món ăn. Ngoài ra bước này cũng góp phần giúp món ăn hấp dẫn do tạo hình đúng quy cách: các miếng đều, tiết kiệm nguyên liệu. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (Giao hs làm ở nhà) THỰC HÀNH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM - MÓN RAU TRỘN a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để thực hành chế biến món rau trộn: - Thành thạo kĩ năng chế biến món rau trộn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm - Tính được chi phí cho món rau trộn. b. Nội dung: Chế biến món rau trộn, báo cáo thực hành. c. Sản phẩm: Món rau trộn thành phẩm của học sinh, báo cáo thực hành. d. Tổ chức thực hiện: 1: GV giao nhiệm vụ cho học sinh. 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ(nhờ sự giúp đỡ của người thân trong gia đình) báo cáo vào tiết học sau. 3: GV nhận xét, ghi điểm bài học sinh Chọn sản phẩm làm tốt để giới thiệu tuyên dương kịp thời./. Phụ lục Phiếu học tập số 1: Nhóm: lớp: . (Tên học sinh: .) Câu 1: Thế nào là an toàn thực phẩm? Câu 2: Nêu các nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh? . . . BÁO CÁO THỰC HÀNH Tên bài thực hành: . Họ và tên HS/nhóm/tổ .. Lớp: . Kết quả thu được trong bài thực hành: STT Chỉ tiêu Nhận xét và đánh giá chất lượng sản phẩm Đánh giá đánh giá Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 chung 1 Màu sắc 2 Mùi 3 Vị 4 Trạng thái 5 Trình bày 6 Điểm Kết luận: - Chất lượng của món rau trộn: .. - Chi phí: ... Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Họ và tên giáo viên: Lê Viết Hoài Tổ: Khoa học tự nhiên Ngày soạn: 04/12/2021 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Thời gian thực hiện: 1 tiết (tiết 13) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh ở các bài học của các chủ đề: Chủ đề 1: Nhà ở - Hướng nghiệp cho HS về ngành kĩ sư xây dựng - Nhận diện được những đặc điểm an toàn của ngôi nhà thông minh. Chủ đề 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm - Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính, dinh dưỡng và ý nghĩa của từng loại đối với sức khỏe con người. - Trình bày được một số phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm. - Hiểu được nguyên tắc xây dựng bữa ăn hợp lí. 2. Năng lực *Năng lực chung - Tự lực, chủ động ôn tập, nắm bắt kiến thức thông qua sách giáo khoa, hướng dẩn của giáo viên , nguồn học liệu hỗ trợ tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh vận dụng linh hoạt kiến thức đã được học để làm bài kiểm tra. * Năng lực công nghệ -Nhận thức công nghệ: Nhận thức được các kiến thức cơ bản và vận dụng làm bài kiểm tra: +Vai trò, đặc điểm của nhà ở nói chung, đặc điểm của nhà thông minh +Vật liệu xây dựng, an toàn lao động trong xây dựng nhà ở +Chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh. 3. Phẩm chất - Có tinh thần tự học, chăm chỉ, cẩn thận. - Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong quá trình làm bài kiểm tra - Yêu thích bộ môn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - SGK Công nghệ 6 - SGV Công nghệ 6 - Đề kiểm tra 2. Đối với học sinh: - Dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (60% TL, 40% TN) Tên Chủ Vận dụng đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (nội dung, (cấp độ 1) (cấp độ 2) (cấp độ 3) (cấp độ 4) Cộng chương ) TN TN TNKQ TL TL TNKQ TL TL KQ KQ Bài 2 Xây -Giáo - dựng nhà dục ở hướng nghiệp Số câu 1 1 Số điểm (0.5 đ) (0.5đ) Bài 3 Hiểu Ngôi nhà được thông hệ minh thống điều khiển trung tâm của ngôi nhà thông minh Số câu 1 1 Số điểm 0,5đ (0.5đ) Bài 5: Nguồn Nhận Vai trò Thực cung biết của các phẩm và cấp thực được chất giá trị phẩm nguyên dinh dinh thuốc tắc xây dưỡng dưỡng nhóm dựng đối với thực bữa ăn cơ thể phẩm hợp lí con giàu người chất đạm, chất tinh bột, đường Số câu 2 1 3 6 Số điểm (1 đ) (1đ) (1.5 đ) (3.5đ) Bài 6: Bảo Hiểu Giải Vận quản thực nguyên thích dụng phẩm tắc bảo được phương quản việc pháp thực bảo bảo phẩm quản quản thực thực phẩm hẩm để sẽ kéo bảo dài quản thời cá tươi gian sử dụng và duy trì tối đa các chất dinh dưỡng Số câu 1 1ý(9a) 1ý(9b) 2 Số điểm (0.5 đ) (1,5) (1,5đ) (3.5đ) Bài 7: Chế Chế biến thực biến phẩm được món ăn mà em yêu thích Số câu 1 1 Số điểm (2đ) (2đ) Tổng 3 1 2 1ý 3 1ý 1 8TN + (1.5đ) (1đ) (1đ) (1.5đ) (1.5đ) (1.5đ) (2đ) 3câu TL = (10đ) B. ĐỀ KIỂM TRA I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Ai là người thiết kế bản vẽ ngôi nhà? A. Chủ nhà. B. Thợ xây. C. Kĩ sư vật liệu xây dựng. D. Kiến trúc sư. Câu 2: Khi có nguy cơ mất an toàn, hệ thống an ninh báo cháy và chữa cháy sẽ thông báo cho chủ nhà qua: A. Điện thoại. B. Còi, đèn, chớp. C. Chờ chủ nhà về. D. Đáp án A và B Câu 3. Để bảo quản dài ngày các loại hạt như đậu (đỗ), lạc, thóc mới thu hoạch em nên làm việc gì đầu tiên? A. Làm vệ sinh vật chứa ( thùng hoặc vại ) B. Phơi hoặc sấy hạt tới khô. C. Cho hạt đã được phơi hoặc sấy khô vào vật chứa ( thùng hoặc vại...). Câu 4. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối, khỏe mạnh chúng ta cần: A. Ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo. B. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm. C. Đảm bảo cân bằng dinh dưỡng của 4 nhóm thực phẩm trong mỗi bữa ăn. D. Ăn nhiều thực phẩm giàu tinh bột, đường. Câu 5. Trong các chất dinh dưỡng sau: đường, đạm, chất khoáng, chất béo, loại nào không cung cấp năng lượng cho cơ thể? A. Đạm. B. Chất khoáng. C. Đường. D. Chất béo. Câu 6. Cơm, bánh mì, bún, mì tôm thuộc nhóm thực phẩm? A. Giàu tinh bột, đường. B. Giàu chất đạm. C. Giàu vitamin, chất khoáng. D. Giàu chất béo. Câu 7. Thịt, cá, tôm, trứng, nấm, đậu cô ve thuộc nhóm thực phẩm: A. Giàu chất đạm. B. Giàu vitamin, chất khoáng. C. Giàu tinh bột, đường. D. Giàu chất béo. Câu 8: Nếu bạn em có chiều cao thấp hơn so với lứa tuổi, em sẽ khuyên bạn nên ăn những thực phẩm có chứa? A.Chất béo, vitamin, chất khoáng B.Chất đạm, chất béo C.Chất đạm, chất đường, bột, chât khoáng D. Nhiều calcium, vitamin II. Tự luận (6 điểm) Câu 9: a, Tại sao phải bảo quản thực phẩm đúng cách? b, Theo em có thể bảo quản cá tươi theo những phương pháp nào? Câu 10: Em hãy cho biết bữa ăn hợp lí cần đảm bảo yêu cầu gì? Câu 11: Em hãy trình bày phương pháp chế biến một món ăn mà em yêu thích? C. Đáp án và biểu điểm I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0.5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 D D B C B A A D II. Tự luận: Câu Đáp án Điểm Câu 9 a, Phải bảo quản thực phẩm đúng cách vì: Lựa chọn đúng 1.5 đ phương pháp bảoquản sẽ kéo dài thời gian sử dụng đồng thời duy tri tối đa các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm đó. 1.5 đ b, Theo em có thể bảo quản cá tươi theo những phương pháp: - Bảo quả lạnh - Bảo quản đông lạnh - Bảo quản bằng muối Câu10 Bữa ăn hợp lí cần đảm bảo: Đủ năng lượng, đủ và cân đối 1 đ các chất dinh dưỡng cần thiết, da dạng thực phẩm và phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình. Câu 11 HS biết thực hiện món ăn qua 2 bước: 2 đ - Sơ chế thực phẩm - Chế biến thực phẩm - Trình bày món ăn

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_cong_nghe_6_tuan_13_bai_7_che_bien_thuc_pha.docx