Kế hoạch bài dạy Vật lí + Toán 9 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Vật lí + Toán 9 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11 ƠN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
Qua bài này giúp HS:
1. Kiến thức
-HS hệ thống hĩa các kiến thức về cạnh và gĩc trong tam giác vuơng.
- Giải được các bài tập cĩ liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuơng.
2. Kỹ năng
- Luyện kĩ năng dựng gĩc khi biết một tỉ số lượng giác của nĩ
- Cĩ kĩ năng giải tam giác vuơng và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng
của vật thể trong thực tế
- Liên hệ được với thực tế.
3. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tính tốn, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngơn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng
A. B. Hoạt động khởi động- Hoạt động hình thành kiến thức -GV cho hình vẽ sau. Yêu -HS hoạt động nhĩm I. Lý thuyết:
cầu HS viết các hệ thức về
Các hệ thức về cạnh và gĩc
cạnh và gĩc trong tam giác
trong tam giác vuơng:
vuơng. (Hoạt động nhĩm
lớp chia làm 6 nhĩm)
B
1) b= a.sin B= a
c
a.cos C
b
-Để giải 1 tam giác vuơng A C
ta cần biết điều gì? c = a.sinC
- Để giải 1 tam giác =a.cosB
vuơng cần biết 2 cạnh
2) b = ctan B = c cot C
hoặc 1 cạnh và 1 gĩc
nhọn C = b tanC = b cot B
* Chú ý: Để giải 1 tam giác
vuơng cần biết 2 cạnh hoặc 1
cạnh và 1 gĩc nhọn .
B. Hoạt động luyện tập- Hoạt động vận dụng
-GV gọi HS đọc đề bài 40 -HS đọc đề bài tốn Dạng 1: Bài tốn thực tế
SGK
Bài 40
-GV mơ phỏng hình vẽ lên C
bảng phụ
-HS quan sát hình vẽ
- Với dạng tốn này ta cĩ
và trả lời 0
B 35 A
thể áp dụng kiến thức nào 1,7m
E D
để giải? 30m -GV yêu cầu HS hoạt động -HS thảo luận nhĩm
nhĩm (2HS/nhĩm) làm bài làm bài tập
Tứ giác ABED là hcn
tập
=> AB = ED = 30 (m)
AD = BE = 1,7 (m)
-GV chữa bài trên bảng
-HS cùng GV chữa
phụ Xét ABC vuơng tại A cĩ
bài Các nhĩm cịn lại
Gv chốt: Như vậy, nhờ tự rút kinh nghiệm AC = AB. Tan B
ứng dụng tỉ số lượng giác 0
-HS chú ý lắng nghe = 30. tan 35
của gĩc nhọn ta cĩ thể xác
và chữa đúng bài vào = 30. 0,7 = 21 (m)
định được chiều cao của
vở Mà CD = AC + AD
vật mà khơng cần lên
điểm cao nhất của nĩ. = 21 + 1,7 = 22,7(m)
-GV gọi HS đọc đề bài 38
SGK
-HS đọc đề bài tốn Bài 38
-GV mơ phỏng hình vẽ lên
bảng phụ
- Với bài tốn này ta cĩ thể
tính đoạn AB ntn?
-HS quan sát hình vẽ
và trả lời B
A
-GV yêu cầu HS hoạt động
nhĩm 150
0
-HS hoạt động nhĩm I 38cm 50
-GV chữa bài nhĩm nhanh K
làm bài
nhất, yêu cầu các nhĩm
Ta cĩ IB là cạnh gĩc vuơng của
chấm chéo bài nhau
0 0
ΔvIBK nên IB = IK .tg( 50 +15 ) = IB tg 600
-GV chốt: Như vậy, cũng = 380 .tg 650
nhờ ứng dụng tỉ số lượng
814,9 (m)
giác của gĩc nhọn ta cĩ thể
xác định được k/cách của -HS cùng Gv chữa bài Ta lại cĩ IA là cạnh gĩc vuơng
0
hai vật (hai điểm), trong (Chấm chéo bài) của ΔvIAK nên IA = IK tg 50
đĩ ít nhất 1 điểm khĩ tới = 380 .tg 500
được
Hs chú ý lắng nghe 452,9 (m)
và ghi bài
Vậy khoảng cách giữa 2 chiếc
thuyền là AB = IB – IA
- GV cho HS làm bài 36 814,9 -452,9
SGK
36,2 (m)
-Nêu yêu cầu bài tốn?
-HS nêu yêu cầu bài Dạng 2: Bài tốn cĩ hình vẽ sẵn
36
Bài 36 H.a:
-GV treo bảng phụ vẽ sẵn
A
hình bài 36 hình a và hình
-HS quan sát hình vẽ
b
và trả lời
-GV yêu cầu HS hoạt động 450 20 21
B
H C
nhĩm
Vì AH BC tại H và BH < HC.
- HS hoạt động nhĩm Nên cạnh cần tìm là cạnh AC
làm bài làm bài 36 Xét ΔABH vuơng tại H cĩ
AH
Tan450
BH
AH BH.tan 450 20
Áp dụng ĐL Pytago vào ΔACH
vuơng tại H ta cĩ AC = AH 2 CH 2
= 202 212 841 29
H.b:
A
450 21 20
B C
H
Vì AH BC tại H và BH > HC.
Nên cạnh cần tìm là cạnh AB
Xét ΔABH vuơng tại H cĩ
BH
Cos450
AB
0
-HS chú ý lắng nghe AB BH :Cos45
2
ghi nhận kiến thức 21: 21 2
2
-Gv nhận xét
E. Hoạt động tìm tịi-Mở rộng
- Học bài, nắm chắc các hệ thức và tỉ số lượng giác của gĩc nhọn trong tam giác
vuơng
- Làm bài tập 39, 42 SGK
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi. Giờ sau kiểm tra chương I
Tiết 12 ƠN TẬP CHƯƠNG I(TT)
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức:
- Học sinh ơn tập các kiến thức đã học và vận dụng các kiến thức trong thực hành
giải tốn
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tốn đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính khoảng cách, tính chiều cao.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tự giác, tích cực trong quá trình học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng
lực ngơn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động: Nhắc lại lý thuyết.
GV treo bảng phụ lên HS lần lượt lên bảng
bảng cho HS quan sát. hoặc đứng tại chỗ trả lời.
GV yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi ơn tập
C. Hoạt động luyện tập ? Làm bài tập 17/tr77 - Lên bảng làm theo Bài 17/tr77 SGK
SGK? hướng dẫn của GV.
- Cĩ hai gĩc nhọn đều
0
? Trong ABH cĩ gì đặc bằng 45 . BHA là tam Tìm x = ?
biệt ở các gĩc nhọn? giác cân. -- Giải --
Vậy đĩ là gì? Trong AHB cĩ
( Năng lực giải quyết vấn 0 0
Hµ 90 ;Bµ 45 suy ra
đề ) - Áp dụng định lí Pitago.
Aµ 450 hay AHB cân tại
- AC được tính như thế
H. nên AH = 20.
nào?
Áp dụng định lí pitago cho
AHC vuơng tại H ta co:
AC = x
= AH2 HC2 202 212
=> AC = 29
D. Hoạt động vận dụng
Bài 38 / 95 SGK Bài 38 / 95 SGK
- GV gọi một hs đọc đề - Một học sinh đọc đề .
B
- GV vẽ hình lên bảng . - HS quan sát hình vẽ .
A
B
15
A 50
I K
15
0 0
50 IB = IK .tan(50 + 15 ) =
I K
IK.tan650
- GV gọi một học sinh
IA = IK.tan500
đứng tại chỗ nêu cách
AB = IB – IA
tính AB ( làm trịn đến - Học sinh nêu cách tính
= IK.tan650 – IK.tan500
mét) . :
= IK(tan650 – tg500)
(Năng lực tính tốn) IB = IK .tan(500 + 150) = 380.0,95275 362 (m)
IK.tan650
IA = IK.tan500
AB = IB – IA
= IK.tan650 – IK.tan500
= IK(tan650 – tan500)
380.0,95275 362 (m)
E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
GV cĩ thể đưa ra một Bài 39 / 95 SGK
bài tốn thực tế hoặc 1 A B C
bài tốn vận dụng cao.
2Om
Bài 39 / 95 SGK
- Giáo viên gọi học sinh - Học sinh đứng tại chỗ
F D
đứng tại chỗ trả lời trả lời 50
- GV vẽ lại hình trên - Học sinh qua sát hình E
bảng để học sinh quan vẽ trên bảng - Trong tam giác vuơng
sát AE
ACE cĩ: cos50
- Một học sinh lên bảng CE
AE 20
- Em hãy nêu cách tính trình bày CE
cos500 cos500
khoảng cách giữa hai - Trong tam giác vuơng
31,11(m)
AE
cọc? ACE cĩ: cos50
CE Trong tam giác vuơng FDE
AE 20 cĩ:
GV cho lớp hoạt động CE 0 0
cos50 cos50 FD
sin500 =
theo các nhĩm. 31,11(m) DE
(Năng lực hợp tác) FD 5
Trong tam giác vuơng DE =
sin 500 sin 500
FDE cĩ:
6,53(m)
FD
- GV gọi đại diện các sin500 =
DE Vậy khoảng cách giữa hai
nhĩm trình bày bài giải
FD 5
cọc CD là:
của nhĩm mình. DE = 0 0
sin 50 sin 50 31,11 – 6,53 24,6 (m) 6,53(m)
Vậy khoảng cách giữa
hai cọc CD là:
31,11 – 6,53 24,6 (m)
- Học bài và xem lại các
bài tập đã sửa.
- Chuẩn bị bài tiết sau
kiểm tra
Tiết 10: BIẾN TRỞ ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được biến trở là gì? và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cđdđ trong mạch.
- Nhận ra được các biến trở dùng trong kĩ thuật.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ mơn.
- Cĩ sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhĩm khi thảo luận.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhĩm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
+ 1 biến trở con chạy; 3 điện trở kt cĩ ghi trị số điện trở
+ 1 bĩng đèn 2,5V- 1W, 1 cơng tắc;1 nguồn điện 6V.
+ 7 đoạn dây nối cĩ vỏ cách điện và 3 điện trở ghi trị số vịng mầu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học
trong SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV cho HS ghi bảng động.
-> Xuất phát từ tình huống cĩ vấn đề: + Điện trở của dây dẫn phụ
- Giáo viên yêu cầu: thuộc vào: Chiều dài, tiết diện,
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu vật liệu làm dây dẫn.
tố nào? Phụ thuộc như thế nào? Viết cơng thức Điện trở của dây dẫn tỷ lệ
biểu diễn sự phụ thuộc đĩ? thuận với chiều dài(khi các dây
+ Từ cơng thức trên, theo các em cĩ cách nào làm cùng vật liệu và cùng tiết diện),
thay đổi giá trị điện trở của dây dẫn? tỉ lệ nghich với tiết diện (khi
? Trong 2 cách thay đổi trị số của điện trở, theo các dây cùng chiều dài và cùng
em cách nào dễ thực hiện? vật liệu) và phụ thuộc vào vật
- Học sinh tiếp nhận: liệu làm dây dẫn.
*Thực hiện nhiệm vụ: Viết cơng thức:
- Học sinh: Làm theo yêu cầu. l
R
- Giáo viên: Uốn nắn khi cần thiết. S
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.
Trong đĩ: là điện trở suất
*Báo cáo kết quả: Cột nội dung.
(Ωm)
*Đánh giá kết quả
l là chiều dài dây dẫn (m)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
S là tiết diện dây dẫn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
(m2)
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
+ Cách làm thay đổi giá trị
học: Điện trở cĩ thể thay đổi trị số được gọi là biến
điện trở của dây dẫn: Thay đổi
trở chúng ta nghiên cứu bài mới.
l hoặc tiết diện dây
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
+ Thay đổi chiều dài dây dễ
thực hiện. Khi thay đổi chiều
dài dây dẫn thì trị số điện trở
thay đổi.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Biến trở
Hoạt động 1: Tìm hiểu về biến trở. . 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt
1. Cấu tạo: động của biến trở.
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: C2:
+ Quan sát ảnh chụp các loại biến trở kết hợp + 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây
H10.1 trả lời câu C1. của biến trở là đầu A,B trên
+ Nêu cấu tạo chính của biến trở? Chỉ ra 2 chốt hình vẽ. nối với 2 đầu cuộn dây của các biến trở? Chỉ ra - Nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn
con chạy của biến trở? dây này nối tiếp vào mạch điện
+ Nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp thì khi dịch chuyển con chạy C
vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C biến trở khơng cĩ tác dụng thay
biến trở cĩ tác dụng thay đổi điện trở khơng? đổi điện trở
+ Vậy muốn biến trở con chạy cĩ tác dụng làm Muốn biến trở con chạy cĩ tác
thay đổi điện trở phải mắc nĩ vào mạch qua chốt dụng làm thay đổi điện trở phải
nào? mắc nĩ vào mạch qua chốt A,N
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu - Ký hiệu biến trở trên sơ đồ
cầu của GV. (H10.2 sgk).
2. Tác dụng:
*Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Sử dụng biến trở để điều
- Giáo viên yêu cầu: chỉnh cường độ dịng điện.
+ Quan sát biến trở của nhĩm cho biết số ghi trên
biến trở và giải thích ý nghĩa của con số đĩ. 3. Kết luận:
+ Vẽ sơ đồ mạch điện H10.3? Biến trở là điện trở cĩ thể thay
+ Tìm hiểu trị số điện trở lớn nhất của biến trở đổi được trị số và cĩ thể dùng
được sử dụng và cường độ dịng điện cho phép được dùng để điều chỉnh cường
chạy qua biến trở. độ dịng điện trong mạch.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu
cầu của GV.
:
Hoạt động 2: Nhận dạng các điện trở dùng II. Điện trở dùng trong kỹ
trong kỹ thuật. thuật.
? Lớp than hay lớp kim loại mỏng cĩ tiết diện lớn - Điện trở dùng trong kỹ thuật
hay nhỏ và điện trở R lớn hay nhỏ. được chế tạo bằng một lớp than
+ Yêu cầu h/s quan sát các loại điện trở dùng trong hay kim loại mỏng : S rất nhỏ -
kỹ thuật của nhĩm mình, kết hợp C8 nhận dạng 2 Kích thước nhỏ - R lớn.
loại điện trở dùng trong kỹ thuật.
+ Tìm hiểu cách ghi trị số của 2 loại điện trở dùng - Các loại điện trở dùng trong
trong kỹ thuật. kỹ thuật, nhận dạng được hai
- Học sinh tiếp nhận: loại điện trở qua dấu hiệu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. * Cĩ trị số ghi ngay trên điện
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: trở
* Trị số được thể hiện bằng các
vịng màu trên điện trở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Ghi nhớ/SGK.
C9:
C10: + Chiều dài của dây hợp kim là:
R.S 30.0,5.10 6
l 37,5m
1,1..10 6
+ Số vịng dây của biến trở là:
l 9,091
145 vßng
.d .0,02
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TỊI
. BTVN: bài 10.1 -> 10.7/SBT
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_li_toan_9_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_phan.docx