Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh

docx26 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tuàn 25 Tiết: 43: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kì. - Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở gần mắt và cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ. - Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức quang học để hiểu được các tật của mắt và cách khắc phục. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. - Biết được nguyên nhân dẫn đến tật cận thị và có biện pháp bảo vệ mắt. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. - Mỗi nhóm 1 kính cận, 1 kính lão. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Giáo viên yêu cầu: + Hãy so sánh ảnh ảo tạo bởi TKPK và ảnh ảo tạo bởi TKHT? + Đọc nội dung phần mở đầu bài học trong SGK/131. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. (GV ghi bảng động) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - TKHT: cho ảnh ảo, cùng chiều, - Giáo viên nhận xét, đánh giá: lớn hơn vật và nằm xa thấu kính ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài hơn vật. học: Dựa vào phần mở bài trong SGK. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về mắt cận và mắt lão - TKPK: cho ảnh ảo, cùng chiều, để tìm cách khắc phục. nhỏ hơn vật và nằm gần thấu kính hơn vật. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của mắt cận I. Mắt cận: và cách khắc phục - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và quan sát hình 49.1/SGK tìm hiểu: + Những biểu hiện của tật cận thị là gì? + Cách khắc phục như nào? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. Trả lời C1-4. - Giáo viên: Yêu cầu HS vẽ ảnh của vật AB theo 1. Những biểu hiện của tật cận yêu cầu câu C4. thị. - GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ. - GV nhấn mạnh: Kính cận thích hợp là tiêu điểm C1: của kính trùng với điểm cực viễn. (F  CV) + Khi đọc sách, phải đặt sách gần - GV: + ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng hơn bình thường. nào? (nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn +B Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết gần mắt) trênA bảng thấy mờ.B' + Mắt có nhìn rõ ảnh A'B' của AB không? Vì sao? + Ngồi trong lớp, không nhìn rõ Mắt nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật? nhữngB vật ngoài sân. A F A' - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận qua câu trả lời C2: MắtC Vcận không nhìn rõ những C3, C4. vật ở xa mắt, điểm cực viễn (C V) - Dự kiến sản phẩm: của mắt cận ở gần hơn mắt bình *Báo cáo kết quả: thường. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 2. Cách khắc phục tật cận thị - Giáo viên nhận xét, đánh giá. C3: Ta có thể xem kính đó có cho ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt, điểm hoặc sờ tay xem phần giữa có cực viễn (CV) của mắt cận ở gần mắt hơn mắt mỏng hơn phần rìa hay không. bình thường. C4: Khắc phục: Phải đeo kính cận là 1 TKPK có tiêu cự thích hợp trùng lên điểm cực viễn của mắt. GV thông báo thêm: Người cận thị do mắt liên tục phải điều tiết nên thường bị tăng nhãn áp, chóng mặt, đau đầu, ảnh hưởng đến lao động trí óc và tham gia giao thông. Vì vậy người cận thị không nên điều khiển các phương tiện giao thông vào buổi tối, khi trời mưa và với tốc độ cao. Cần có biện pháp bảo vệ và luyện tập cho mắt, tránh nguy cơ tật nặng hơn. - Khi không đeo kính mắt cận không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn điểm cực viễn (Cv) của mắt. - Khi đeo kính muốn nhìn rõ ảnh A’B’ của AB thì A’B’ phải hiện lên trong khoảng từ cực cận tới điểm cực viễn của mắt tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn (Cv) * Kết luận: SGK /131 Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của mắt lão II. Mắt lão. và cách khắc phục: - Giáo viên yêu cầu: 1. Những đặc điểm của mắt lão + Nghiên cứu tài liệu tìm hiểu các biểu hiện của - Mắt lão thường gặp ở người già. mắt lão và cách khắc phục. - SựB' điều tiết mắt kém lên chỉ + Yêu cầu HS trả lời C5,6. nhìn thấy vật ởB xa mà không thấy - Học sinh tiếp nhận: vậtA' ở gần. *Thực hiện nhiệm vụ - C Ě xa hơn C của người bình CC F AC - Học sinh: thường.C + HS đọc và thực hiện các yêu cầu của GV. - Giáo viên: 2. Cách khắc phục tật mắt lão. ? Mắt lão thường gặp ở người có tuổi ntn? C5: Muốn thử xem kính lão có Cực cận (CC) so với mắt bình thường ntn? phải là TKHT hay không ta có thể Kính lão là kính loại gì? xem kính đó có khả năng cho ảnh Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. ảo lớn hơn vật hoặc cho ảnh thật ? Khi mắt lão không đeo kính, điểm cực cận ở hay không. quá xa mắt. Mắt có nhìn rõ AB không? Tại sao? Hoặc bằng hình học thấy phần ? Khi đeo kính, muốn nhìn rõ AB thì ảnh A'B' giữa dày hơn phần rìa. phải hiện lên trong khoảng nào? Yêu cầu có thực C6: hiện được không với kính não nói trên? - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: - Khi không đeo kính, mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm CC của mắt. - Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của vật AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm CC của mắt mới nhìn rõ ảnh này. Với kính lão trong bài thì yêu cầu này hoàn toàn được thoả mãn. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP IV. Vận dụng - Giáo viên yêu cầu nêu: + Nêu biểu hiện của mắt cận, mắt lão và nêu cách khắc phục tật cận thị, tật mắt lão? + Trả lời nội dung C7, C8. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C7, C8/SGK và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: *Ghi nhớ/SGK. GV thông báo thêm cho HS ngoài 2 tật mắt nói trên còn có tật viễn thị, tật loạn thị. Nguyên nhân dân gây cận thị là do: ô nhiễm không khí, sử dụng ánh sáng không hợp lý, thói quen làm việc không khoa học.. Để giảm nguy cơ mắc các tật của mắt, chúng ta cùng giữa gìn môi trường trong lành, không có ô nhiễm và có thói quen làm việc khoa học. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Giáo viên yêu cầu nêu: + Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Thực hiện tiếp C7, C8. + Làm các BT từ bài 49.1 -> 49.4/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. BTVN: bài 49.1 -> 49.4/SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết: 44 KÍNH LÚP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì? - Nêu được 2 đặc điểm của kính lúp ( kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn). - Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp. - Sử dụng được kính lúp để quan sát 1 vật nhỏ. - Biết sử dụng kính lúp để tìm hiểu về tác nhân gây ô nhiêm môi trường. 2. Kỹ năng: - Tìm tòi ứng dụng kỹ thuật để hiểu biết kỹ thuật trong đời sống. - Kĩ năng tiến hành thí nghiệm. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: + Ba kính lúp có độ bội giác khác nhau. + 1 thước nhựa có GHD 300mm và ĐCNN 1mm 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Giáo viên yêu cầu: Cho 1 TKHT hãy dựng ảnh của vật khi d >f hãy nêu nhận xét đặc điểm ảnh của vật? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Có 1 dụng cụ dùng trong kỹ thuật rất nhiều để phát hiện những dấu vết nhỏ mà mắt thường khó quan sát được. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về kính lúp. (GV cho HS ghi bảng động) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Kính lúp là gì? Hoạt động 1: Tìm hiểu kính lúp. (15 phút) - Giáo viên yêu cầu nêu: Nghiên cứu SGK tìm hiểu: + Kính lúp là gì? Kính lúp dùng để làm gì? + Theo dõi, làm TN với kính lúp, đọc và trả lời C1,2/SGK. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài để trả lời yêu cầu. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: +Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá nhân phần 1. + Nhận dụng cụ thí nghiệm. + Tiến hành TN -> Quan sát + Trả lời C1, C2. - Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. + Phát cho mỗi nhóm 3 thấu kính có số bội giác khác nhau và các vật nhỏ. + Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành TN quan sát vật nhỏ qua kính lúp. Thảo luận trả lời C1, C2. (Thời gian: 5p) + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. + Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận. - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. 1. *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) a, Kính lúp là TKHT có tiêu cự *Đánh giá kết quả ngắn. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. b, Số bội giác càng lớn cho ảnh - Giáo viên nhận xét, đánh giá. quan sát càng lớn. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Số bội giác kí hiệu: G GV: Sử dụng kính lúp có thể quan sát, phát hiện 25 Công thức:G các tác nhân gây ô nhiễm môi trường. f Trong đó: G: x (2x, 3x, 5x...) f: cm 2. Quan sát: C1: Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn. 25 C2: G =1,5 f 25 25 f 16,7(cm) G 1,5 3. Kết luận: SGK/133 Hoạt động 2: Nghiên cứu cách quan sát một II. Cách quan sát 1 vật nhỏ vật nhỏ qua kính lúp. qua kính lúp - Giáo viên yêu cầu nêu: + Yêu cầu HS đọc SGK thông tin mục II. Nêu cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp? + Yêu cầu HS thực hiện trên dụng cụ TN. + Làm các C3,4. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài, làm TN để trả lời yêu cầu. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc cá nhân nghiên cứu SGK. + Nhận dụng cụ thí nghiệm. + Tiến hành TN -> Quan sát + Trả lời C3, C4. - Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Theo dõi, quan sát các nhóm làm thí nghiệm. + Đẩy AB vào gần kính lúp -> Quan sát. 1. Quan sát vật qua kính lúp + Đo khoảng cách từ vật đến kính (OA=d) + So sánh d với f + Vẽ ảnh của AB qua kính.(TG: 10p) B' + Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận. - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) B I *Đánh giá kết quả B F' A' ĚA Ě - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. F O - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C3: Qua kính sẽ có ảnh ảo, to hơn vật. C4: Muốn có ảnh như ở C3 thì ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp (Cách kính lúp 1 khoảng d<f) 2. Kết luận: SGK C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Giáo viên yêu cầu nêu: III. Vận dụng + Kính lúp là gì? Dùng để làm gì? Số bôi giác của kính lúp cho biết gì? + Làm các C5,6. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài làm để lên bảng giải. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm bài. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. - Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) *Đánh giá kết quả: * Ghi nhớ/SGK - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C5: Đọc những dòng chữ viết nhỏ, quan sát những chi tiết nhỏ của 1 số đồ vật. - Quan sát những chi tiết nhỏ của 1 số con vật hay thực vật. C6: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Giáo viên yêu cầu nêu: + Xem lại các nội dung kiến thức vừa học. + Xem trước bài 51. Làm các bài tập 1,2,3/SGK + Làm các BT trong SBT 50.1 – 50.3. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ BTVN: - HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi + Làm các bài tập 1,2,3/SGK. ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu + Làm các BT trong SBT 50.1 – ND bài học để trả lời. 50.3. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả: - GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TIẾT 10: HÌNH CẦU . DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1. KIếN THứC, Kỹ NăNG 1.1. Kiến thức :- HS nắm vững các khỏi niệm về hỡnh cầu : tâm, bán kính, đờng kính, đờng tròn lớn, mặt cầu - HS hiểu đợc mặt cắt của hình cầu bới một mặt phẳng luôn là một hình tròn - Nắm vững công thức tính diện tích mặt cầu 1.2. Kĩ năng :- Rèn kĩ năng áp dụng công thức để giải bài tập 2. Định hướng phát triển năng lực :- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán II. CHUẨN BỊ 1. GV : Bảng phụ, thước, ê ke, com pa, phấn màu, mô hình 2. HS : Thước, ê ke, làm theo HDVN tiết trước III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy và Nội dung cần đạt trò Hoạt động 1: Phát triển 1Hình cầu năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính A toán R - GV: Khi quay một hình O chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định , ta đợc hình gì? B -HS: Ta đợc một hình trụ -GV: Khi quay một tam Khi quay một nửa hình tròn tâm O, bán kính R một giác vuông một vòng vòng quanh đờng kính AB cố định ta đợc một hình quanh cạnh góc vuông ta cầu đợc hình gì ? Điểm O đợc gọi là tâm, R là bán kính của hình cầu -HS: Ta đợc một hình nón - Hoạt động 2 2. Cắt hình cầu bới một mặt phẳng Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là hình tròn -GV: Dùng mô hình hình cầu bị cắt bởi một mặt phẳng cho HS qs và hỏi: Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là hình gì ? HS: hình tròn -GV: Yêu cầu HS làm (?1) -HS : Một em lên bảng điền -GV: Y?C HS đọc nhận xét SGk -GV: Đa hình 105 giới thiệu cho HS : Tráiđất được xem nh một hình cầu, xích đạo là một đường tròn lớn -GV: Đa tiếp hình 112 để HD HS nội dung cơ bản của bài đọc thêm C.Hoạt động luyện tập 3. Diện tích mặt cầu – vận dụng S 4 R2 . Mà 2R=d S d 2 - GV: Bằng thực VD1: nghiệm, người ta thấy diện tích mặt cầu gấp 4 Diện tích mặt cầu là : lần diện tích hình tròn S d 2 422 1764 cm2 lớn của hình cầu -GV: Đa VD1: Tính diện VD2: tích mặt cầu có đường Diện tích mặt cầu thứ hai là: 36.3=108(cm2) kính 42 cm Ta có : -GV : Y/C HS tính S 108 S d 2 d 2 ; 34,39 -HS : Nêu cách tính 3,14 -GV: Đa VD2: Diện tích d ; 5,86 cm mặt cầu bằng 36 cm2 Tính đường kính của Vậy đường kính của mặt cầu thứ hai là 5,86 cm một mặt cầu thứ hai có diện tích gấp 3 lần diện tích mặt cầu này? -GV? Sử dụng công thức nào để tính ? -HS: Tại chỗ trả lời -GV? Nh vậy trớc hết cần xđ yếu tố nào ? -HS: Diện tích mặt cầu thứ hai -HS: Lên bảng trình bày 4. Thể tích hình cầu -GV: Giới thiệu dụng cụ A thực hành: Một hình cầu có bán kính R và một R cốc thuỷ tinh đáy bằng R và chiều cao bằng 2R O -HS: Nghe GV trình bày và xem SGK -GV: HD HS cách tiến B hành nh Sgk -HS: Hai HS lên thao tác: Đặt hình cầu nằm khít trong hình trụ có 4 3 đầy nớc V R 3 . Nhấc nhẹ hình cầu ra khỏi nước . Đo độ cao của cột nớc còn lại trong bình và chiều cao của bình -GV? Em có nhận xét gì về độ cao của cột nớc còn lại trong bình. Vậy thể tích của hình cầu so với thể tích của hìn trụ có quan hệ ntn? -HS: Độ cao của cột nớc bằng 1/3 chiều cao của bình, nên thể tích của hình cầu bằng 2/3 thể tích của hình trụ . Ví dụ : -GV: Thể tích của hình 2 3 R 1,1cm trụ bằng R .2R 2 R d=2,2 dm 3 3 =>Thể tích hình cầu 4 3 4 d 4 d 1 3 VcÇu = R d bằng 2/3 thể tích của 3 3 2 3 8 6 hình trụ và bằng : 2 4 .2 R3 R3 3 3 -GV: áp dụng: Tính thể tích hình cầu có bán kính bằng 2 cm -HS: 4 4 V R3 23 33,05 cm3 3 3 . GV: Đa VD /Sgk.124 -GV? Đọc và tóm tắt bài toán C.Hoạt động luyện tập Bµi 31/Sgk.124 – vận dụng - GV: Đa đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS R 0,3 6,21 0,28 100km 6hm 50da một nửa lớp tính 3 ô, 3 m nửa lớp tính 3 ô còn lại mm dm m - HS: Dùng MTBT tính V 0,11 1002,6 0,09 418666 904,3 52333 3 4 dm 5 m 6 2 hm 3 - GV: Đa đề bài lên bảng dam mm km phụ Bài 30/Sgk.124 -GV? Các em chọn kết quả nào ? -HS: Tính (KQ: Đáp án B) D.Hoạt động phát triển mở rộng - Học kĩ các công thức - Làm 35,36,37.Sgk/126 - HD: Áp dụng các công thức đã học Tiêt 48 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I/ MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: - Hệ thống hóa các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh,...(với hình trụ, hình nón ) - Hệ thống hóa các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích,...(theo bảng ở trang 128) - Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan. 2. Về năng lực a) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc tài liệu, tự chiếm lĩnh kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp và hợp tác với giáo viên, với các bạn trong quá trình hoạt động nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, bài tập. b) Năng lực chuyên biệt - Năng lực tính toán: tính diện tích hình trụ , Hình nón, Nón cụt , mặt cầu thể tích của hình cầu. - Năng lực ngôn ngữ: sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học. 3. Về phẩm chất - Chăm chỉ: tự học, tích cực làm bài tập. - Trách nhiệm: có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm, trách nhiệm với bản thân. II . THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Khởi động: NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: kiểm tra, đánh giá phần chuẩn bị bài cũ của học sinh N￿i dung: GV ki￿m tra v￿ bài t￿p ￿ nhà Sản phẩm: đánh giá bài tập về nhà của học sinh Hình th￿c t￿ ch￿c d￿y h￿c: Cá nhân - Kiểm tra vở bài tập ở nhà - Vở bài tập về nhà của học sinh 2. Hoạt động hình thành kiến thức. NỘI DUNG SẢN PHẨM Hoạt động1: ôn tập lý thuyết Mục tiêu - Hệ thống hóa các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh,...(với hình trụ, hình nón ) - Hệ thống hóa các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích,... N￿i dung: Các câu h￿i SGK Sản phẩm: Học sinh trả lời các câu hỏi Hình th￿c t￿ ch￿c d￿y h￿c: Cá nhân, nhóm -GV lần lượt nêu câu hỏi 1 trang 128 SGK I. Lý thuyết: -HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi 1.Phát biểu bằng lời: mà GV nêu ra a) Diện tích xung quanh của -GV gợi ý, dẫn dắt HS trả lời, các HS dưới hình trụ bằng hai lần tích của lớp tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt số pi với bán kính đáy r và lại, treo bảng phụ ghi sẵn kết quả chiều cao h của hình trụ b)Thể tích hình trụ bằng tích của diện tích đáy S với chiều cao h của hình trụ (hay tích của số pi với bình phương bán kính đáy r với chiều cao -HS tiếp tục đứng tại chỗ h của hình trụ) trình bày câu hỏi 2, HS bổ c)Diện tích xung quanh của sung, GV chốt lại hình nón bằng tích của số pi với bán kính đáy r với độ dài đường sinh của hình nón -GV treo bảng phụ ghi tóm d)Thể tích hình nón bằng một tắt các kiến thức cần nhớ phần ba tích của số pi với trang 128 SGK bình phương bán kính đáy r -HS đứng tại chỗ quan sát với chiều cao h của hình nón và trình bày e)Diện tích của mặt cầu bằng bốn lần tích của số pi với bình phương bán kính R của hình cầu g)Thể tích của hình cầu bằng bốn phần ba tích của số pi với lập phương bán kính R của hình trụ 2. Cách tính diện tích xung quanh của hình nón cụt: Sxq là hiệu diện tích xung quanh của hình nón lớn và hình nón nhỏ V cũng là hiệu thể tích của hình nón lớn và hình nón nhỏ *Tóm tắt các kiến thức cần nhớ: (sgk) 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Hs củng cố được các kiến thức đã học, vào việc giải bài tập N￿i dung: HS v￿n d￿ng các ki￿n th￿c đ￿ làm bài t￿p Sản phẩm: Các dạng bài tập về hình trụ, hình nón, hình cầu... Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm -GV hướng dẫn HS làm bài tập II/Luyện tập: 43c/130 SGK Bài tập 43c/130: -HS quan sát hình vẽ 118 c) GV vẽ Thể tích của nữa hình cầu phía trên bảng trên: -GV gợi ý : 1 4 3 1 4 3 16 Vcầu= . πR = . π.2,0 = π ?Hình đã cho gồm những loại hình 2 3 2 3 3 nào đã học ? ?Để tính thể tích của cả hình ta tính Thể tích của phần hình trụ ở giữa như thế nào? là: 2 2 ?Aùp dụng công thức nào để tính Vtrụ = π R .h = π 2,0 .4,0 = 16 π thể tích của nữa hình cầu phía Thể tích của phần hình nón phía trên?Hình trụ ở giữa?Và hình nón ở dưới là : phía dưới ? 1 2 1 2 16 Vnón = π.R .h = π.2,0 .4,0= π -Gọi 3 HS lần lượt lên bảng hoàn 3 3 3 thành từng phần của bài tập Thể tích của cả hình là : -HS tham gia nhận xét, bổ sung. GV 16 V = Vcầu + Vtrụ + Vnón = π +16 π + chốt lại 3 16 1 1 π.=16.( +1+ )π 3 3 3 5 -HS hoạt động nhóm làm bài tập 40 V 16. .3,14 83,73 (cm2) 3 trang 129 SGK -HS quan sát hình Bài tập 40 /129: 5,6m 115a) a) Diện tích xung quanh cuả hình -Cùng thực hiện trên nón : bảng nhóm, đại diện 2,5m Sxq = πrl = π.2,5.5,6 3,14.2,5.5,6 nhóm treo kết quả 2 -GV cùng cả lớp sửa 43,96 (m ) Diện tích đáy hình nón là : bài và khẳng định 2 2 2 nhóm đúng Sđáy = π r = 3,14.2,5 19,63 (m ) Diện tích toàn phần của hình nón -1HS lên bảng làm câu là : b). Cả lớp cùng làm S = Sxq + Sđáy = 43,96 + 19,63 = 2 trên vở 63, 59 (m ) -GV phát vấn HS cùng b) Diện tích xung quanh cuả hình sửa sai và chốt lại nón : S = πrl = π.3,6.4,8 3,14.3,6.4,8 xq 3,6 m 2 54,26 (m ) Diện tích đáy hình nón 4,8 là m : 2 2 2 Sđáy = π r = 3,14.3,6 40,69 (m ) Diện tích toàn phần của hình nón -1 HS lên bảng làm là : 2 bài tập 39/129 SGK S = Sxq + Sđáy = 54,26 + 40,69 = 94,95 (m ) Gợi ý HS: xem AB và AD là hai ẩn của một phương trình có tổng và tích của chúng là nữa chu vi và diện Bài 39/129: tích của chúng Xem AB và AD là hai ẩn thì chúng là nghiệm của phương trình -Áp dụng công thức S xq = 2rh để tính diện tích và thể tích của hình trụ trong đó nữa chu vi và diện tích đã cho là tổng và tích của hai nghiệm: x2 – 3ax + 2a2 = 0 Giải ra ta được : x1 = 2a, x2 = a Vậy AB = 2a; AD = a -HS họat động nhóm làm bài tập 41 Diện tích xung quanh của hình trụ: trang 129 S = 2rh = 2.AB.AD = 2. 2a.a= 4a2 Thể tích của hình trụ là : V = .r2.h = .AD2.AB =  .a2.2a = 2a3 Bài 41/129: x y Gợi ý HS : ?Nhận xét về hai tam giác vuông D AOC và BDO C ?Suy ra được điều gì về các cạnh của chúng? Suy ra điều cần chứng a b minh? A O B a)Xét hai tam giác vuông AOC và BDO có : 0 ?Khi AOC = 60 thì tam giác AOC AOC = BOD (cùng phụ với góc BOD) là tam giác gì?? Suy ra: AOC BDO ?Dựa vào đó xác định độ dài các Ta có: AC/AO = BO/BD cạnh của nó? hay AC/a = b/BD Suy ra : AC. BD = ab (không đổi) (*) b)Khi AOC = 600 thì tam giác AOC bằng nữa tam giác đều, cạnh OC, chiều cao AC. Vậy: OC = 2AO = 2a; ?Nhận định về diện tích tứ giác AC = (OC 3)/2 = a3 ABDC? Thay giá trị này vào (*), ta có: BD = (b3)/3 S = (AC+BD/2).AB = ?Khi quay hình vẽ xung quanh cạnh ABDC (3/6)(3a2 + b2 + 4ab)(cm2) AB ta có được những hình nào ? ?Tính diện tích của các hình tạo c)Khiquay hình vẽ xung quanh cạnh AB, AOC tạo được? nên hình nón, bán kính đáy AC và chiều cao AO; tam

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_vat_li_lop_9_tuan_25_nam_hoc_2021_2022.docx
Giáo án liên quan