Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh

docx19 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tuần 24 TIẾT 41-42 : §8 - GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng 1.1. Kiến thức : - HS biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn. - HS biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập PT cho bài toán. - HS biết trình bày bài giải của 1 b toán bậc 2. 1.2. Kỹ năng : - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải btoán bằng cách lập PT bậc hai 2. Định hướng phát triển năng lực :- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, II. CHUẨN BỊ 1. GV : Bảng phụ , phấn màu, thước kẻ 2. HS : Làm theo hướng dẫn về nhà tiết học trước , MTBT III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Hoạt động khởi động - Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập PT ? (lớp 8). 2. ĐVĐ : -GV: Tiết học này chúng ta sẽ nghiên cứu cách giải bài toán bằng cách lập PT B.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, Số Số ngày Số áo -GV: Cho học sinh đọc ví dụ (SGK). áo/ngày may Bài toán này thuộc dạng nào? -HS: Bài toán này thuộc dạng toán năng Kế x(áo) 3000 3000(áo suất. hoạch x ) ngày Thực x + 6 2650 2650 -GV: Ta cần phải phân phân tích những hiện (áo) x 6 (áo) đại lượng nào? ngày ĐK: x z+ -HS: Số áo may/ngày, thời gian may, số 1. Ví dụ: áo. -GV: Kẻ bảng phân tích đại lượng trên bảng, HS lên bảng điền. -HS: . Một học sinh lên bảng. Dưới lớp kẻ vào vở. -GV: Nhìn vào bảng trên, hãy trình bày BT -HS1: Chọn ẩn, lập PT -HS2: Giải PT và trả lời bài toán. Gọi số áo trong một ngày theo kế -HS: Dưới lớp cùng làm, nhận xét bài hoạch là x (áo) ( x z+). làm của bạn. Khi đó số ngày hoàn thành công việc là: 3000/x (ngày). Khi thực hiện, số áo may trong 1 ngày là: x + 6 (áo). Khi đó số ngày hoàn thành công việc là: 2650/ (x + 6) (ngày). Theo đề bài ta có PT: 3000 2650 5 x x 6 3000(x 6) 5x(x 6) 2650x 5x2 320x 18000 0 x2 64x 3600 0 / / 4624 68 x1 = 32 + 68 = 100 ( thoả mãn ) x2 = 32 – 68 = - 36 < 0 (loại). Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may 100 áo. ?1. Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m) (x > 0) -GV: Y/cầu HS hoạt động nhóm?1. Vậy chiều dài của mảnh đất là: (x + 4)m -HS: Hoạt động nhóm. Diện tích của mảnh đất là 320m2 ta có pt: -GV: Kiểm tra bài của các nhóm. x(x + 4) = 320 x2 + 4x – 320 = -HS : Đại diện một nhóm trình bày. 0. / = 4 + 320 = 324 / 18 x1 = -2 + 18 = 16 (thoả mãn) x2 = -2 – 18 = -20 (loại) Chiều rộng của mảnh đất là: 16(m) Chiều dài của mảnh đất là: 16 + 4 = 20 (m) Hoạt động 2: Bài số 45/59: -GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Gọi số tự nhiên nhỏ là x ( x N ) Số tự nhiên liền sau là x + 1 -HS: Một HS lên bảng trình bày. Tích của 2 số là x(x + 1). Tổng của 2 số là 2x + 1 -HS : Dưới lớp cùng làm. Ta có phương trình: x(x + 1) - (2x + 1) = 109 x2- x - 110 = 0 -GV: Kiểm tra bài làm của HS dưới lớp. = 1 + 440 = 441 = 21 1 21 x1 11 2 (t/m); 1 21 x2 10 2 < 0 (loại) Vậy 2 số tự nhiên cần tìm là 11 và 12. Hoạt động 3: Bài số 47/59: -GV : Yêu cầu học sinh đọc đề bài. 30 30 Ta có phương trình: x - x 3 = -HS : Xđ dạng toán, các đại lượng trong 1 bài. 2 -HS : Đứng tại chỗ trả lời 60(x + 3) - 60x = x(x + 3) V(km/h t (h) S (km) 60x + 180 - 60x = x2+ 3x ) x2+ 3x - 180 = 0 Bác x + 3 30 30 = 9 + 720 = 729 = 27 Hiệp x 3 3 27 30 x1 12 0 Cô Liên x 30 2 (thoả mãn) x (x > 0) . -HS1: Lên kẻ bảng phân tích ,lập PT 3 27 x2 15 0 2 (loại) -HS2: Lên bảng giải PT và kết luận -HS : Dưới lớp cùng làm và cho nxét. Vậy vận tốc xe của cô Liên là 12 (km/h). Vậy vận tốc xe của bác Hiệp là 15 (km/h). Hoạt động 4: Bài 50/59: -HS: Đọc đề bài. Khối Thể Khối lượng tích lượng -GV: Bài có những đại lượng nào? Mối (g) (cm3) riêng quan hệ của chúng như thế nào? (g/cm3) -HS: Đứng tại chỗ trả lời. Kim 880 880 x -GV: Y/c 1 HS lên bảng lập bảng ptích loại 1 x ( x > 1) -HS: Phân tích các đại lượng và mối 858 quan hệ của chúng qua bảng. Kim 858 x - 1 loại 2 x 1 - HS : Một HS khác lên bảng lập PT 858 880 - HS : Học sinh khác giải PT Ta có phương trình: x 1 - x = - HS : Dưới lớp cùng làm và cho nhận 1 xét. 858x - 880x + 880 = 10x2- 10x 10x2- 12x + 880 = 0 5x2- 6x + 440 = 0 ' = 9 + 2200 = 2209 ' = 47 x1 = - 10 (loại); x2 = 8,8 (thoả mãn). Vậy k/lượng riêng của KL 1 là 8,8 kg/cm3. Vậy k/lượng riêng của KL 2 là 7,8 kg/cm3. C.Hoạt động phát triển mở rộng - Chốt lại các bước giải bài toán bằng cách lập PT - Chú ý cho HS cách chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. - Bài 48, 49, 51, 52/59, 60. - Làm các câu hỏi ôn tập chương. - Đọc và ghi nhớ phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ. Làm bài 54/63 (SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 40- DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN I. MỤC TIÊU . Học xong tiết này HS cần phải đạt được : ➢ Kiến thức. - Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn. Biết cách xây dựng công thức tính diện tích hình quạt tròn dựa theo công thức tính diện tích hình tròn. ➢ Kĩ năng - Vận dụng tốt công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn vào tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn theo yêu cầu của bài. ➢ Thái độ, phẩm chất. - Có kỹ năng tính toán diện tích các hình tương tự trong thực tế. Trung thực, tự trọng; - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. ➢ Định hướng phát triển. Năng lực kiến thức và kĩ năng toán học;- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; - Năng lực tư duy; - Năng lực giao tiếp; - Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. B/ Chuẩn bị của thầy và trò. - GV: GAĐT, phòng máy 1, tấm bìa hình tròn, hình quạt tròn, thước, compa, máy tính bỏ túi, bảng phụ, phấn màu, - PPDH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. - Kỹ thuật DH: Kỹ thuật đặt câu hỏi, Sơ đồ tư duy, Lắng nghe và phản hồi tích cực. - HS: Thước, compa, máy tính. C/ TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung - Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn. Biết cách xây dựng công thức tính diện tích hình quạt tròn dựa theo công thức tính diện tích hình tròn. - Vận dụng tốt công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn vào tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn theo yêu cầu của bài. 1/ Công thức tính diện tích hình tròn. - GV lấy tấm bìa hình tròn đã ➢ Công thức: S .R2 chuẩn bị sẵn giới thiệu về Trong đó: diện tích hình tròn, diện tích của hình tròn được tính theo S : là diện tích hình tròn . công thức nào ? R : là bán kính hình tròn . - Theo công thức đó hãy nêu 3 , 14 các đại lượng có trong công thức . - Giải bài tập 78 ( sgk ) +) Bài tập 78: (Sgk - 98 ) - Nêu công thức tính chu vi Chu vi C của chân đống cát là 12m, áp dụng công đường tròn tính R của thức: C = 2 R chân đống cát ? 12 = 2.3,14 . R - áp dụng công thức tính diện 6 R = ( m) tích hình tròn tính diện tích chân đống cát. - GV cho học sinh lên bảng - áp dụng công thức tính diện tích hình tròn ta có : làm bài sau đó nhận xét và 2 2 6 36 36 36 chốt lại cách làm. S = R = . . 2 3,14 Vậy S 11,46 (m2) GV HD HS cách tư duy ghi nhớ chắc chắn về công thức tính diện tích của quạt tròn n0 theo cách suy luận chuẩn xác: cả hình tròn ứng với góc ở tâm là 360 0 có R2n DT là R2 chia ra 360 phần => n phần = . 360 2/ Cách tính diện tích hình quạt tròn. - GV cắt một phần tấm bìa - Hình OAB là hình quạt tròn tâm O bán kính R có thành hình quạt tròn sau đó cung n0 . giới thiệu diện tích hình quạt tròn. ? Biết diện tích của hình tròn liệu em có thể tính được diện tích hình quạt tròn đó không. - GV chiếu lên phông và yêu cầu học sinh làm theo hướng dẫn SGK để tìm công thức ?. (Sgk - 98) tính diện tích hình quạt tròn. - Hình tròn bán kính R(ứng với cung 3600 ) có diện - GV chia lớp làm 4 nhóm tích là: R2 . yêu cầu học sinh thực hiện ? - Vậy hình quạt tròn bán kính R , cung 10 có diện sgk theo nhóm. R2 tích là : . - Các nhóm kiểm tra chéo 3600 kết quả và nhận xét bài làm - Hình quạt tròn bán kính R , cung n0 có diện tích của nhóm bạn. R2n S = . - GV đưa đáp án để học sinh 360 đối chiếu kết quả và chữa lại R2n Rn R R .R bài. Ta có : S = . . . Vậy S = 360 180 2 2 2 R 2n ➢ Công thức: S = q 360 - GV cho học sinh nêu công .R Hoặc S thức tính diện tích hình quạt q 2 tròn. S là diện tích hình quạt tròn cung n0 R là bán - GV chốt lại công thức như kính , l là độ dài cung n0 . sgk sau đó giải thích ý nghĩa các kí hiệu. ❖ Bài tập 82: (Sgk - 99) Bán Số đo Độ dài - Hãy áp dụng công thức tính kính Diện tích của Diện tích đường đường hình tròn cung hình quạt diện tích hình tròn và diện tròn tròn tròn tròn cung tích hình quạt tròn làm bài ( S ) 0 (C ) n tập 82 (sgk - 99). (R) ( n0 ) - GV cho học sinh làm ra 2,1 cm 13,2 cm 13,8 cm2 47,50 1,83 cm2 phiếu học tập cá nhân sau đó 2,5 cm 15,7 cm 19,6 cm2 229,60 12,50 cm2 thu một vài phiếu nhận xét, 3,5 cm 22 cm 37,80 cm2 1010 10, 60 cm2 cho điểm. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Đưa kết quả đúng cho học sinh đối chiếu và chữa lại bài. Hoạt động 1 Bài 78/Sgk.98 -GV? Đọc bài toán, sau đó tóm tắt bài C . Từ công thức : C=2 R R= toán bằng kí hiệu ? 2 12 6 -HS: C=12m; S=? . Bán kính chân đống cát là : R 2 -GV? Một em lên bảng thực hiện chữa bài tập, dưới lớp xem lại bài làm ở nhà .Diện tích chân đống cát là : của mình sau đó nhận xét bài làm của 2 2 6 36 2 bạn ? S= R = . 11,5(cm ) -GV: Chữa bài cho HS Hoạt động 2 Bài 81/Sgk.99 -GV: Cho HS đọc bài toán .Ta có : S= R2 2 -GV: Nếu R1=2R thì S1 tính ntn? 2 2 a, Nếu R1=2R thì S1 R1 2R 4 R 4S -HS: Tại chỗ trả lời . 2 2 2 b, Nếu R2=3R thì S2 R2 3R 9 R 9S Các T.H còn lại hỏi tương tự như trên c, Nếu Rn=kR thì 2 2 2 2 2 Sn Rn kR k R k .S Hoạt động 3 Bài 83/Sgk.99 -GV: Đưa hình 62 lên bảng phụ, yêu a,Vẽ hình 62, với HI=10cmvà cầu HS nêu cách vẽ HO=BI=2cm.Nêu cách vẽ -HS: Gọi giao điểm của HI và AN là M n . Vẽ nửa (M)đkính HI=10cm .trên đkính HI lấy O và B sao cho HO=BI=2cm .Vẽ 2 nửa đtròn đkính HO và BI cùng h o b i phía với nửa đtròn (M) .Vẽ nửa đtròn đkính OB khác phía với a nửa (M). .Đường thẳng vuông góc với HI tại M b, Tính diện miền gạch sọc . cắt (M) tại N và cắt đtròn đk OB tại A . Ta có : OB=HI-HO-BI=10-2-2=6(cm) -GV? Nêu cách tính diện tích miền . Diện tích hình tròn đường kính HI là : gạch sọc . 2 2 HI 10 2 S1 . . 25 (cm ) -HS: Để tính diện tích miền gạch sọc ta 2 2 lấy diện tích nửa hình tròn (M) đkính HI cộng với diện tích nửa hình tròn . Diện tích hình tròn đường kính OB là : đkính OB rồi trừ đi diện tích của 2 nửa 2 2 OB 6 2 hình tròn đkính HO và BI. S2 . . 9 (cm ) 2 2 -GV: Lần lượt cho HS tính diện tích của . Diện tích hình tròn đường kính HO là : các hình tròn, sau đó tính diện tích miền 2 2 gạch sọc HO 2 2 S3 . . (cm ) 2 2 -HS: Tại chỗ trả lời .Diện tích miền gạch sọc là : 1 1 25 9 S S S S 16 (cm2 ) 2 1 2 2 3 2 2 C.Hoạt động luyện tập – vận dụng Bài 85/Sgk.100 a m 60 -GV: Treo bảng phụ. Giới thiệu hình o b viên phân là một phần hình tròn được giới hạn bởi một cung tròn và dây căng cung ấy. Ví dụ hình viên phân AmB . Diện tích hình quạt tròn là : Hãy tính diện tích hình viên phân AmB Rn .5,12.60 S 13,61(cm2 ) biết góc ở tâm ·AOB 600 và bán kính q 360 360 đường tròn là 5,1 cm . Diện tích ABO đều là : -GV? Làm thế nào tính được diện tích a2 3 5,12 3 hình viên phân AmB? S 11,23(cm2 ) A 4 4 -HS: Ta lấy diện tích hình quạt tròn trừ . Diện tích hình viên phân Amb là : đi diện tích AOB S S S 13,61 11,23 2,38(cm2 ) -GV: Yêu cầu HS tính cụ thể vp q A D.Hoạt động phát triển mở rộng - HS: Nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn, công thức tính diện tích hình quạt tròn ? Giải thích các kí hiệu trong công thức . - Học thuộc công thức tính diện tích hình tròn, công thức tính diện tích hình quạt tròn ? Giải thích cá kí hiệu trong công thức . -Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: Bài 84,86,87/Sgk.99,100 - HD : Bài 84 : Tính tổng diện tích các hình quạt tâm A,B,C TIÉT 41: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng 1.1. Kiến thức : - HS được ôn tập, hệ thống háo các kiến thức của chương về số đo cung, liên hệ cung và dây, các loại góc đối với đtròn, tứ giác nội tiếp, đtròn nội tiếp, đtròn ngoại tiếp đa giác đều, cách tính độ dài đtròn, cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn 1.2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng đọc hình, vẽ hình và làm các bài tập trắc nghiệm 2. Định hướng phát triển năng lực:- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán II. CHUẨN BỊ 1. GV : Bảng phụ, thước, ê ke, com pa, phấn màu 2. HS : Thước, ê ke, làm theo HDVN tiết trước III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC A.Hoạt động khởi động -Các em đã được học xong chương III về góc với đường tròn. Tiết học này cô sẽ HD các em ôn tập lại chương III B.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 I. Cung - Liên hệ cung, dây và đường kính -GV? Phát biểu đ/n số đo cung tròn ? . Đ/n số đo cung -Trong một đtròn hoặc hai đtròn bằng nhau hai cung bằng nhau khi nào? hai dây bằng . Quan hệ cung và dây cung nhau khi nào ? . Quan hệ giữa cung, dây và đkính -Khi nào điểm M nằm trên cung AB? ABCD -GV:Cho (O) và dây CD không qua tâm cắt đường kình AB tại điểm H. Hãy điền mũi » » tên vào sơ đồ sau đây để được các suy luận d BC BD CH=HD đúng . a b -GV? Phát biểu các đl thể hiện các qhệ đó ? o h c -GV: Bổ sung vào hình vẽ dây MN//CD . Hãy phát biểu đlí về quan hệ 2 cung chắn giữa hai dây song song ? Hoạt động luyện tập – vận dụng II. Góc đối với đường tròn -GV: Yêu cầu một HS lên vẽ hình bài 89 Bài 89/Sgk.104 trang 104 Sgk f e -HS: Lên bảng vẽ theo yêu cầu của GV c h · -GV? -a,Thế nào là góc ở tâm ? Tính AOB g o d -b,Thế nào là góc nội tiếp? Phát biểu định lí và các hệ quả về góc nội tiếp? Tính ·ACB a m b t -c,Thế nào là góc tạo bởi một tia tiếp tuyến · 0 và một dây? Tính ABt a, ·AOB =sđ ¼AmB 60 · · So sánh ACB với ABt 1 1 0 0 b, ·ACB = sđ ¼AmB .60 30 2 2 Phát biểu đlí và hệ quả về góc tạo bởi một 1 1 tia tiếp tuyến và một dây ? c, ·ABt = sđ ¼AmB .600 300 2 2 d, Phát biểu định lí góc có đỉnh bên trong đtròn? Viết biểu thức minh hoạ ? 1 d, ·ADB > ·ACB (T/c góc ngoài BCD) -HS: ·ADB = (sđ ¼AmB +sđ F»C ) 2 So sánh ·ADB và ·ACB -e, Phát biểu đlí góc có đỉnh bên ngoài đtròn ? Viết biểu thức minh hoạ ? 1 -HS: ·AFB = (sđ ¼AmB -sđ H¼G ) 2 · · 1 . So sánh AEB với ACB ? e, ·ACB = sđ ¼AmB 2 -GV? Phát biểu quuỹ tích cung chứa góc ? 1 ·AFB = (sđ ¼AmB -sđ H¼G ) -GV? Cho đoạn thẳng AB, quỹ tích cung 2 chứa góc 900 vẽ trên đoạn AB là gì ? ·AEB < ·ACB -GV: Cho HS ghi nhớ : ·AMB 900 M thuộc đtròn đường kính AB Hoạt động 3 III. Tứ giác nội tiếp -GV: Thế nào là tứ giác nội tiếp ? * Đ/n, t/c : Sgk Tứ giác nội tiếp có t/c gì ? . Các cách Cm một tứ giác nội tiếp một đtròn -Nêu các cách Cm một tứ giác là nội tiếp ? -HS: Lần lượt trả lời . Hoạt động 4 IV. Đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác đều. -GV? Thế nào là đa giác đều? thế nào là đtròn ngoại tiếp đa giác? Thế nào là đtròn (Sgk) nội tiếp đa giác? Phát biểu đlí về đtròn ngoại tiếp, đtròn nội tiếp đa giác đều ? -HS: Lần lượt trả lời C.Hoạt động luyện tập – vận dụng V. Độ dài đường tròn, diện tích hình tròn -GV? Viết công thức tính độ dài đường tròn, Rn độ dài cung tròn? C=2 .R l= 180 Công thức tính diện tích hình tròn, diện tích S= R2 R2.n hình quạt tròn? Giải thích kí hiệu ? S q 360 -GV: Treo bphụ hình 68Sgk.104 Bài 91/sgk.104 a,. sđ ¼AqB = ·AOB 750 p 2cm A ¼ApB 0 ¼AqB O 75 sđ 360 -sđ q -HS: Tại chỗ tính sđ ¼ApB 0 0 0 B =360 -75 =285 .2.75 5 b,  (cm) ¼AqB 180 6 .2.285 19  ¼ApB 180 6 -GV: Tính độ dài ¼ApB và ¼AqB ? .22.75 5 c, S (cm2 ) qOAqB 360 6 -GV: Tính diện tích hình quạt tròn OAqB ? D.Hoạt động phát triển mở rộng GV: Tiết học này các em đã được ôn tập kiến thức cơ bản của chương III và làm một số bài tập đơn giản Học thuộc các đ/n, k/h, t/c, hệ quả, công thức trong chương - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: Bài 92, 93, 95, 96/Sgk.104, 105 - Chuẩn bị : Làm tốt các bài tập trên và xem trước các bài tập còn lại; tiết sau kiểm tra Tiết 41:THẤU KÍNH PHÂN KỲ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận dạng được thấu kính phân kỳ. - Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ. - Vận dụng KT đã học để giải thích 1 vài hiện tượng đã học trong thực tiễn. 2. Kỹ năng: - Biết làm TN dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK. Tìm ra đặc điểm của thấu kính phân kỳ. - Rèn được kĩ năng vẽ hình. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. - Thấu kính phân kỳ có tiêu cự khoảng từ 10 cm. - 1 giá quang học. - 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng - 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng //. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ. THỨC Hoạt động 1: Đặc điểm của thấu kính 1. Quan sát và tìm cách nhận biết phân kỳ. C1: Dùng tay nhận biết độ dày phần rìa so với độ dày phần giữa của TK - Giáo viên yêu cầu: Đưa ra cho HS 2 loại nếu TK có phần rìa mỏng hơn thì đó TK yêu cầu HS tìm thấy 2 loại TK này có là TKHT đặc điểm gì, tìm hiểu: - Đưa TK lại gần dòng chữ trên trang + Cách nhận biết TKPK trong các TK GV sách nếu nhìn qua TK thấy hình ảnh đưa ra. dòng chữ to hơn so với dòng chữ đó Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu mục 2 SGK khi nhìn tựa tiếp thì đó là thấu kính tìm hiểu: hội tụ + Mục đích thí nghiệm? - Dùng thấu kính hứng ánh sáng mặt + Dụng cụ thí nghiệm? trời hoặc ánh sáng ngọn đèn đặt ở xa + Các bước tiến hành thí nghiệm? lên màn hứng, nếu chùm sáng đó hội + Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành thí tụ trên màn thì đó là thấu kính hội tụ. nghiệm. C2: Thấu kính phân kỳ có độ dày - Học sinh tiếp nhận: phần rìa lớn hơn phần giữa, ngược *Thực hiện nhiệm vụ: hẳn với thấu kính hội tụ. - Học sinh: + Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. Hoạt động nhóm: + Nhận dụng cụ. + Bố trí thí nghiệm như hình vẽ. 2. Thí nghiệm: + Tiến hành thí nghiêm theo sự hướng dẫn ( Hình 44.1 SGK) của giáo viên. C3: Chùm tia ló loe rộng ra (phân kì) + Quan sát, nhận xét về kết quả thi nghiệm thu được. *Kí hiệu thấu kính phân kì + Trả lời câu hỏi chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có đặc điểm gì? + Vẽ hình. - Giáo viên: Theo dõi các nhóm tiến hành thí nghiêm. Lưu ý HS cách lắp đặt TN sao cho tạo được các tia sáng song song. + Hỗ trợ giúp HS vẽ lại kết quả TN. - GV: Hướng dẫn HS cách biểu diễn thấu kính phân kỳ. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 2: Trục chính, quang tâm, II. Trục chính, quang tâm, tiêu tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ. điểm, tiêu cự của thấu kính phân k - Giáo viên yêu cầu: 1. Trục chính + Yêu cầu HS đọc và trả lời C4. C4: Tia ở giữa khi qua quang tâm của + Tiến hành TN kiểm tra. TKPK tiếp tục truyền thẳng không bị + Kết luận gì về trục chính của thấu kính. đổi hướng, có thể dùng thước thẳng + Tiến hành TN cho HS quan sát nhận biết để kiểm tra dự đoán đó. được quang tâm của thấu kính. - Tia tới vuông góc với mặt thấu kính + Kết luận bằng hình vẽ biểu diễn trục cho tia ló truyền thẳng, không bị đổi chính, quang tâm của thấu kính. hướng. Tia này trùng với trục chính của + Yêu cầu HS quan sát hình 44.2 và hoàn thấu kính phân kì. thành câu C5, C6. 2. Quang tâm - Học sinh tiếp nhận: HS quan sát TN và - Trục chính cắt thấu kính tại O, O là ghi kết quả vào vở. quang tâm. *Thực hiện nhiệm vụ - Mọi tia sáng đi qua quang tâm tiếp - Học sinh: tục truyền thẳng. + HS đọc và trả lời các yêu cầu của GV. 3. Tiêu điểm: + Tiến hành TN kiểm tra. C5: Nếu có dài chùm tia ló ở thấu + HS quan sát nhận biết được trục chính, kính phân kì thì chúng sẽ gặp nhau tại quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính. 1 điểm trên trục chính, cùng phía với - Giáo viên: Tiến hành TN cho HS quan sát. chùm tia tới. Có thể dùng dùng thước + Kết luận về trục chính của thấu kính. thẳng để kiểm tra. + Vẽ, biểu diễn trục chính, quang tâm của C6: thấu kính. + Kết luận về tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ. F O - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả SGK/ 120 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Mỗi thấu kính đều có hai tiêu điểm F - Giáo viên nhận xét, đánh giá. và F' cách đều quang tâm O. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 4. Tiêu cự Tiêu cự là khoảng cách giữa quang tâm đến tiêu điểm OF = OF’= f. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( - Giáo viên yêu cầu nêu: III. Vận dụng + Nêu các cách nhận biết thấu kính phân kỳ? *Ghi nhớ/SGK. + HS: Đọc phần ghi nhớ. + Trả lời nội dung C7,C8, C9. C7: - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung (1 bài học để trả lời. (2 ) O *Thực hiện nhiệm vụ ) - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu F C7, C8, C9/SGK và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. C8: Kính cận là thấu kính phân kì. Có - Dự kiến sản phẩm: thể nhận biết bằng các sờ tay thấy *Báo cáo kết quả: phần rìa của thấu kính phân kì dày *Đánh giá kết quả hơn phần giữa. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Hoặc đặt thấu kính này gần dòng chữ, - Giáo viên nhận xét, đánh giá. nhìn qua kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ Nội dung báo cáo kết quả C7,C8, C9. đó. C9: TKPK có đặc điểm trái ngược với TKHT: - Phần rìa của TKPK dày hơn phần giữa. - Chùm sáng song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló phân kì. - Khi để TKPK vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua thấu kính ta thấy hình ảnh dòng chữ bé đi so với khi nhìn trực tiếp. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_vat_li_lop_9_tuan_24_nam_hoc_2021_2022.docx
Giáo án liên quan