Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh

docx16 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án : Tuần 21 TIẾT 38 : BÀI 8 . ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP. ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP I. MỤC TIÊU ✓ Học xong tiết này HS cần phải đạt được : ➢ Kiến thức. - Học sinh hiểu được định nghĩa, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác . - Biết bất kỳ đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp . - Tính được cạnh a theo R và ngược lại R theo a của cạnh tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều. ➢ Kĩ năng. - Biết vẽ tâm của đa giác đều (chính là tâm chung của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp), từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp một đa giác đều cho trước . ➢ Định hướng phát triển. QUA TIẾT LUYỆN TẬP TIẾP TỤC RÈN LUYỆN CHO HS VỀ: + Năng lực kiến thức và kĩ năng toán học;- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; - Năng lực tư duy; - Năng lực giao tiếp; - Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. + Khắc sâu thêm các phẩm chất như: - Trung thực, tự trọng; - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. B/ Chuẩn bị của thầy và trò. - GV: - Kỹ thuật DH: Kỹ thuật đặt câu hỏi, Sơ đồ tư duy, Lắng nghe và phản hồi tích cực. - HS: Thước, compa, dụng cụ học tập. C/ TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Định nghĩa I - Tương tự như khái niệm đường *) Định nghĩa: (SGK/91) tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp *) Bài tập 1: một tam giác, một em cho biết thế nào là đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác ? · 0 a) ABC 90 AC 2R - GV dùng máy chiếu đưa ra bài tập mà tam giác ABC sau: Quan sát hình 49/SGK vuông cân tại B, áp a) Hãy tính BC theo R dụng định lí Py-Ta-Go ta có: R 2 b) Giải thích vì sao r = ? 2BC2 AC2 4 R2 BC R 2 2 - Em cho biết quan hệ của (O ; R) và (O ; r) với hình vuông ABCD ? b) OI là đường trung bình của tam giác ABC. - OI có quan hệ gì với tam giác ABC ? Vì OI = BC nên r = R 2 - GV dùng máy chiếu đưa ra nhận 2 2 xét: *) Nhận xét: Nếu cạnh hình vuông là a thì - Hãy nêu cách vẽ hình vuông nội a = R 2 tiếp đường tròn ? *) Cách vẽ hình vuông nội tiếp (O) +) Vẽ hai đường kính vuông góc với nhau - Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời +) Nối các nút của hai đường kính ta được - Hãy nêu cách vẽ đường tròn nội hình vuông nội tiếp tiếp hình vuông ? *) Cách vẽ đường tròn (O) nội tiếp hình vuông - Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời +) Xác định khoảng cách từ giao điểm hai - GV dùng máy chiếu minh họa điều đường chéo đến cạnh hình vuông là r HS vừa nói +) Vẽ đường tròn (O ; r) *) Bài tập 2: Trắc nghiệm *) Bài tập 2 Hãy nối mỗi hình sau với kết luận đúng tương ứng - GV dùng máy chiếu đưa ra ? /SGK - Các câu hỏi của GV: - Giả sử lục giác đều ABCDEF có tất cả các đỉnh nằm trên (O ; R) +) So sánh các cung AB, BC, CD, ?. (Sgk - 91 ) DE, EF, AF ? (các cung AB, BC, CD, DE, EF, AF căng các dây bằng nhau nên chúng a) Vẽ (O ; R = 2cm) bằng nhau, mỗi cung có số đo 60 độ) +) Tính AB theo R ? b) Vì ABCDEF là lục giác đều +) Vậy hãy nêu cách vẽ lục giác đều A· OB= 600 ? ta có OAB đều OA = OB = R +) Vì sao tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều ? OA = OB = AB = R - GV dùng máy chiếu minh họa Ta vẽ các dây cung AB = BC = CD = DE = EF = FA = R = 2 cm ta có lục giác đều ABCDEF nội tiếp ( O ; 2cm) c) Có các dây AB = BC = CD = DE = EF = R các dây đó cách đều tâm . - Đường tròn ( O ; r) là đường tròn nội tiếp lục giác đều . d) Vẽ (O ; r) GV sử dụng các phướng pháp DH và các kỹ thuật dạy học tích cực để HD HS nắm chắc được 2. Định lí. - GV cho HS đọc định lí/SGK *) Định lí (SGK/91) - GV nêu một số nhận xét/SGK *) Nhận xét (SGK/91) GV sử dụng các phướng pháp DH và các kỹ thuật dạy học tích cực để HD HS tham gia tích cực vào HĐ 3,4 HĐ 3,4. LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG. - Nêu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp *) Bài tập 3: đa giác , nội tiếp đa giác ? - Phát biểu định lý và nêu cách xác định tâm của đa giác đều ? *)Bài tập 3: Cho lục giác đều ABCDEF nội tiếp (O ; R), nối A với C, A với E, C với E a) Tam giác ACE là tam giác gì ? Hướng dẫn trên máy chiếu b) Hãy nêu cách vẽ tam giác đều nội tiếp đường tròn ? c) Gọi cạnh tam giác ACE là a. Hãy tính a theo R ? Hướng dẫn: a) Ta có s® A¼BC = s® C¼DE = s® A· FE = 1200 => AC = CE = AE => Tam giác ACE là tam giác đều b) Cách vẽ: - Trước hết vẽ các đỉnh của lục giác đều - Nối các điểm chia cách nhau một điểm thì ta được tam giác đều. - Cách khác: Vẽ các góc ở tâm bằng nhau. ·AOC= C· OE = A· OE = 1200 c) Nối AD => sđ C»D 1800 do đó AD là đường kính => Tam giác ACD vuông tại C. Có AD = 2R, CD = R - áp dụng định lí Py-Ta-Go trong tam giác vuông ACD, ta có: => AC = R 3 => a = R 3 TIẾT 39: BÀI 9 - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU ✓ Học xong tiết này HS cần phải đạt được : ➢ Kiến thức - Học sinh nắm được công thức tính độ dài đường tròn C = 2 R (C = d ) ; R.n Công thức tính độ dài cung tròn n0 (l ) 180 - Biết vận dụng công thức tính độ dài đường tròn , độ dài cung tròn và các công thức biến đổi từ công thức cơ bản để tính bán kính (R), đường kính của đường tròn (d), số đo cung tròn (số đo góc ở tâm). ➢ Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán ➢ Định hướng phát triển. Năng lực kiến thức và kĩ năng toán học;- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; - Năng lực tư duy; - Năng lực giao tiếp; - Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. B/ Chuẩn bị của thầy và trò. - Máy chiếu đa năng, GA ĐT, thước, compa, êke, phấn màu. tấm bìa, - GV: kéo, sợi chỉ - PPDH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. - Kỹ thuật DH: Kỹ thuật đặt câu hỏi, Sơ đồ tư duy, Lắng nghe và phản hồi tích cực. Thước có chia khoảng, compa, tấm bìa, kéo, sợi chỉ, máy tính dụng cụ - HS: học tập. C/ TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung - 1/ Công thức tính độ dài đường tròn/92 (SGK) +) Nêu công thức tính độ dài Công thức tính độ dài đường tròn (chu vi hình đường tròn (chu vi hình tròn) tròn) bán kính R là: bán kính R đã học ở lớp 5. C =2 R Hoặc C = d HS: C = 3,14. 2R Trong đó: C : là độ dài đường tròn Giáo viên giới thiệu 3,14 là giá R: là bán kính đường tròn trị gần đúng của số vô tỉ (đọc là pi) d: là đường kính đường tròn 3,1415... 3,1415... là số vô tỉ. +) Vậy khi đó độ dài đường tròn được tính như thế nào? HS: C =2 R Hoặc C = d +) GV giới thiệu khái niệm độ dài đường tròn và giải thích ý nghĩa của các đại lượng trong ?1 công thức để học sinh hiểu; vận Đường dụng tính toán. (O ) (O ) (O ) (O ) (O ) tròn 1 2 3 4 5 d ... ... ... ... ... +) GV cho học sinh kiểm C ... ... ... ... ... nghiệm lại số qua việc thảo C Tỉ số ... ... ... ... ... luận nhóm làm ?1 d - Sau khi hoàn thành bảng trên C Nhận xét: 3.14 bảng phụ, hãy nêu nhận xét về tỉ d số C/d +) GV đưa lên màn hình ghi nội +) Bài 65: (SGK/94) dung bài tập 65 (SGK /94) và yêu cầu học sinh thảo luận BK đường tròn R 10 5 3 nhóm ĐK đường tròn d 20 10 6 +) Đại diện các nhóm trình bày Độ dài đ. tròn C 62,8 31,4 18,84 bảng lời giải +) Qua bài tập này GV lưu ý cho BK đường tròn R 1,5 3,18 4 học sinh cách tính độ dài đường ĐK đường tròn d 3 6,37 8 tròn khi biết bán kính, đường Độ dài đ. tròn C 9,42 20 25,12 kính và tính bài toán ngược của nó. R.n - Học sinh nắm được công thức tính độ dài cung tròn n0 (l ) 180 - Biết vận dụng công thức tính độ dài cung tròn và các công thức biến đổi từ công thức cơ bản để tính bán kính (R), đường kính của đường tròn (d), số đo cung tròn (số đo góc ở tâm). 2/. Công thức tính độ dài cung tròn +) Nếu coi cả đường tròn là +) Độ dài cung 10 là: 2 R cung 3600 thì độ dài cung 10 360 được tính như thế nào ? R.n +) Độ dài cung tròn n0 là: l +) Tính độ dài cung n0 180 0 +) GV khắc sâu ý nghĩa của Trong đó: l : là độ dài cung tròn n từng đại lượng trong công thức R: là bán kính đường tròn này. n: là số đo độ của góc ở tâm - GV đưa lên màn hình nội dung bài tập 67 (SGK /95) và yêu cầu Bài 67: (SGK/ 95) học sinh tính độ dài cung tròn R (cm) 10 cm 40,8cm 21cm 900 n0 900 500 56,80 +) Muốn tính được bán kính của l (cm) 15,7cm 35,5cm 20,8cm đường tròn khi biết độ dài cung tròn và số đo của góc ở tâm Cách tính: bằng 500 ta làm ntn ? R.n 180l 35,6.180 l R = 40,8cm - GV cho HS ôn lại các công 180 n 3,14.50 thức trong bài để chốt kiến thức. Thông qua việc HD HS làm bài tập GV hình thành cho các em năng lực giải toán và phẩm chất của người học toán. 1. Bài tập 70 (SGK/95) - GV giới thiệu bài tập 70 (SGK) - Vẽ hình 52, 53, 54 trên màn hình. - Yêu cầu HS quan sát các hình và nêu cách vẽ từng hình, sau đó ba HS lên bảng vẽ lại hình - GV cho HS nêu cách tính và lên bảng thực hiện +) Hình 52: C1 = 2 R .d 4. (cm) - HS, GV nhận xét +) Hình 53: - Nhận xét về chu vi của ba hình ? R.180 R.90 C2 = 2. 2 2 4. (cm) 180 180 +) Hình 54: - HS: Chu vi của ba hình là chu vi của R.90 .2.90 một hình tròn bán kính 2 cm C3 = 4. 4. 4. (cm) 180 180 Vậy C1 = C2 = C3 = 4 2. Bài tập 72 (SGK/96) +) GV yêu cầu học sinh đọc đề bài Biết: C = 540 mm tập 72 (SGK/ 96) l 200mm +) Bài cho gì ? Yêu cầu tìm gì ? Tính: ·AOB ? - GV tóm tắt các dữ kiện lên bảng và Giải: yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách giải. Gọi x là số đo của góc ở tâm chắn cung nhỏ · +) Gợi ý: Nếu coi cả đường tròn dài AB => x = AOB 540 mm tương ứng với góc ở tâm Ta có: 3600 ứng với 540 mm 3600 thì cung 200mm tương ứng với bao nhiêu độ (x = ?) x độ ứng với 200 mm 3600.200 - Từ đó học sinh tính được số đo của x = 1330 góc ở tâm chắn cung nhỏ AB. 540 - Cách khác: Làm xuất hiện C trong Vậy số đo của góc ở tâm chắn cung nhỏ AB là 1330 công thức l Rn 180 Ta có n = 180l 360l 360l R 2 R C 3. Bài tập 71 (SGK/96) - GV nêu yêu cầu của bài tập 71 (SGK/96) và gợi ý hướng dẫn cho học sinh vẽ hình bài tập 71 +) Vẽ hình: - Vẽ hình vuông ABCD ( a = 1cm) - Vẽ các cung tròn »AE ; E»F F»G G¼H như thế nào ? +) Tính d : 1 1 +) l .2 .1 +) l .2 .2 »AE 4 2 E»F 4 1 3 1 GV hướng dẫn cho học sinh cách tính l .2 .3 l .2 .4 2 +) F»G +) G¼H độ dài của từng cung tròn »AE ; E»F ; 4 2 4 » ¼ FG ; GH d = l + l + l + l »AE E»F F»G G¼H - Đại diện học sinh lên bảng tính độ 3 1 d = + + +2 = 2 3 4 dài các cung tròn và tính độ dài 2 2 2 đường cong này. d = 5 ( cm ) HĐ 4. VẬN DỤNG. Bài 1 (4 điểm). a) Tính độ dài đường tròn có bán kính 2,5 cm b) Tính độ dài cung 700 của một đường tròn có bán kính 5 cm Bài 2 (4,5 điểm). Cho tam giác ABC có các đường cao BD, CE và AH. Gọi I là trực tâm của tam giác, hãy chứng minh các tứ giác BEIH và CDIH nội tiếp được. Bài 3 (1,5 điểm). Tính cạnh của một ngũ giác đều nội tiếp đường tròn bán kính 3 cm. (làm tròn kết quả các bài tập 1 và 3 đến chữ số thập phân thứ hai) HĐ 5. TÌM TÒI MỞ RỘNG. - Xem lại các bài tập đã chữa;- Giải các bài tập còn lại trong SGK;- Giải các bài tập 53; 54 ; 59; 60 (81; 82 - SBT); - Đọc trước “Diện tích hình tròn, hình quạt tròn”; - Liên hệ thực tiễn trong may mặc, trang trí đồ họa và các công trình công cộng liên quan tới kiến thức Độ dài đường tròn, cung tròn. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 38 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của 1 vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này. - Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của 1 vật qua TKHT. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của thấu kính hội tụ bằng thực nghiệm. - Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được, khái quát hoá hiện tượng. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: - 1 thấu kính có tiêu cự khoảng 12cm - 1 giá quang học; - 1 cây nến cao khoảng 5cm - 1 màn để hứng; - 1 bao diêm 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tổ chức các hoạt động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Đặc điểm của ảnh của một vật THỨC tạo bởi thấu kính hội tụ . Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu mục 1 SGK tìm hiểu: + Mục đích thí nghiệm? + Dụng cụ thí nghiệm? + Các bước tiến hành thí nghiệm? + Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm. + Yêu cầu các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. Hoạt động nhóm: + Nhận dụng cụ. + Bố trí thí nghiệm như hình vẽ. + Tiến hành thí nghiêm theo sự hướng dẫn 1.Thí nghiệm: (Hình 43.2/SGK) của giáo viên. a. Đặt vật ở ngoài khoảng tiêu cự + Quan sát, nhận xét về kết quả thi nghiệm (d > f) thu được. + Các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. + Trao đổi thảo luận trả lời C1, C2, C3. + Điền thông tin vào bảng 1. - Giáo viên: + Phát dụng cụ cho các nhóm. + Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm. C1: ảnh thật, ngược chiều với vật. + Hướng dẫn HS cách lắp ráp thí nghiệm, C2: Dịch vật vào gần thấu kính hơn, cách di chuyển màn, vật, các bước tiến hành vẫn thu được ảnh của vật ở trên màn TN. Lưu ý về tiêu cự của thấu kính f = 12cm. đó là ảnh thật, ngược chiều với vật. + Chiếu bảng 1 lên bảng, yêu cầu HS giải thích các kí hiệu: d, f. b. Đặt vật trong khoảng tiêu cự + Gọi HS điền các thông tin vào bảng về đặc (d < f) điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ. - Dự kiến sản phẩm: C3: Đặt vật trong khoảng tiêu cự màn *Báo cáo kết quả: ở sát thấu kính. Từ từ dịch chuyển *Đánh giá kết quả: màn ra xa thấu kính, không hứng - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. được ảnh ở trên màn. Đặt mắt trên - Giáo viên nhận xét, đánh giá. đường truyền của chùm tia ló, ta quan ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Kết sát thấy ảnh cùng chiều, lớn hơn vật. luận. Thông báo thêm về các vị trí đặc biệt Đó là ảnh ảo và không hứng được trên khi đặt vật trước thấu kính hội tụ. màn. 2. Hãy ghi các nhận xét ở trên vào bảng 1 Bảng 1/SGK/117 KQ K.cách Đặc điểm của ảnh từ vật Thật Cùng Lớn hơn Lần tới TK hay hay hay nhỏ TN ảo ngượ hơn vật c chiều 1 Vật ở rất Thật Ngượ Nhỏ hơn xa TK c 2 d>2f Thật Ngượ Nhỏ hơn c 3 f<d<2f Thật Ngượ Lớn hơn c 4 d<f ảo Cù g Lớn hơn Hoạt động 2: Dựng ảnh của vật tạo bởi II. Cách dựng ảnh. thấu kính hội tụ. - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. trả lời câu hỏi ảnh được tạo bởi TKHT như thế nào? - GV: Thông báo cách dựng ảnh S'. + Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành C4. 1. Dựng ảnh của một điểm sáng S + Gọi 1, 2 HS lên bảng vẽ. tạo bởi thấu kính hộ tụ. + Yêu cầu HS dựng A'B', coi B là điểm sáng; A trùng với trục => A'B' là đoạn nối A'->B' (AB  ) - GV: Gọi 1, 2 HS lên bảng dựng ảnh. Hoàn thành C5. - Học sinh tiếp nhận: HS quan sát TN và ghi - Chùm tia sáng phát ra từ S tạo bởi kết quả vào vở. thấu kính hội tụ khúc xạ -> Chùm tia *Thực hiện nhiệm vụ ló hội tụ tại S' -> S' là ảnh của S. - Học sinh: + HS đọc và thực hiện các yêu cầu của GV. C4: Dựng ảnh S' của S qua thấu kính + Dựng ảnh A'B' trong 2 trường hợp: hội tụ + d > 2f + d < f - Giáo viên: S F' F O S' + Ảnh tạo bởi trong mỗi trường hợp là ảnh thật hay ảnh ảo? + Tính chất ảnh? - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả 2. Dựng ảnh của vật sáng AB tạo bởi - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. thấu kính hội tụ. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: - GV: Khắc sâu cách dựng ảnh tạo bởi thấu C5: d > 2f kính hội tụ. B I B A F ' A F O ' B' d <f B' B I A BA F ' F O ' C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP II. Vận dụng - Giáo viên yêu cầu nêu: + Yêu cầu HS nêu đặc điểm của ảnh cuả một vật tạo bởi TKHT. + Cách dựng ảnh? + Trả lời nội dung C6, C7. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C7, C8/SGK và ND bài học để trả lời. *Ghi nhớ/SGK. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. Sử dụng tam giác đồng dạng => Tỉ C6: a, d = 36cm; f = 12cm; OA' =?; số => A'=?; h'=? A'B'=? - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: A'B'F' S OIF' *Đánh giá kết quả OI OF' OF' (1) - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. A' B' F' A' OA' OF' - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ABO' S OIF' AB OA ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội (2) dung báo cáo kết quả C7,C8. A' B' OA' Có OI = AB (3) Từ (1); (2) và (3) OF OA OA' OF' OA' f d 12 36 OA' f OA' OA' 12 OA' OA' = 18 cm A'B' = 0,5cm. b, d= 8cm; f=12cm; OA' = ?; A'B' =? F'A'B' S F'OI A'B' A'F' A'B' OA' OF' Có: OI OF' AB OF' (1) OA'B' S OAB ..................................................................................................................................... ..........................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_vat_li_lop_9_tuan_21_nam_hoc_2021_2022.docx
Giáo án liên quan