Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí 9 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh

docx22 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí 9 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tuần 26 TIẾT 47: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Củng cố phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai. Rèn luyện kỹ năng đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn cho học sinh. 2. Về năng lực: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác. - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Hiểu được cách đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức . 3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng 1: So sánh GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. Bài 45 trang 27 SGK GV: Bài toán yêu cầu gì? a. 3 3 32.3 27 12 3 3 12 GV: Muốn so sánh hai căn thức ta cần làm gì? b. 7 49;3 5 9.5 45 7 3 5 GV: Hãy đưa các thừa số vào trong dấu căn rồi so 1 51 17 1 150 c. 51 ; 150 6 sánh giá trị các căn bậc hai. 3 9 3 5 25 GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện 1 1 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm 51 150 3 5 vụ 1 6 3 1 36 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS d. 6 ; 6 18 GV chốt lại kiến thức 2 4 2 2 2 1 1 => 6 6 2 2 GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng 2: Rút gọn biểu thức GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. Bài tập 46 trang 27 SGK GV: Bài toán yêu cầu gì? a. 3 3x 4 3x 27 3 3x GV: Để rút gọn biểu thức nghĩa là thực hiện phép (2 4 3) 3x 27 5 3x 27 toán nào? GV: Các căn thức đồng dạng là những căn thức có b. 3 2x 5 8x 7 18x 28 giá trị giống nhau ở chỗ nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Giới thiệu căn bậc hai đồng dạng. 3 2x 5 22.2x 7 32.2x 28 HS vận dụng kết quả bài tập 46 để thực hiện bài 47. GV: Hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi rút gọn 3 2x 5.2 2x 7.3 2x 28 biểu thức. 3 2x 10 2x 21 2x 28 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm (3 10 21) 2x 28 14 2x 28 vụ Bài tập 47 trang 27 SGK Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 2 3(x y)2 2 3 a. x y GV chốt lại kiến thức x2 y2 2 (x y)(x y) 2 (x b) 22.3 6 (x y)(x y) 2 x y x 0; y 0; x y GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 58c trang 12 SBT Rút gọn biểu thức: Bài 58c tr 12 SBT 9a 16a 49a với a 0 Hs trả lời miệng 9a 16a 49a = 3 a - 4 a + 7 a = 6 a Bài 60a SBT Bài 60a SBT 2 40 12 - 2 75 - 3 5 48 2 40 12 - 2 75 - 3 5 48 Theo em thực hiện như thế nào? Đưa thừa số ra ngoài dấu căn các biểu thức từ phải = 2 40.2 3 -2 5 3 - 3 5.4 3 sang trái. = 2.4 5 3 - 2 5 3 - 3.2 5 3 Hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày. = 8 5 3 - 2 5 3 - 6 5 3 = 0 GV nêu: Chứng minh (x y y x )( x y) Bài 63a trang 12 SBT Có xy (x y y x )( x y) x –y xy( x y)( x y) xy = với x > 0 và x 1 xy Rút gọn vế trái như thế nào? = ( x y)( x y) = x – y Phân tích thành nhân tử có thừa số là thừa số ở mẫu. Cả lớp cùng thực hiện. Một em lên bảng. Bài 64a trang 12 SBT Bài 64a trang 12 SBT x + 2 2x 4 = ( 2 x 2) 2 (x 2) Có ( 2 x 2) 2 = 2 + 2 2. x 2 x 2 Ta chứng minh như thế nào? Hs lên bảng Biến đổi vế phải bằng vế trái. = x +2 2x 4 = VP Nêu bài tập 66a trang 13 SBT Bài 66a trang 13 SBT Tìm x, biết: x 2 9 3 x 3 0 2 Có nhận xét gì về hai biểu thức trong căn thức ở vế ĐK: x 3, ta có x 9 3 x 3 0 trái? x 3( x 3 3) = 0 HS: Có nhân tử chung là x – 3 x 3 0 x 3 0 Vậy giải phương trình này như thế nào? HS: Đưa về dạng phương trình tích. x 3 3 0 x 3 3 Để vế trái xác định hãy tìm điều kiện của x? x 3 Hoạt động nhóm x 3 9 Đại diện nhóm trình bày. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm x 3 (TMĐK) vụ x 6 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ – HS về nhà bài học làm bài tập 45;47 .SBT - Chuẩn bị bài biến đỗi đơn giản biểu thức căn bậc hai (tt) . - Hướng dẫn bài 45.SBT: Theo bất đẳng thức cô-si cho hai số a,b không âm, ta có a b 2 ab (1) Cộng a + b vào hai vế của bđt (1) ta được bđt (2) rồi chia hai vế cho bđt (2) cho 4 ta được điều phải chứng minh. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 48: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Củng cố cho HS các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Rút gọn các biểu thức.. - Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phép tính căn thức bậc hai. 3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GV giao nhiệm vụ học tập. DẠNG :Rút gọn biểu thức 2HS lên bảng làm BT 62 sgk/33 Bài 62(sgk/33): Rút gọn các biểu thức sau: HS ở dưới lớp theo dõi nhận xét bài giải Gv có thể hướng dẫn cho HS cách đi đến kết quả 1 33 1 hợp lí đối với từng bài và chung trong các bài a, a) 48 2 75 5 1 2 11 3 b, c, d 1 33 4.3 H. Muốn rút gọn biểu thức trên ta làm như thế 16.3 2 25.3 5 nào? 2 11 3.3 - Đưa thừa số ra ngoài dấu căn 10 10 17 - Chia hai căn thức bậc hai 2 3 10 3 3 3 2 10 1 3 3 3 3 3 - Khử mẫu của biểu thức lấy căn - Rút gọn các căn thức đồng dạng 2 b) 150 1,6. 60 4,5 2 6 GV. Lưu ý HS cần tách ở biểu thức lấy căn thành 3 các thừa số chính phương để đưa ra ngoài dấu căn 9 8 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 25.6 96 6 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 2 3 GV chốt lại kiến thức 9 4.2.3 5 6 16.6 6 2 3.3 9 2 5 6 4 6 . 6 6 5 4 3 1 6 11 6 2 3 c) 28 2 3 7 7 84 2 7 2 3 7 7 2 21 3 7 2 3 7 2 21 3.7 2 21 2 21 21 2 d) 6 5 120 6 2 30 5 2 30 11 GV giao nhiệm vụ học tập. DẠNG :Chứng minh đẳng thức GV Hướng dẫn bài 64/33 sgk Bài 64: Biến đổi vế trái ta có 2 GV: Muốn chứng minh đẳng thức 1 a a 1 a A = B ta làm ntn? a 1 a 1 a (Biến đổi A thành B hoặc B thành A. Thông 2 thường biến đổi vế phức tạp thành vế đơn giản) 3 1 a 1 a a GV: Vế trái đẳng thức có dạng hằng đẳng thức 2 1 a 1 a nào? GV: Hãy biến đổi vế trái đẳng thức sao cho bằng 2 1 1 a vế phải. 1 a a a 1 2 2 HS: Lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bài vào vở 1 a 1 a Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Vậy đẳng thức được chứng minh GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. DẠNG: So sánh giá trị của biểu thức (có rút gọn ) GV: Yêu cầu HS làm tiếp BT 65 sgk/34 H. Để rút gọn trước hết ta nên thực hiện phép biến đổi nào? Trong ngoặc tròn thứ nhất ta nên làm gì? ( chọn mẫu chung hợp lí và quy đồng rồi cộng) H. Mẫu thức ở phân thức chia có đặc điểm gì? ( Bài 65( sgk/34) : Rút gọn rồi so sánh giá trị của M HĐT bình phương 1 hiệu ) với 1 ( a > 0; a 1) 1HS lên bảng giải 1 1 a 1 Sau đó GV cùng HS nhận xét sửa sai M : a a a 1 a 2 a 1 H. Để so sánh M với 1 ta làm thế nào? (Xét hiệu M-1) 1 1 a 1 HS giải tiếp : 2 a a 1 a 1 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ a 1 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 2 GV chốt lại kiến thức a 1 a 1 a 1 . a a 1 a 1 a a 1 a 1 a 1 M 1 1 a a a 1 Có a > 0 và a 0 a 0 0 a hay M – 1 < 0 M < 1 HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc các phép biến đổi về căn thức bậc hai - Làm bài tập 63b; 64 tr 33 SGK - Ôn tập định nghóa căn bậc hai số học của một số, các định lí so sánh căn bậc hai số học, khai phương một tích , khai phương một thương để tiết sau học “căn bậc ba”. Mang máy tính bỏ túi. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết:51 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức, Củng cố các kiến thức về xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. 2. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức 3.Phẩm chất:Trung thực,trách nhiệm. THI￿T B￿ D￿Y H￿C VÀ H￿C LI￿U: • GV : - Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi trước một số bài tập, phấn màu. • HS : - Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GV giao nhiệm vụ học tập HS trả lời : Có OA = OB = OC = OD (theo tính chất hình chữ nhật). Bài t￿p tr￿c nghi￿m12 cm : A B A, B, C, D (O,OA) Bài 1,tr99,sgk. O AC = 122 52 13(cm) D C R(O) = 6,5 (cm) HS : Hình 58 có tâm đối xứng và có trục đối Bài 6 ,tr100,sgk). xứng. (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ). Hình 59 có trục đối xứng không có tâm đối HS đọc lại đề bài. xứng. Bài 7, tr101,sgk. HS trả lời : (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ). Nối (1) với (4) Nối (2) với (6) Nối (3) với (5) Bài 5,tr128.SBT. Trong các câu sau đây, câu nào đúng? Câu nào sai? a) Hai đường tròn phân biệt có thể có a) Đúng. hai điểm chung. b) Hai đường tròn phân biệt có thể có ba b) Sai vì nếu có ba điểm chung phân biệt thì điểm chung phân biệt. chúng trùng nhau. c) Tâm của đường tròn ngoại tiếp một c) Sai vì : . . . (HS nêu ra các trường hợp tam tam giác bao giờ cũng nằm trong tam giác vuông, nhọn, tù) giác ấy. Bài tập thêm: Cho tam giác đều ABC, cạnh bằng 3 (cm). Bán kính của đường tròn ngoại HS hoạt động nhóm. Kẻ AH  BC tiếp tam giác có bán kính bằng bao ABC là tam giác đều nên tâm O của đường nhiêu? tròn ngoại tiếp tam ABC là giao điểm ba Yêu cầu HS hoạt động nhóm. đường trung trực, đường cao O AH. A Trong tam giác vuông AHC : 0 3 3 3 AH = AC.sin60 = 2 O R = OA =2/3 AH. = 3 B H C GV kiểm tra hoạt động của các nhóm, xem các em có các cách giải khác nhau HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe GV và giới thiệu các cách giải đó. nhận xét chung sau đó ghi bài giải vào vở. GV nhận xét chữa các cách giải khác nhau đó. HS đọc to đề bài, một HS lên bảng Bài 12,SBT,tr130. A (Đưa đề bài lên bảng phụ). vẽ hình Hỏi : HS cả lớp cùng vẽ hình vào vở. HS suy nghĩ 5 O a) Vì sao AD là đường kính của đường phút để giải. H tròn (O)? a) ABC Bcân t￿i A,C đ.cao AH=> ADD là trung tr￿c c￿a BC=> O thu￿c AD (Vì O là giao 3 đư￿ng Tr.tr￿c) => AD là đường kính b) Tính số đo góc ACD. b) Gợi ý: Có nhận xét gì về tam giác ACD? tam giác ACD vuông (Vì có tt = 1/2 cạnh huyền)=> ACD = 900 c) Cho BC = 24 cm, AC = 20 cm. Tính c) BH=HC= BC/2 đường cao AH và bán kính đường tròn bAH = AC 2 HC 2 400 144 16cm . (Dựa (O). vào Pytago) ? Dựa vào đâu để tính BKính ? Ta có AC 2 =AD.AH =>AD =AC2: AH= Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh 400:16 = 25 (cm) (Dựa vào hệ thức lượng) thực hiện nhiệm vụ. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Bán kính bằng 12,5 (cm) của HS HĐ CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV giao nhiệm vụ học tập - Tính chất đối xứng của đường tròn. - Phát biểu định lí về sự xác định đường - Như kết luận ở SGK/ tr99. tròn. - Trung điẻm cạnh huyền. - Nêu tính chất đối xứng của đường tròn. - Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác - Tam giác vuông. vuông ở đâu? - Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngọai tiếp tam giác thì tam giác đó là tam giác gì? Nghe,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại các định lí đã học ở §1. và bài tập. - Làm các bài tập số : 6 ,8, 9, 11, 13 tr129,130,SBT. TIẾT 52. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức :- Củng cố mối quan hệ đường kính và dây của đường tròn 2.Năng lực: - Năng lực kiến thức và kĩ năng toán học;- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề;- Năng lực tư duy; - Năng lực giao tiếp (qua nói hoặc viết);- Năng lực mô hình hóa toán;- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. 3.Phẩm chất:Khắc sâu thêm các phẩm chất như- Yêu gia đình, quê hương, đất nước - Nhân ái, khoan dung;- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại, môi trường tự nhiên;- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HĐ CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 10/104Sgk - HS: Đọc btoán A Cho: ABC có : -GV? Btoán cho biết điều gì ? btoán yêu D DACCAB cầu gì? E -GV? Muốn Cm 4 điểm cùng thuộc một đtròn ta Cm ntn? B O C - HS: Cm 4 điểm đó cách đều 1 điểm cố a, Cm: 4 điểm B,E,D,C cùng thuộc một đtròn định . Gọi O là trung điểm của BC=>OB=OC -GV: Theo các em đó là điểm nào ? . Xét BEC vuông có EO là đtr.tuyến ứng với -HS: Đó là tr.điểm của đoạn thẳng BC 1 -GV:Vậy ta cần Cm điều gì để suy ra 4 cạnh huyền BC nên : OE=OB=OC= 2 BC(1) điểm trên cùng thuộc 1 đtròn ? . Xét BDC vuông có DO là đtr.tuyến ứng với -HS: Cm: OB=OE=OD=OC 1 -HS: Tại chỗ Cm cạnh huyền BC nên : OD=OB=OC= 2 BC(2) 1 -GV: Nêu cách Cm DE<BC? 2 - HS: Dựa vào đlí 1 trong bài học để Cm . Từ (1)và (2) OB=OE=OD=OC= BC 4 điểm B,E,D,C cùng thuộc (O) đkính BC b, Cm: DE<BC . Xét ở đtròn (O) có BC là đkính, DE là dây của đtròn DE<BC -GV : Yêu cầu HS đọc bt , vẽ hình , tóm Bài 16/SBT.130 tắt bài toán B . Cho: tg ABCD có: -HS : Thực hiện theo yêu cầu của GV Bµ Dµ 900 -GV ? Để cm 4 điểm A,B,C,D cùng thuộc A O C một đtròn ta cm ntn ? -HS : Trả lời D -GV : Ghi tóm tắt theo sơ đồ : a, Cm 4 điểm A,B,C,D thuộc một đtròn . Gọi O là trđiểm của AC AC . Xét ABC có BO là đtrtuyến ứng với cạnh OA OD OC 2 2 AC OA OB OC 1 AC huyền AC nên: 2 OA OB OC 1 2 . Ttự: trg ACD có DO là đtrtuyến ứng với  AC OA OD OC 2 OA OB OC OD cạnh huyền AC nên: 2  . Từ (1) và (2) OA OB OC OD 4 điểm A,B,C,D thuộc đtròn 4 điểm A,B,C,D thuộc đtròn (O) đkính AC -GV : Yêu cầu HS đọc bt , vẽ hình , tóm Bài 18/SBT.130 tắt bài toán B O;3cm , BC  OA -HS : Thực hiện theo yêu cầu của GV . Cho: IA IO -GV ? Nêu cách tính BC ? A O I . Tính BC=? -HS : Suy nghĩ trả lời -GV (?Gợi ý) Cm BC=2.BI, sau đó tính C IB . Ta có: OA=OB(=bkính (O)) -HS : Cm BC=2.BI dựa theo qhệ đường . Mà : BC  OA và IA=IO (gt) kính và dây cung của đtròn OA=OB=AB ABO đều -GV ? Nêu cách tính BI ? µ 0 -HS : Ad qhệ cạnh và góc trg tam giác vg O 60 ,OA OB 3cm -GV : Gọi một HS lên bảng trình bày . Ad quan hệ cạnh và góc trg BIO vg , có: µ 0 -HS : Dưới lớp cùng làm , sau đó nhận xét BI=OB.sinO 3.sin 60 2,598 bài làm của bạn . Mà : -GV : Chữa bài cho HS BC IB IC OA  BC (gt) 2 (qh đk và dây) BC 2.BI 2.2,598 5,196 cm Tuần: 30 - Bài 53 - Tiết: 60 SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau. - Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu. - Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra kết luận như trên. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng phân tích hiện tượng phân tích ánh sáng trắng và ánh sáng màu qua thí nghiệm. - Vận dụng kiến thức thu thập và giải thích các hiện tượng ánh sáng màu: Cầu vồng, bong bóng xà phòng ... dưới ánh sáng trắng. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. - Có ý thức sử dụng ánh sáng màu phù hợp để không ảnh hưởng đến sức khoẻ và môi trường. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: + Một lăng kính tam giác đều. + Một màn chắn trên có khoét 1 khe hẹp. + Một bộ các tấm lọc màu xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh. + Một đĩa CD. + Một đèn phát ánh sáng trắng. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về việc phân tích một I. Phân tích một chùm sáng chùm sáng trắng bằng lăng kính. trắng bằng lăng kính - Giáo viên yêu cầu nêu: Yêu cầu HS đọc tài liệu 1. Thí nghiệm: mục I: (SGK /139) - Lăng kính là gì? - Lăng kính là một khối trong - Yêu cầu HS tìm hiểu TN 1: suốt có 3 gờ song song. + Mục đích thí nghiêm? + Dụng cụ thí nghiệm? C1: Dải mầu có nhiều mầu nằm + Các bước tiến hành thí nghiệm? sát cạnh nhau: Đỏ -> da cam -> - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Mô tả hiện vàng -> lục -> lam -> chàm -> tượng quan sát được -> Trả lời C1. tím. Thời gian: 5 p 2. Thí nghiệm 2 : a, Chắn trước khe sáng một tấm - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài để lọc màu đỏ -> Quan sát. trả lời yêu cầu. b, Chắn trước khe sáng một tấm *Thực hiện nhiệm vụ lọc màu xanh -> Quan sát. - Học sinh: Đọc SGK, Hoạt động nhóm: c, Chắn trước khe sáng một tấm + Nhận dụng cụ. lọc nửa trên màu đỏ, nửa dưới màu + Tiến hành TN. xanh -> Quan sát. + Quan sát hiện tượng. + Trả lời C1,2,3,4. C2: a, Khi chắn khe hẹp bằng - Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận tấm lọc mầu đỏ thì ta thấy có theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. vạch đỏ. Theo dõi, trợ giúp các nhóm. - Bằng tấm lọc mầu xanh có - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN. vạch xanh, hai vạch này không - Giới thiệu hình ảnh quan sát được chụp ở (3) cuối nằm cùng một chỗ. SGK => Kết luận về các dải màu tạo ra từ sự phân b, Khi chắn khe hẹp bằng tấm tích ánh sáng trắng. lọc nửa trên mầu đỏ, nửa dưới - Khi chắn trước khe sáng 1 tấm lọc màu đỏ hoặc mầu xanh thì ta thấy đồng thời xanh thì đặt mắt sau lăng kính ta nhận được hình có hai vạch đỏ và xanh nằm lệch ảnh gì? nhau. - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. C3: Bản thân lăng kính là một *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) khối chất trong suốt không mầu *Đánh giá kết quả nên nó không thể đóng vai trò - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. như tấm lọc mầu được. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nếu lăng kính có tác dụng ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: nhuộm mầu cho chùm tia sáng GV: Sử dụng kính lúp có thể quan sát, phát hiện thì tại sao chỗ này chỉ nhuộm các tác nhân gây ô nhiễm môi trường. mầu xanh, chỗ kia nhuộm mầu đỏ, trong khi đó các vùng mà các tia sáng đi qua trong lăng kính có T/C hoàn toàn như nhau Như vậy chỉ có ý kiến thứ 2 là đúng C4: Trước lăng kính ta chỉ có một dải sáng trắng, sau lăng kính ta thu được nhiều dải sáng màu. Như vậy, lăng kính đã phân tích từ dải sáng trắng nói trên ra nhiều dải sáng màu, nên ta nói TN 1 SGK là TN phân tích ánh sáng trắng. 3. Kết luận: (SGK/140) Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân tích một chùm II. Phân tích một chùm sáng sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD trắng bằng sự phản xạ trên Phát dụng cụ cho các nhóm. Yêu cầu HS hoạt đĩa CD động nhóm tiến hành TN3. 1. Thí nghiệm 3: Thảo luận, trả lời C5, C6 C5: Khi chiếu ánh sáng trắng Thời gian: 5 phút. vào mặt ghi của một đĩa CD và + ánh sáng chiếu tới đĩa CD là ánh sáng gì? quan sát ánh sáng phản xạ ta + ánh sáng từ đĩa CD đến mắt ta có những màu nhìn thấy theo phương này có nào ? ánh sáng màu này, theo phương + Vì sao TN 3 cũng là TN phân tích ánh sáng khác có ánh sáng màu khác. trắng? Có nhiều dải màu từ đỏ đến tím. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài, C6: + ánh sáng chiếu đến đĩa làm TN để trả lời yêu cầu. CD là ánh sáng trắng. *Thực hiện nhiệm vụ: + Tuỳ theo phương nhìn ta có - Học sinh: thể thấy a/s từ đĩa CD đến mắt Hoạt động nhóm tiến hành TN3. Thảo luận, trả lời ta có màu này hay màu kia. C5, C6. Mô tả hiện tượng quan sát được. + Trước khi đến đĩa CD, chùm - Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận sáng là chùm sáng trắng, sau khi theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Theo dõi, phản xạ trên đĩa CD, ta thu được quan sát các nhóm làm thí nghiệm. nhiều chùm sáng màu khác + Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận. nhau truyền theo các phương - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. khác nhau vậy TN với đĩa CD là *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) TN phân tích ánh sáng trắng. *Đánh giá kết quả 2. Kết luận: (SGK/140) - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. III. Kết luận chung: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Có thể có nhiều cách phân ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: tích 1 chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Giáo viên yêu cầu nêu: IV. Vận dụnG + Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách nào? * Ghi nhớ/SGK + Gọi HS đọc phần ghi nhớ. + Yêu cầu HS trả lời C7; C9 - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài làm C7: Chiếu chùm ánh sáng trắng để lên bảng giải. qua tấm lọc màu đỏ ta được ánh *Thực hiện nhiệm vụ sáng đỏ. Ta có thể coi như tấm - Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá lọc màu đỏ có tác dụng tách nhân. Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm bài. chùm sáng đỏ khỏi chùm sáng - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi trắng. Nếu thay tấm lọc màu đỏ hoặc làm việc cá nhân. bằng tấm lọc màu xanh thì ta lại - Dự kiến sản phẩm: được ánh sáng xanh, cứ như thế *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) cho các tấm lọc màu khác, ta sẽ *Đánh giá kết quả: (cột nội dung) biết được trong chùm sáng trắng - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. có những ánh sáng nào. đây - Giáo viên nhận xét, đánh giá. cũng là 1 cách phân tích ánh ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: sáng trắng. C9: Bong bóng xà phòng, váng dầu... IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tuần: 33 – Bài 59 - Tiết 66: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được. - Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng. - Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hay gián tiếp. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Chuẩn bị cho cả lớp:Máy sấy tóc, nguồn điện, đèn (nếu có thể) 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập về sự nhận biết cơ năng và nhiệt năng. I. Năng lượng. - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và trả lời C1, C2. C1:- Tảng đá nằm trên mặt đất + Khi vào ta nhận biết một vật có cơ năng, nhiệt không có năng lượng vì không năng? có khả năng sinh công. - Học sinh tiếp nhận: - Tảng đá được năng lên khỏi *Thực hiện nhiệm vụ: mặt đất năng lượng ở dạng thế - Học sinh: năng hấp dẫn. + Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. Trả lời C1,2. - Chiếc thuyền chạy trên mặt - Giáo viên: nước có năng lượng ở dạng động - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. năng. *Báo cáo kết quả: cột nội dung ở bên. C2: *Đánh giá kết quả: - Làm cho vật nóng lên. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. *Kết luận 1: Ta nhận biết được một vật có cơ năng khi nó có khả năng thực hiện công, có nhiệt năng khi nó làm nóng các vật khác. Hoạt động 2: Tìm hiểu các dạng năng lượng và II. Các dạng năng lượng và sự sự chuyển hoá năng lượng. chuyển hoá giữa chúng. - Giáo viên yêu cầu: C3: Thiết bị A: + Quan sát máy sấy tóc làm việc. (1) Cơ năng thành điện năng Khi máy sấy tóc làm việc, đã có các dạng năng (2) Điện năng thành nhiệt năng lượng nào? Có sự chuyển hoá giữa các dạng năng Thiết bị B: lượng hay không? (1) Điện năng thành cơ năng + Yêu cầu HS quan sát bóng đèn điện đang hoạt (2) Động năng thành động năng động. Thiết bị C: Có các dạng năng lượng nào? Có sự chuyển hoá (1) Hoá năng thành nhiệt năng giữa các dạng năng lượng hay không? (2) Nhiệt năng thành cơ năng. + Yêu cầu HS trả lời C3,4. Thiết bị D: + Có thể nhận biết các dạng năng lượng khi nào? (1) Hoá năng thành điện năng - Học sinh tiếp nhận: (2) Điện năng thành nhiệt năng *Thực hiện nhiệm vụ: Thiết bị E: - Học sinh: (1) Quang năng thành nhiệt năng + Quan sát thảo luận nhóm trả lời C3, C4. C4: - Hoá năng thành cơ năng - Giáo viên: trong thiết bị C - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. - Hoá năng thành nhiệt năng *Báo cáo kết quả: cột nội dung. trong thiết bị D. *Đánh giá kết quả: - Quang năng thành nhiệt năng - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. trong thiết bị E. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Điện năng thành cơ năng trong ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: thiết bị B. *Kết luận 2: Con người có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hoá năng, quang năng khi chúng được biến đổi thành cơ năng hoặc nhiệt năng. Nói chung, mọi quá trình biến đổi trong tự nhiên đều có kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP III. Vận dụng - Giáo viên yêu cầu nêu: + Nhận biết được vật có cơ năng khi nào? *Ghi nhớ/SGK. + Trong các quá trình biến đổi vật lí có kèm theo sự biến đổi năng lượng không? C5: + Trả lời nội dung C5. V = 2l -> m = 2kg 0 - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài t1 = 20 C 0 học để trả lời. t2 = 80 C *Thực hiện nhiệm vụ Cn = 4200J/kg.K - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu Điện năng -> nhiệt năng? C5/SGK và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp Giải: Điện năng = Nhiệt năng đôi. - Nhiệt lượng mà nước nhận - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. được làm cho nước nóng lên: *Báo cáo kết quả: cột nội dung. Q = m.c (t2 -t1) = 2.4200.(80-20) *Đánh giá kết quả = 504 000 (J) - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Nhiệt lượng này do dòng điện - Giáo viên nhận xét, đánh giá. tạo ra và truyền cho nước, vậy có ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: thể nói rằng dòng điện có năng lượng gọi là điện năng, chính điện năng này đã chuyển thành nhiệt năng làm nước nóng lên. áp dụng định luật bảo toàn năng lượng cho các hiện tượng nhiệt và điện, ta có thể nói phần điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước là 504 000 J. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Giáo viên yêu cầu nêu: + Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo: ĐỊnh luật bảo toàn năng lượng. + Làm các BT trong SBT: từ bài 59.1 -> 59.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. BTVN: bài 59.1 -> 59.5/SBT. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. BÀI 34: CÁC HÌNH DẠNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRĂNG Môn học: KHTN - Lớp: 6 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được nguyên nhân vì sao nhìn thấy Mặt Trăng - Hiểu về các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng - Thiết kế mô hình thực tế (hoặc vẽ hình) để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong tuần trăng 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, đoạn phim để tìm hiểu về Mặt Trăng và các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập giáo viên giao - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong việc thiết kế mô hình thực tế hoặc vẽ hình để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong tuần trăng 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng, hình dạng Mặt Trăng khi quan sát từ Trái Đất - Nhận dạng được vị trí của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng sẽ cho những hình dạng khác nhau - Thiết kế mô hình thực tế hoặc vẽ hình để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong tuần trăng. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các hiện tượng thiên văn, về Mặt trăng và vai trò của Mặt Trăng đối với Trái Đất - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu - Có niềm tự hào với sự phát triển khoa học kĩ thuật của loài người, ý chí phấn đấu vươn lên, khám phá tri thức II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh về các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng - Bảng phụ tương ứng với số nhóm - Đoạn video giới thiệu về Mặt Trăng, quá trình nhìn thấy Mặt trăng - Đoạn video về nhà du hành vũ trụ Neil Amstrong. - Các đoạn phim được biên tập lại từ đoạn phim tư liệu của VTV5: - Phiếu học tập KWL (đính kèm). - Mỗi nhóm học sinh tự chuẩn bị: 1 hộp kín bằng bìa, 1 quả bóng nhỏ, đèn pin, giấy A2, dao, kéo, dây, bút dạ, bút màu. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về Mặt Trăng a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về Mặt Trăng b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm tra kiến thức nền, hiểu biết của học sinh về Mặt Trăng. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất mất 1 tháng, nhờ có Mặt Trăng mới có thủy triều, ta nhìn thấy Mặt Trăng là do Mặt Trời chiếu ánh sáng đến và Mặt Trăng hắt lại, d) Tổ chức thực hiện: - GV nêu vấn đề học tập bằng nội dung đoạn video giới thiệu về Mặt Trăng - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu. - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng a) Mục tiêu: - Hiểu được vì sao ta nhìn thấy Mặt Trăng - Hiểu được Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau khi quan sát từ Trái Đất là do chúng ta nhìn thấy nó từ các góc khác nhau b) Nội dung: - Nhận biết được các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng tùy thuộc vào vị trí của Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng - Nguồn gốc trăng tròn, trăng khuyết, lúc có, lúc không; có thể xuất hiện cả vào ban ngày. c) Sản phẩm: Bảng tổng kết các ý kiến của HS trả lời 3 câu hỏi thảo luận nhóm THỜI HÌNH DẠNG NGUYÊN NHÂN ĐIỂM XẢY QUAN SÁT ĐƯỢC RA Nhìn Mặt Trời chiếu ánh sáng đến Ban ngày Tùy vị trí của Mặt Trăng khi thấy Mặt Mặt Trăng, Mặt Trăng hắt lại hoặc ban được Mặt Trời chiếu sáng Trăng ánh sáng xuống Trái Đất đêm Mặt Trăng quay xung quanh 1 tháng lặp Mặt Trăng lúc tròn (giữa Tuần Trái Đất theo một quỹ đạo lại 1 lần tháng), lúc khuyết (một số trăng xác định ngày khác), lúc không có trăng (ngày đầu hoặc cuối tháng) d) Tổ chức thực hiện: - HS theo dõi đoạn phim về hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng. - Thảo luận nhóm 6 HS để trả lời 3 câu hỏi H1. Một HS nói “Ban ngày chúng ta thấy Mặt Trời, còn ban đêm chúng ta thấy Mặt Trăng”. Bạn ấy nói đúng không? Vì sao? H2. Có mấy tuần giữa ngày trăng tròn này và ngày trăng tròn tiếp theo? H3. Tại sao chúng ta nhìn thấy Mặt trăng lúc tròn, lúc khuyết, lúc thấy trăng, lúc không? - HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra bảng phụ. - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). - GV trình chiếu hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong tuần trăng, nhận xét và chốt nội dung Hoạt động 2.2: Thiết kế mô hình thực tế giải thích hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng a) Mục tiêu: - Thiết kế mô hình thực tế (hoặc vẽ hình) để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong tuần trăng - Hiểu nguyên nhân vì sao Mặt Trăng có các hình dạng khác nhau trong tuần trăng. b) Nội dung: - HS thảo luận nhóm để đề ra giải pháp thực hiện mô hình hay tranh vẽ

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_vat_li_9_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_pha.docx