Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí 9 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh

docx22 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí 9 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tuần 24 TIẾT 45: HÌNH TRỤ - DIỆN TÍCH XUNG QUANH – THỂ TÍCH HÌNH TRỤ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức, kỹ năng 1.1. Kiến thức :- HS được nhắc lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ, các yếu về hình trụ - Biết xác định được hình giới hạn bởi mặt cắt và hình trụ ở một số trường hợp đặc biệt 1.2. Kĩ năng :- Có kĩ năng quan sát các vật thể có dạng hình trụ và xác định các yếu tố liên quan 2. Định hướng phát triển năng lực :- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán II. CHUẨN BỊ 1. GV : Bảng phụ, thước, ê ke, com pa, phấn màu, mô hình 2. HS : Thước, ê ke, làm theo HDVN tiết trước III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC A.Hoạt động khởi động Ở lớp 8 ta đã học về hinh lăng trụ đứng, hình chóp đều. Ở những hình đó các mặt của nó đều là một phần của mặt phẳng. Trong chương này ta được nghiên cứu một số hình không gian mà có mặt là những mặt cong B.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Phát triển năng lực tự 1. Hình trụ học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán - GV: Cho HS quan sát mô hình h.73 E C và giới thiệu: Khi quay h.c.n ABCD 1 vong quanh một cạnh CD cố định ta được một hình trụ. -HS: Quan sát - Nghe giới thiệu A D - GV: Giới thiệu: + cách tạo nên 2 đáy của hình trụ, đặc điểm của đáy + cách tạo nên mặt xung quanh của hình trụ + đường sinh, chiều cao, trục của hình trụ - HS: Nghe giới thiệu và làm ?1 - HS: 2HS lên bảng trình bày ?1 Hoạt động 2: Phát triển năng lực 3. Diện tích xung quanh của hình trụ tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán Sxq = 2 rh -GV: Cho HS quan sát h.77 và giới h: chiều cao của hình trụ thiệu diện tích xung quanh của hình r: bán kính đáy trụ. 2 STP = 2 rh + 2 r -GV: Nêu cách tính diện tích xung quanh của hình trụ đã học ở tiểu học? -HS: Trả lời -GV? Vậy hãy áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ trên h.77 -HS: Lên bảng trình bày. S C.h 2 r.h 2.3,14.5.10 314 cm2 -GV: Giới thiệu diện tích toàn phần xq 2 2 2 của hình trụ Stp Sxq 2Sd 2 r.h 2 r 314 2.3,14.5 471 cm -GV: Nêu cách tính diện tích toàn 4. Thể tích của hình trụ phần? V = Sh = r2h -HS: Nghe giới thiệu - Trả lời Trong đó: -HS: Tính STP của hình trụ trên hình 77. S: diện tích hình tròn đáy - HS: Lên bảng tính h: chiều cao của hình trụ Hoạt động 3: Phát triển năng lực r: bán kính đáy tự học, giải quyết vấn đề, năng lực V r 2h 3,14.52.11 863,5 cm3 giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán -GV: Nêu công thức tính thể tích hình trụ? - HS: Trả lời -GV: Tính thể tích hình trụ có bán kính đáy là 5cm, chiều cao là 11cm? -HS: Tính - Lên bảng trình bày -GV: Yêu cầu HS đọc - Nghiên cứu VD trong Sgk/109 nêu cách làm. -HS: Nghiên cứu - Trả lời C.Hoạt động luyện tập – vận Bài 3/Sgk .110 dụng (HS tự trình bày) -GV: Cho HS quan sát bảng phụ -HS: Chỉ ra chiều cao và bán kính Bài 4/Sgk .110 đáy của mỗi hình trụ S 352 S 2 rh h xq 8,01 cm xq 2 r 2 .7 Bài 6/Sgk .111 . Ta có : Sxq 2 r.h . Mà: h=r S 314 S 2 r 2 r 2 xq 50 xq 2 2.3,14 r 50 7,07 cm Thể tích hình trụ : V r 2h .50. 50 1110,16 cm3 D.Hoạt động phát triển mở rộng Bài 5/Sgk .111 R h C Sđáy Sxq V (cm) (cm) (cm) (cm2) (cm2) (cm3) Hình 1 10 2 20 10 trụ 5 4 10 25 40 100 2 8 4 4 32 32 - Học kĩ các khái niệm về hình trụ; công thức tính Sxq; Stp; V và các công thức suy diễn - Làm 1;2;4;7;8/111 - HD: Áp dụng các công thức đã học IV. RÚT KINH NGHIỆM: TIẾT 46: h×nh nãn. diÖn tÝch xung quanh, thÓ tÝch cña h×nh nãn i. môc tiªu 1. Kiến thức, kỹ năng 1.1. Kiến thức :- HS được nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón, các yếu tố của hình nón - Nắm được công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón :- HS n¾m được các khái niệm về hình nón cụt, các yếu tố của hình nón cụt - N¾m ®îc c«ng thøc tÝnh diÖn tÝch xung quanh, diÖn tÝch toµn phÇn cña h×nh nãn côt 1.2. Kĩ năng :- Biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần cña hình nón :- Biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón cụt 2. Định hướng phát triển năng lực :- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán II. CHUẨN BỊ 1. GV : Bảng phụ, thước, ê ke, com pa, phấn màu 2. HS : Thước, ê ke, làm theo HDVN tiết trước III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC A.Hoạt động khởi động H1: ViÕt c«ng thøc tÝnh diÖn tÝch xung quanh, diÖn tÝch xung quanh, diÖn tÝch toµn phÇn, thÓ tÝch cña h×nh trô? (Gi¶i thÝch kÝ hiÖu) Ở bài trước ta biết khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh của nó thì nhận được hình trụ. Vậy nếu quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông ta sẽ nhận được hình gì? B.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Phát triển năng lực tự 1. Hình nón học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán E -GV: Cho HS quan sát mô hình và giới thiệu: Khi quay tam giác vuông ABC 1 vòng quanh một cạnh góc l h vuông cố định ta được một hình nón. -HS: Quan sát - Nghe giới thiệu r -GV: Ttự với htrụ hãy xác định các C A yếu tố: + đáy của hình nón, đặc điểm của đáy + mặt xung quanh của hình nón + đường sinh, chiều cao, trục của hình nón -Quan sát - Liên hệ với hình trụ - Trả lời 2. Diện tích xung quanh của hình nón -Cho HS qsát chiếc nón và yêu cầu làm ?1 Sxq = 2 rh -HS: Lên bảng trả lời ?1 Hoạt động 2: Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao trong đó: tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán h: chiều cao của hình trụ r: bán kính đáy -GV: Thực hành cắt mặt xung quanh của hình nón dọc theo đường sinh rồi STP = 2 rh + 2 trải ra. r2 -GV: Hình khai triển mặt xung quanh của 1 hình nón là hình gì? -HS: Quan sát - Trả lời -GV: Nêu cách tính diện tích hình quạt tròn SAA'A? -HS: Trả lời (nêu 2 công thức) -GV?: Trong TH này ta nên dùng công thức nào? Tại sao? -GV(Nêu rõ) độ dài cung hình quạt là độ dài (O;r); Rq = độ dài đường sinh hình quạt (l). -GV: Ghi lại công thức và giới thiệu đó chính là ct tính Sxq của hình nón. -GV: Nêu lại các yếu tố trong CT? để tính Sxq (độ dài đường sinh; R) của h.nón ta cần biết những yếu tố nào? -GV: Nêu cách tính STP của hình nón? -HS: Lên bảng viết CT. -GV: Giới thiệu VD -HS: Quan sát - tìm hiểu cách làm GV: Ngêi ta x©y dùng c«ng thøc tÝnh thÓ tÝch h×nh nãn b»ng thùc nghiÖm -GV: Giíi thiÖu h×nh trô vµ h×nh nãn cã ®¸y lµ 2 h×nh trßn b»ng nhau, chiÒu cao cña hai h×nh còng b»ng nhau -GV: §æ ®Çy níc vµo trong h×nh nãn 3. ThÓ tÝch hình nãn råi ®æ hÕt níc ë h×nh nãn vµo h×nh trô -HS: §o chiÒu cao cña cét níc nµy vµ chiÒu cao cña h×nh trô vµ rót ra nhËn xÐt -GV: Qua thùc nghiÖm ta thÊy : -GV: ThÓ tÝch h×nh nãn b»ng 1 1/3thÓ tÝch cña h×nh trô V S.h r 2h 3 1 Hay : V r 2h 3 h: chiều cao của hình trụ -GV: ¸p dông tÝnh thÓ tÝch cña r: bán kính đáy h×nh nãn cã b¸n kÝnh ®¸y b»ng 5 cm S: diện tích hình tròn đáy , chiÒu cao b»ng 10 cm ? .vd: 1 1 250 V r 2h .52.10 cm3 3 3 3 C.Hoạt động luyện tập – vận dụng GV: Cho HS quan sát h.81. Yêu cầu HS lên bảng viết và chỉ rõ các yếu tố chiều cao, bán kính. HS: Quan sát - lần lượt lên bảng thực hiện các yêu cầu. - GV: Cho HS lµm Bµi 15 Sgk .117 - HS: Quan sát - lần lượt lên bảng thực hiện các yêu cầu. Gi¶i : d 1 a, §êng kÝnh ®¸y cña h×nh nãn cã d =1 r 2 2 b, H×nh nãn cã ®cao h=1 Theo ®Þnh lÝ Pitago, ®é dµi ®êng sinh h×nh nãn lµ : 2 2 2 2 1 5 l h r 1 2 2 1 5 5 c, S rl . . xq 2 2 4 2 2 5 1 Stp rl r . 5 1 4 2 4 2 1 2 1 1 d, V r h .1 3 3 2 12 D. Hoạt động tìm toì mỏ rộng - Học kĩ các khái niệm về hình nãn, h×nh nãn côt; công thức tính Sxq; Stp; V và các công thức suy diễn - Làm ;7;8/111 - HD: Áp dụng các công thức đã học IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết: 41 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo; - Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật tạo bởi TKPK. - Phân biệt được những ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT. - Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TKPK bằng thực nghiệm. - Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Chuẩn bị cho mỗi nhóm - 1 thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng 10cm. - 1 giá quang học - 1 cây nến. - 1 màn để hứng. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Giáo viên yêu cầu: + Hãy nêu đặc điểm các tia sáng qua TKHT? + Hãy nêu cách nhận biết TKPK? + Chữa bài tập 44-45.1 SBT. + Đọc nội dung phần mở đầu bài học trong SGK/122. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Dựa vào phần mở bài trong SGK. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Đặc điểm của ảnh của Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của 1 một vật tạo bởi thấu kính vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. phân kỳ. - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và quan sát hình 45.1/SGK tìm hiểu: + Mục đích thí nghiệm? + Dụng cụ thí nghiệm? + Các bước tiến hành thí nghiệm? + Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm. + Yêu cầu các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. Hoạt động nhóm: + Nhận dụng cụ. + Bố trí thí nghiệm như hình vẽ. + Tiến hành thí nghiêm theo sự hướng dẫn của giáo viên. + Quan sát, nhận xét về kết quả thi nghiệm thu được. + Các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. + Trao đổi thảo luận trả lời C1, C2. 1.Thí nghiệm: (Hình - Giáo viên: 45.1/SGK) + Phát dụng cụ cho các nhóm. + Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm. C1: Đặt màn hứng ở gần, xa + Hướng dẫn HS cách lắp ráp thí nghiệm, cách di đều không hứng được ảnh. chuyển màn, vật, các bước tiến hành TN. C2: Đặt mắt trên đường - Dự kiến sản phẩm: truyền của chùm tia ló. *Báo cáo kết quả: Quan sát được ảnh ảo, cùng *Đánh giá kết quả: chiều với vật. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 2: Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu II. Cách dựng ảnh. kính phân kỳ. C3: - Giáo viên yêu cầu: - Dựng ảnh B’ của điểm B + Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. qua thấu kính, ảnh này là + Yêu cầu HS làm việc nhóm và cá nhân lên bảng điểm đồng qui khi kéo dài hoàn thành C4. chùm tia ló. + Gọi 1, 2 HS lên bảng vẽ. - Từ B’ hạ vuông góc với + Yêu cầu HS dựng A'B', coi B là điểm sáng; A trùng trục chính của thấu kính, cắt với trục => A'B' là đoạn nối A'->B' (AB  ) trục chính tại A', - A’ là ảnh - GV: Gọi 1, 2 HS lên bảng dựng ảnh. Hoàn thành của điểm A. C5. - A’B’ là ảnh của vật AB tạo - Học sinh tiếp nhận: HS quan sát TN và ghi kết quả bởi thấu kính phân kì. vào vở. *Thực hiện nhiệm vụ C4: - Học sinh: Khi tịnh tiến AB luôn vuông + HS đọc và thực hiện các yêu cầu của GV. góc với chục chính thì tại + Dựng ảnh A'B'. mọi vị trí tia BI là không đổi - Giáo viên: cho tia ló IK cũng không đổi. Gợi ý cách lập luận: Do đó tia BO luôn cắt tia IK + Dịch AB ra xa hay lại gần thì hướng của tia BI có kéo dài tại B’ nằm trong thay đổi không? đoạn FI, chính vì vậy A’B’ + Hướng của tia ló IK như thế nào? luôn ở trong khoảng tiêu cự. + ảnh B' là giao điểm của các tia nào? + B' nằm trong khoảng nào? - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. B I - Giáo viên nhận xét, đánh giá. B ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: F' Ě' Ě - GV: Khắc sâu cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính A F A O phân kỳ. ' Hoạt động 3: So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi III. Độ lớn của ảnh ảo tạo các thấu kính bởi các thấu kính C5.B' - B I A A F ' F O ' I B B’ ’ O F F A A ’ *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Gọi 2 HS lên bảng; Theo dõi, hướng dẫn HS vẽ ảnh tạo bởi hai thấu kính. + Hãy so sánh ảnh của vật tạo bởi hai thấu kính trên? - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu vẽ để hình trả lời C5/SGK. - Giáo viên: Kết luận. Đặt vật AB trong khoảng - Dự kiến sản phẩm: tiêu cự *Báo cáo kết quả: - ảnh ảo của thấu kính hội tụ *Đánh giá kết quả bao giờ cũng lớn hơn vật. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - ảnh ảo của thấu kính phân - Giáo viên nhận xét, đánh giá. kì bao giờ cũng nhỏ hơn vật. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo cáo kết quả C5. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP IV. Vận dụng - Giáo viên yêu cầu nêu: + Yêu cầu HS nêu đặc điểm của ảnh cuả một vật tạo bởi TKHT. + Cách dựng ảnh? + Trả lời nội dung C6, C8. *Ghi nhớ/SGK. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. C6: Giống nhau: cùng *Thực hiện nhiệm vụ chiều với vật. - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C6, Khác nhau: đối với C8/SGK và ND bài học để trả lời. thấu kính hội tụ thì ảnh lớn - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. hơn vật và ở xa thấu kính - Dự kiến sản phẩm: hơn vật. *Báo cáo kết quả: + Đối với thấu kính phân kì *Đánh giá kết quả thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. thấu kính hơn vật. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - cách nhận biết: đưa thấu ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung kính lại gần dòng chữ trên báo cáo kết quả C6, C8. trang sách, nếu nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ cùng chiều to hơn so với khi nhìn trực tiếp thì đó là TKHT, ngược lại nếu nhìn thấy hành ảnh dòng chữ cùng chiều, nhỏ hơn so với nhìn trực tiếp thì đó là TKPK. C8. bỏ kính ra nhìn mắt bạn to hơn khi nhìn qua kính vì kính cận là TKPK cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Giáo viên yêu cầu nêu: + Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Thực hiện câu C7/SGK. Sử dụng tam giác đồng dạng. + Làm các BT trong SBT: từ bài 44-45.6 -> 44- 45.7/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: BTVN: C7 và bài 44-45.6 -> *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. 44-45.7/SBT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết: 42: MẮT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ (hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới. - Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được dùng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh. - Trình bày được KN sơ lược về sự điều tiết mắt, đặc điểm cực cận và điểm cực viễn. - Biết cách thử mắt. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh Vật lí. - Biết cách xác định điểm cực cận và điểm cực viễn bằng thực tế. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Chuẩn bị cho mỗi nhóm - 1 mô hình con mắt. - 1 bảng thử con mắt y tế. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Giáo viên yêu cầu: + Hãy nêu các bộ phận chính của máy ảnh? ở máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn hay lớn hơn vật? + Đọc nội dung phần mở đầu bài học trong SGK/128. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Dựa vào phần mở bài trong SGK. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về mắt người, xem có gì giống và khác với máy ảnh. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của mắt I. Cấu tạo của mắt: - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và quan sát hình 48.1/SGK tìm hiểu: + Cấu tạo của mắt gồm các bộ phận nào? bộ phận 1. Cấu tạo quan trọng nhất của mắt là gì? Hai bộ phận quan trọng nhất của - GV: Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới TKHT ? Tiêu cự của nó có thể thay đổi như thế - Thể thuỷ tinh là một TKHT, nó nào? phồng lên dẹt xuống để thay đổi + Yêu cầu HS so sánh cấu tạo của mắt và máy tiêu cự. ảnh C1. - Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh + Yêu cầu các nhóm lên báo cáo kết quả của hiện lên rõ. nhóm mình. - Học sinh tiếp nhận: 2. So sánh mắt và màng lưới *Thực hiện nhiệm vụ: C1: * Giống nhau: Thể thuỷ tinh - Học sinh: và vật kính đều là TKHT + Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. Trả lời C1. - Phim và màng lưới đều có tác - Giáo viên: Chiếu hình ảnh mắt và máy ảnh lên dụng như màn hứng ảnh. màn. *Khác nhau: Thể thuỷ tinh có - Dự kiến sản phẩm: tiêu cự có thể thay đổi. *Báo cáo kết quả: - Vật kính có tiêu cự không thay *Đánh giá kết quả: đổi. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt. II. Sự điều tiết - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS trả lời C2. - Học sinh tiếp nhận: Sự điều tiết của mắt là sự thay *Thực hiện nhiệm vụ đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để - Học sinh: ảnh rõ nét trên màng lưới. + HS đọc và thực hiện các yêu cầu của GV. C2: + Dựng ảnh A'B'. Trả lời C2. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Vật càng xa tiêu cự càng lớn. *Báo cáo kết quả: F *Đánh giá kết quả: O - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Vật càng xa tiêu cự càng lớn. Hoạt động 3: Tìm hiểu Điểm cực cận và điểm III. Điểm cực cận và điểm cực cực viễn của mắt viễn - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS trả lời C4. 1. Cực viễn - Học sinh tiếp nhận: - Là điểm xa nhất mà con mắt *Thực hiện nhiệm vụ còn nhìn thấy vật. (CV) - Học sinh: - Khoảng cực viễn là khoảng + HS đọc và thực hiện các yêu cầu của GV. cách từ điểm cực viễn đến mắt + Xác định điểm cực cận, khoảng cực cận của (OCV) mình. C3: HS tự thực hiện - Giáo viên: 2. Cực cận - Dự kiến sản phẩm: - Cực cận là điểm gần nhất mà *Báo cáo kết quả: mắt còn nhìn rõ vật. (CC) *Đánh giá kết quả: - Khoảng cách từ điểm cực cận - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. đến mắt là khoảng cực cận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. (OCC) ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C4: HS thực hiện. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP IV. Vận dụng - Giáo viên yêu cầu nêu: + Nêu cấu tạo của mắt? *Ghi nhớ/SGK. + Phân biệt được điểm cực cận và điểm cực viễn? + Trả lời nội dung C5, C6. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài C5: Chiều cao của ảnh cột điện học để trả lời. trên màng lưới là d 2 *Thực hiện nhiệm vụ h' = h 800. 0,8 cm - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5, d' 2000 C6/SGK và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. C6: Khi nhìn thấy 1 vật ở điểm - Dự kiến sản phẩm: cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ *Báo cáo kết quả: tinh dài nhất *Đánh giá kết quả - Khi nhìn thấy 1 vật ở điểm cực - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. cận thì tiêu cự của thuỷ thể tinh - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ngắn nhất. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo cáo kết quả C5, C6. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Giáo viên yêu cầu nêu: BTVN: bài 48.1 -> 48.5/SBT. + Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Thực hiện C3. + Làm các BT trong SBT: từ bài 48.1 -> 48.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: BÀI 32: NHIÊN LIỆU VÀ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Môn học: KHTN - Lớp: 6 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Lấy được ví dụ về nhiên liệu thường sử dụng trong thực tế. - Hiểu được khi đốt cháy nhiên liệu sẽ giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng - Hiểu nguồn gốc của các loại nhiên liệu chính như than đá, khí đốt dầu mỏ,... - Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, đoạn phim để tìm hiểu về nhiên liệu và các loại năng lượng tái tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập giáo viên giao - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đưa ra giải pháp tiết kiệm năng lượng và sử dụng nguồn năng lượng tái tạo xây dựng một “Ngôi nhà xanh” 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Liệt kê được các nguồn nhiên liệu trong tự nhiên và các thiết bị sử dụng nguồn nhiên liệu đó để hoạt động - Nhận dạng được nhiên liệu và các nguồn năng lượng tái tạo. - Thiết kế mô hình “Ngôi nhà xanh” thực hiện các phương án nhằm sử dụng tiết kiệm nguồn nhiên liệu trong thực tế. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về nhiên liệu và các loại năng lượng tái tạo - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu - Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng hiện có, bảo vệ môi trường; tiết kiệm điện, nước, giấy - Có định hướng tương lai về việc ứng dụng những nguồn năng lượng tái tạo vào cuộc sống, tìm ra các nguồn năng lượng tái tạo mới, thân thiện môi trường. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh về các nguồn nhiên liệu và năng lượng tái tạo - Bảng phụ tương ứng với số nhóm - Đoạn video về quá trình hình thành của than đá, khí đốt, dầu mỏ. - Đoạn video về các nguồn năng lượng tái tạo. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là nhận biết thế nào là nhiên liệu và nhiên liệu dùng để làm gì a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu nhiên liệu và mục đích sử dụng nhiên liệu b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhóm thông qua trò chơi “Phỏng vấn nhanh” c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên bảng phụ. d) Tổ chức thực hiện: - GV phát bảng nhóm, yêu cầu mỗi nhóm liệt kê tất cả nguồn nhiên liệu đang được sử dụng trong thực tế và 02 thiết bị có sử dụng nhiên liệu đó trong 1 phút - Sau đó thực hiện “Phỏng vấn nhanh”: Lớp trưởng phỏng vấn các nhóm về kết quả của nhóm mình, thư kí ghi lại nội dung trên bảng chung của lớp, bảng chia làm 2 cột là Nhiên liệu và Thiết bị sử dụng; yêu cầu mỗi nhóm chỉ được nêu 1 nhiêu liệu, nhóm sau không trùng nhóm trước, dủng thẻ bài phỏng vấn ngẫu nhiên; đến khi kết thúc không còn nhóm nào có ý kiến bổ sung thì dừng lại. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về nhiên liệu, nguồn gốc và mục đích sử dụng nhiên liệu a) Mục tiêu: - Hiểu được những loại vật chất nào được gọi là nhiên liệu - Nhiên liệu được sử dụng như thế nào trong cuộc sống - Nguồn gốc hình thành nhiên liệu để từ đó rút ra việc sử dụng các nguồn nhiên liệu đó có những tác hại gì tới cuộc sống và chúng có phải là vô tận không b) Nội dung: - Nhận biết được các loại nhiên liệu thường sử dụng trong cuộc sống. - Nguồn gốc của nhiên liệu - Hiểu rõ các nguồn nhiên liệu được sử dụng với mục đích chính là tạo ra điện năng phục vụ cuộc sống hiện đại của con người. c) Sản phẩm: Bảng tổng kết các ý kiến của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV thống nhất lại nội dung học sinh đã thực hiện phỏng vấn nhanh ở phần trước. Rút ra kết luận về nhiên liệu là loại vật liệu khi đốt cháy sinh để thu năng lượng nhiệt và ánh sáng; thống nhất một số nhiên liệu chủ yếu dùng trong thực tế hiện nay.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_vat_li_9_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_pha.docx
Giáo án liên quan