Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí 9 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh

docx16 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí 9 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Tiêt 29,30,31 §5.§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động 3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập hpt Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: dự đoán của hs Nội dung Sản phẩm x 2y 1 ĐS: (x;y) =(7;4) Giải hệ phương trình x y 3 Nêu các bước giải toán bằng cách lập pt ở lớp 8 Giải toán bằng cách lập hpt sẽ có những Hs nêu dự đoán bước nào? 2. HOẠT ĐỘNG 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Nội dung Sản phẩm *Bước 1: Bài toán tìm số GV các bước giải bài toán bằn cách Ví dụ 1 ( đề bài sgk) lập hệ phương trình cũng được thực Giải: hiện tương tự Gọi x là chữ số hàng chục; y là chữ số hàng HS đọc ví dụ 1 đơn vị ( x Z; y Z;0 x 9;0 y 9) H. Để tìm được số tự nhiên có hai chữ Thì số cần tìm là: 10 x +y số này ta cần xác định được hai đại Viết ngược lại ta có số 10y +x lượng nào? Theo đk bài ta có phương trình 2y – x =1 H. Với gt của bài thì điều kiện đầu Hay –x + 2y = 1 tiên của hai chữ số này là gì? Theo đk của bài ta có ( 10x +y ) – ( 10y +x) =27 HS nghiên cứu bài giải và trình bày lại Hay x-y = 3 cách giải – GV ghi tóm tắt các bước Từ đó, ta cóhệ phương trình (I) giải trên bảng x 2y 1 HS cả lớp giải hệ phương trình x y 3 1HS lên bảng giải hệ (I) y 4 x 7 H. Nhận xét bài giải ?2 (I) GV hướng dẫn học sinh so điều kiện x 4 3 y 4 và trả lời bài toán (x =7; y = 4) thỏa mãn điều kiện của ẩn *Bước 2:Gv yêu cầu Hs rút ra các Vậy số cần tìm là 74 bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 3. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Nội dung Sản phẩm *Bước 1:GV nêu đề ví dụ 2 Bài toán chuyển động H. Phân tích và cho biết thời gian Ví dụ 2 (đề bài sgk) mỗi xe chạy từ lúc khởi hành đến Giải chỗ găïp nhau? 9 Thời gian xe khách đã đi là ; 1h48’ = h HS hoạt động nhóm để giải ?3 và 5 ?4 9 14 Thời gian xe tải đã đi là (1h + h ) = h 5 5 Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) và vận tốc của xe khách là y ( km/ h) (x > 0; y > 0) Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 1 km nên ta có y – x = 13 Cá nhân giải hệ phương trình và trả 14 Quãng đường xe tải đi được x (km) lời bài toán 5 9 Quãng đường xe khách đi được là y(km) GV hướng dẫn HS giải hệ phương 5 trình Ta có hệ phương trình ?5 Phương trình 2 chú ý quy đồng 2 y x 13 vế bỏ mẫu y x 13 23x 848 14 9 x y 189 14x 9y 945 y x 13 1HS lên bảng giải 5 5 H. Hãy so điều kiện và trả lời bài x 36 x 36 (thỏa mãn điều kiện ) toán y 36 13 y 49 *Bước 2:Chốt lại dạng tốn đã giải Vậy vận tốc xe khách là 49 km/HS Vận tốc xe tải là 36km/h HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Làm các bài tập: 29, 30 sgk Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình --------------------------------------------------------***---------------------------------------------. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. 3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động: Mục tiêu: Bước đầu hs nhận thấy khó khăn với việc giải hpt có ẩn ở mẫu. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Phương pháp giải hpt bằng cách đặt ẩn phụ. Nội dung Sản phẩm HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hpt Nêu đúng các bước Chữa bt 35 tr 9 SBT Đáp số: Hai số phải tìm là 34 ta giải ntn? và 25 2. HOẠT ĐỘNG 2 . Hoạt động hình thành kiến thức: Nội dung Sản phẩm Bước 1: Gv hướng dẫn Hs thực hiện ví dụ 3 Ví dụ 3: (sgk. Tr21) G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 3 tr 21 sgk: Gọi thời gian đội A làm một mình hoàn Gọi học sinh đọc đề bài ví dụ thành công việc là x (ngày, x > 24) H: Ví dụ trên thuộc dạng toán nào? Và thời gian đội B làm một mình hoàn H: Bài toán có những đại lượng nào? thành công việc là y (ngày, y > 24) H: Cùng một khối lượng công việc, giữa 1 Trong một ngày đội A làm được (công thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại x lượng có quan hệ như thế nào? việc) G- đưa bảng phân tích và yêu cầu học sinh 1 Trong một ngày đội B làm được (công nêu cách điền y Thời gian Năng suất việc) HTCV 1 ngày Hai đội Đội A Đội B Năng suất một ngày đội A làm gấp rưỡi 1 3 1 Nêu cách chọn ẩn và đặt Điều kiện cho ẩn đội B nên ta có phương trình: = . H: Lập phương trình biểu thị năng suất một x 2 y ngày đội A làm gấp rưỡi đội B ? (1) H: Tính công việc đội A làm trong một Hai đội làm chung 24 ngày thì HTCV, ngày, đội B làm trong một ngày và có hai 1 nên một ngày hai đội làm được (công đội làm trong một ngày và lập phương 24 trình? việc) 1 1 1 Vậy ta có phương trình: + = Gv hướng dẫn Hs về nhà nghiên cứu bài tập x y 24 ?6 và ?7 (2) Gv chốt lại vấn đề và nhấn mạnh khi lập Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình phương trình dạng toán làm chung làm 1 3 1 1 3 1 chung làm riêng không được cộng thời gian . . 0 x 2 y x 2 y mà chỉ được cộng năng suất; năng suất và 1 1 1 1 1 1 thời gian là hai đại lượng nghịch đảo nhau. x y 24 x y 24 3. HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập – vận dụng Nội dung Sản phẩm Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm các bài tập. Bài 34 tr 24 SGK +Cho HS đọc bài 34 tr 24 SGK Gọi x(luống), y(cây) lần lượt là số luống +Bài toán này có mấy đại lượng tham gia? và số cây cải bắp trong mỗi luống. (x, y HS : Trong bài toán này có các đại lượng N và x > 4 ; y > 3). là: số luống, số cây trồng một luống và số Theo đề toán ta có hệ p/t: cây cả vườn. (x 8)(y 3) xy 54 +Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng và (x 4)(y 2) xy 32 đặt điều kiện cho ẩn. xy 3x 8y 24 xy 54 Số Số Số cây luống cây 1 cả xy 2x 4y 8 xy 32 luống vườn 3x 8y 30 x 50 (TMĐK) Ban 2x 4y 40 y 15 x y xy(cây) đầu Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là: Thay (x+8). x + 8 y- 3 50.15 = 750(cây). đổi 1 .(y-3) Thay (x-4). x - 4 y + 2 đổi 2 .(y+2) GV: hướng dẫn bài tập 45 tr 10 SBT. Bài tập 45 tr 10 SBT. H: Bài toán có đại lượng nào tham gia? Gọi x(ngày), y(ngày) là thời gian của H: Số ngày làm và khối lượng công việc là người thứ nhất và thứ hai làm một mình hai đại lượng như thế nào? xong công việc.(x, y > 4). +Hãy điền vào bảng phân tích. Ta có hệ phương trình: Thời gian Năng suất 1 1 1 Hai người 1 4(ngày) (CV) x y 4 4 9 1 1 1 Người I x(ngày) (CV) x y x 1 Người II y(ngày) (CV) y ĐK: x, y > 4 Yêu cầu hs về nhà tiếp tục giải. Hướng dẫn về nhà. + Học bài, xem lại các BT đã giải. + Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập tiết sau ôn tập chương. --------------------------------------------------------***----------------------------------------------- -Tiêt 28 CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: + Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, một cung bị chắn. Hiểu được định lý về cộng số đo hai cung 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. - Năng lực chuyên biệt: Biết phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, làm quen với dạng toán tìm vị trí một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất 3. Về phẩm chất: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giáo. C. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Giới thiệu nội dung chương III 3. Khởi động: NỘI DUNG SẢN PHẨM H: Góc mà có đỉnh của nó nằm trên đường tròn và Hs nêu dự đoán hai cạnh là hai bán kính của đường tròn được gọi là gì? Mục tiêu: Hs bước đầu được mô tả sơ lượt về góc ở tâm. Hs so sánh được số đo hai cung dựa vào số đo của chúng Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Dự đoán của học sinh. Hs so sánh được hai cung. Áp dụng tính số đo cung 4. Hoạt động hình thành kiến thức: NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Hs nêu được đ.nghĩa góc ở tâm, xác định được góc ở tâm. Hs nêu được định lý cộng số đo hai cung Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: xác định được góc ở tâm, cung lớn, cung nhỏ. Xác định được số đo cung lớn, cung nhỏ. NLHT: NL xác định góc ở tâm. đo đạc, tính toán. Gv giới thiệu cho Hs tìm hiểu thế nào là góc 1. Góc ở tâm. ở tâm, kí hiệu cung. Định nghĩa : Góc có đỉnh trùng với tâm đường GV cho HS quan sát H.1 SGK /67. tròn được gọi là góc ở tâm H : Góc ở tâm là gì ? Cung nhỏ : ¼AmB Cung lớn : ¼AnB GV: giới thiệu cung nhỏ, cung lớn và kí hiệu · cung kèm theo hình vẽ Góc ở tâm AOB chắn cung nhỏ AmB H : Số đo độ của góc ở tâm có thể là những Góc bẹt C· OD chắn nửa đường tròn. m giá trị nào ? A H : Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung ? Hãy B C D chỉ ra cung bị chắn của ·AOB ,C· OD O O n Bài tập 1 : a) 900; b) 1500; c) 1800; d) 00; e) 0 Cho HS làm BT 1 SGK. 120 Gọi 1 HS lên bảng đo ·AOB = ?, sđ ¼AmB =? 2. Số đo cung. ¼ Định nghĩa: SGK/67 GV : Hãy tìm số đo của cung lớn AnB , nêu » cách tìm đó ? * Số đo của cung AB kí hiệu là sđ AB . m 0 0 0 ¼ B –HS nêu ĐN /67 VD : sđ AnB =360 –100 =260 A 100 0 Chú ý : – Cung nhỏ có sđ < 180 O – Cung lớn có sđ > 1800 – Khi hai mút của cung trùng nhau, Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, ta có cung không với số đo 00 và cung cả đườngn cách so sánh hai cung, cách tính số đo tròn có số đo 3600 cung. 3. So sánh hai cung. HS đọc chú ý SGK /67 Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng H : Để so sánh 2 cung ta dựa vào yếu tố nào nhau. ? + Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có H : Thế nào là hai cung bằng nhau ? Nêu số đo bằng nhau. cách kí hiệu hai cung bằng nhau ? + Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn GV vẽ H.3,4 và giới thiệu điểm C chia 4. Khi nào thì sđ »AB = sđ »AC + sđC»B ? cung AB thành hai cung AC và CB. Định lý : SGK Nêu ĐL /68 Giải ? 2 : Cho HS giải ? 2 Giải: C nằm trên cung AB nên tia OC nằm giữa hai tia OA và OB nên ta có: ·AOB ·AOC C· OB · » · » Mà sđ AOB sđ AB;sđ AOC sđ AC sđC· OB sđC»B sđ »AB sđ »AC sđC»B IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. mối liên quan góc ở tâm và số đo cung. Nội dung: Làm các bài tập Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên bảng và vở Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Nội dung Sản phẩm Làm các bài tập 1,2,3 Bài làm vào vở và trên bảng V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cung và góc Nội dung: Làm các bài tập, tìm hiểu kiến thức có liên quan. Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. Nội dung Sản phẩm Làm bài 4,5,2,7,8,9/69,70 - Học thuộc các ĐL, Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng KL ________________________________ TIẾT 29 . LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học sinh hiểu được các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Hiểu được nội dung định lý 1 và 2. Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan. 2- Về năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. - Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan. 3- Về phẩm chất: Học tập tích cực, biết chia se và báo cáo sản phẩm của cá nhân, của nhóm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Khởi động: NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Bước đầu kích thích khả năng tìm tòi kiến thức của học sinh. NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẻ hình định lý Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Dự đoán của học sinh. Có thể chuyển việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây Hs nêu dự đoán và ngược lại không? 4. Hoạt động hình thành kiến thức: NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Hs phát biểu và chứng minh được định lý Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của Hs NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẻ hình định lý 1 *Bước 1: 1. Định lý 1: (SGK) Giáo viên vẽ hình 9,10/SGK.Yêu cầu HS vẽ a) GT Cho đường tròn(O) n D theo. »AB C»D O KL AB=CD O B B C CM: xét AOB và COD ta có: m A A »AB C»D ·AOB C· OD ( liên hệ giữa cung và góc ở tâm). hình 9 hình 10 OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính) H: Nếu ta cho hai cung nhỏ AB và CD bằng AOB = COD (c.g.c) AB= CD nhau.Em có nhận xét gì về độ dài của hai dây b) AB và CD? GT Cho đường tròn(O) HS: AB =ø CD GV:Hãy đọc nội dung định lý 1 và ghi giả thiết AB=CD và kết luận của định lý? KL »AB C»D Gọi 1 HS lên bảng chứng minh. Cả lớp tự làm CM: xét vào vở) AOB và COD ta có: - Nêu định lý đảo của định lý trên. OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính) -Ghi giả thiết, kết luận. (học sinh tự chứng AB= CD(gt) AOB = COD (c.c.c) minh) · · » » *Bước 2: Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định AOB COD AB CD lí *Bước 1: 2. Định lý 2: (SGK) Giáo viên vẽ hình 11 SGK lên bảng.Yêu cầu - Trong một đường tròn hay hai đường tròn HS vẽ theo. bằng nhau ta có: Cho cung nhỏ AB lớn hơn cung nhỏ CD. Hãy a) »AB C»D AB > CD. so sánh hai dây AB và CD. » » b) AB > CD AB CD A Sau khi học sinh trả lời giáo viên khẳng định D nội dung định lý 2. Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung trong SGK. B 60 O O B C A *Bước 2: Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định lí IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Nội dung: Làm các bài tập 1,2,3/69 Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên bảng và vở Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. E a) Xét hai tam giác vuông ABC và ABD có : A AB chung; AC = AD (2 đường kính của hai đường tròn bằng nhau) O Do đó: ABC = ABD (cạnh huyền và một cạnh góc vuông). O' Suy ra : BC = BD C B D Mà hai đường tròn bằng nhau nên B»C = B»D b) E nằm trên đường tròn đường kính AD nên A· ED = 900 Do BC = BD (theo cmt) nên EB là trung tuyến của tam giác ECD vuông tại E, và ta có: EB = BD Vậy : E»B = B»D và B là điểm chính giữa cung EBD V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng cung và dây vào bài toán sử dụng kiến thức. Nội dung: Làm bài tập. Xem trước bài Góc nội tiếp Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. Nội dung Sản phẩm BTVN: 10; 12; 13/sgk.tr71 + 72 + Xem trước Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng bài – Bài 27 - Tiết 25 LỰC ĐIỆN TỪ-ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 CHIỀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dung biến trở và các dụng cụ đo. - Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Bộ thí nghiệm tác dụng của từ trường lên ống dây có dòng điện chạy qua. 1 nguồn điện 6V. 1 biến trở, 1 giá TN, 1 công tắc, 1 ampe kế. 2. Học sinh: + Học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút): B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Tác dụng của từ trường Hoạt động 1: Tác dụng của từ trường lên dây dẫn lên dây dẫn có dòng điện có dòng điện chạy qua. (15 phút) 1 1. Thí nghiệm: (H27.1 + Làm TN, quan sát TN để rút ra nhận xét. SGK) + Đại diện nhóm lên bảng trình bày. C1: Chứng tỏ đoạn dây dẫn - Giáo viên: AB chịu tác dụng của 1 lực + Phát dụng cụ cho các nhóm. nào đó. + Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, cặp đôi. + Hướng dẫn các bước tiến hành TN. Giúp đỡ những nhóm yếu khi tiến hành TN. Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo TN. - Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) *Đánh giá kết quả: 2. Kết luận: Từ trường tác - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. dụng lực lên đoạn dây dẫn - Giáo viên nhận xét, đánh giá. AB có dòng điện chạy qua ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: đặt trong từ trường. Lực đó được gọi là lực điện từ. Hoạt động 2: Tìm hiểu chiều của lực điện từ. (10 II. Chiều của lực điện từ. phút) Quy tắc bàn tay trái *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào? 1. Chiều của lực điện từ Hướng dẫn HS tiến hành TN: phụ thuộc vào những yếu tố + Đổi chiều đường sức từ, đóng công tắc K quan sát nào? hiện tượng để rút ra KL. + Đổi chiều dòng điện, đóng công tắc K, quan sát hiện tượng, rút ra kết luận. a. Thí nghiệm: - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + Đọc thông tin SGK, làm TN theo hướng dẫn của b. Kết luận: Chiều của lực GV. điện từ tác dụng lên dây dẫn - Giáo viên: AB phụ thuộc vào chiều + Điều khiển lớp làm TN và thảo luận. dòng điện chạy trong dây + Yêu cầu HS nêu quy tắc bàn tay trái. dẫn và chiều của đường sức - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) từ. *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2. Qui tắc bàn tay trái: ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Đặt bàn tay trái sao cho Nhấn mạnh: các đường sức từ hướng vào + Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ vuông lòng bàn tay, chiều từ cổ tay góc và có chiều hướng vào lòng bàn tay. đến ngón tay giữa hướng + Quay bàn tay trái xung quanh 1 đường sức từ ở theo chiều dòng điện thì giữa lòng bàn tay để ngón tay giữa chỉ chiều dòng ngón tay cái choãi ra 900 chỉ điện. chiều của lực điện từ. + Choãi ngón tay cái vuông góc với ngón tay giữa -> Ngón tay cái chỉ chiều của lực điện từ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III. Vận dụng + Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ/SGK + Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào? Nêu qui tắc bàn tay trái? + Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện qua dây dẫn và C2: Trong đoạn dây dẫn AB, chiều của đường sức từ thì chiều của lực điện từ có dòng điện có chiều đi từ B thay đổi không? đến A - GV: Nhấn mạnh việc áp dụng quy tắc bàn tay trái C3: Đường sức từ của nam ta có thể xác định 1 trong 3 yếu tố khi biết 2 yếu tố châm có chiều đi từ dưới lên còn lại. trên. + Y/c các nhóm thảo luận làm C3 - C4. C4: - Hình 27.5a sgk cặp lực - Học sinh tiếp nhận: điện từ có tác dụng làm *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: khung quay theo chiều kim - Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời giải. đồng hồ. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Hình 27.5b cặp lực điện từ - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) không có tác dụng làm *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) khung quay. *Đánh giá kết quả: - Hình 27.5c cặp lực điện từ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. có tác dụng làm khung quay - Giáo viên nhận xét, đánh giá. theo chiều ngược với chiều ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: kim đồng hồ. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ BTVN từ 27.1 - 27.5/SBT RỘNG (3 phút) 1 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................, ngày tháng năm Bài 28 - Tiết 26 ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều. - Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện. - Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động. - Biết sử dụng động cơ điện một chiều hợp lý sao cho không ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị thu phát sóng điện từ. 2. Kĩ năng: - Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: 1 mô hình động cơ điện 1 chiều có thể hoạt động được với nguồn điện 6V. 1 nguồn điện 6V. 2. Học sinh: + Học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Nguyên tắc cấu tạo và Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động và hoạt động của động cơ điện cấu tạo của động cơ điện một chiều. (15 phút) một chiều. - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu 1. Các bộ phận chính của cấu tạo động cơ điện một chiều. động cơ điện 1 chiều + Nêu tên và chỉ ra các bộ phận chính của động cơ điện một chiều? Động cơ điện 1 chiều gồm 2 bộ phận chính là nam châm + Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên nguyên và khung dây dẫn có bộ góp tắc nào? (Dựa vào tác dụng của từ trường lên khung điện. dây có dòng điện chạy qua) + Yêu cầu HS thực hiện câu C1, C2. 2. Hoạt động của động cơ + Yêu cầu HS làm TN theo nhóm, kiểm tra dự đoán điện một chiều (C3) C1: (HS tự trả lời) - Học sinh tiếp nhận: C2: Khung dây sẽ quay do *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: tác dụng của 2 lực từ tác - Học sinh: dụng lên AB và CD của + Tìm hiểu các bộ phận chính của động cơ điện một khung dây. chiều. C3: (HS làm TN) + Nhận đồ dùng, quan sát, nhận diện các bộ phận 3. Kết luận: chính của động cơ điện một chiều. a. Động cơ điện 1 chiều có 2 + Nêu dự đoán hiện tượng xảy ra với khung dây khi bộ phận chính là nam châm có dòng điện chạy qua. tạo ra từ trường (bộ phận -> Trả lời C1, C2. đứng yên) và khung dây dẫn + Làm TN và trả lời C3. cho dòng điện chạy qua (bộ + Đại diện các nhóm báo cáo KQ, so sánh với sự phận quay). Bộ phận đứng đoán ban đầu. Đọc kết luận SGK. yên được gọi là stato, bộ - Giáo viên: phận quay được gọi là rôto. + Chiếu cấu tạo động cơ điện một chiều lên màn. b. Khi đặt khung dây dẫn Phát động cơ điện một chiều cho các nhóm. ABCD trong từ trường và + Hướng dẫn học sinh làm TN và trả lời các yêu cầu. cho dòng điện chạy qua - Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) khung thì dưới tác dụng của *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) lực điện từ, khung dây sẽ *Đánh giá kết quả: quay. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Hoạt động 2: Tìm hiểu động cơ điện một chiều II. Động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật. (10 phút) trong kỹ thuật - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu các bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều trong kỹ 1. Cấu tạo của động cơ điện thuật. 1 chiều trong kỹ thuật + Động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật bộ phận tạo Bộ phận chính: ra từ trường có phải nam châm vĩnh cửu không? bộ - Nam châm điện (stato) phận quay của động cơ đơn giản chỉ là 1 khung dây - Cuộn dây (Rôto) hay không? + Cá nhân hoàn thành C4. - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: C4: a. Trong động cơ điện kỹ - Học sinh: thuật, bộ phận tạo ra từ + Đọc thông tin SGK, làm theo hướng dẫn của GV. trường là nam châm điện. - Giáo viên: b. Bộ phận quay của + Điều khiển lớp thảo luận. động cơ điện một chiuề - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) trong kỹ thuật không đơn *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) giản là một khung dây mà *Đánh giá kết quả: gồm nhiều cuộn dây đặt lệch - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. nhau và song song với trục - Giáo viên nhận xét, đánh giá. của 1 khối trụ làm bằng các ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: lá thép kĩ thuật ghép lại. 2. Kết luận: SGK/77 Hoạt động 3: Phát hiện sự biến đổi năng lượng III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện. (3 phút) trong động cơ điện - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu: Khi hoạt động, động cơ điện đã chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + Đọc thông tin SGK, hoạt động cá nhân nêu nhận xét về sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ điện. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) - Khi động cơ điện 1 chiều *Đánh giá kết quả: hoạt động điện năng được - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. chuyển hoá thành cơ năng. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) - Giáo viên yêu cầu: * Ghi nhớ/SGK + Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Y/c các nhóm thảo luận làm C5 - C7. C5: Quay ngược chiều kim - Học sinh tiếp nhận: đồng hồ *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: C6: Vì nam châm vĩnh cửu - Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời giải. không tạo ra từ trường mạnh - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. như nam châm điện. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) C7: Động cơ điện có mặt *Đánh giá kết quả: trong các dụng cụ gia đình - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. phần lớn là động cơ điện - Giáo viên nhận xét, đánh giá. xoay chiều, như quạt điện, ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: máy bơm, động cơ trong máy khâu, trong tủ lạnh, máy giặt.... Ngày nay động cơ điện 1 chiều có mặt phần lớn ở các bộ phận quay của đồ chơi trẻ em. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút) - Giáo viên yêu cầu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết. + Làm các BTVN từ 28.1 - 28.5/SBT. + Khi hoạt động cơ điện một chiều hoạt động, tại các cổ góp có hiện tượng gì xảy ra? - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. BTVN từ 28.1 - 28.5/SBT - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................, ngày tháng năm

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_vat_li_9_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_pha.docx