Kế Hoạch bài dạy Toán Lớp 8+9 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú

docx25 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế Hoạch bài dạy Toán Lớp 8+9 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 26/9/2021 Giáo án Đại số 9 Tiết 5: §4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 2. Về năng lực: - Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Biết Khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu(Khởi động). Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh. (2) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs GV nêu vấn đề : Trong các tiết học trước các em đã biết mối liên hệ giữa Hs nêu dự đoán phép nhân và phép khai phương. Vậy giữa phép chia và phép khai phương có mối liên hệ tương tự như vậy không? Gv dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG: Định lý NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Định lý: -GV : cho HS đọc nội dung ?1 trang 16 SGK và cho ?1. (SGK) các em tự lực làm bài. Sau đó 1 HS lên bảng trình bày Định lý: bài làm. Với a là số không âm và b là số dương, ta có 16 16 4 a a +HS : ( ) 25 25 5 b b -GV: khái quát ?1 thành định lý liên hệ giữa phép chia Chứng minh : SGK và phép khai phương. -Gọi 1 HS phát biểu định lý. Sau đó GV hướng dẫn HS chứng minh định lý. -Hướng dẫn:Theo định nghĩa căn bậc hai số học, để a a chứng minh là căn bậc hai số học của thì ta b b a phải chứng minh điều gì ? GV : Em hãy tính ( )2 = b ? -Hãy so sánh điều kiêïn của a và b trong định lý và giải thích điều đó. GV : Từ định lý trên ta có hai quy tắc: quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG: Hai quy tắc khai phương của một thương và chia hai căn bậc hai. GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Áp dụng: GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương và a/ Quy tắc khai phương một thương: hướng dẫn các em làm ví dụ1. Quy tắc: ( SGK ) Áp dụng quy tắc khai phương một thương hãy tính. a) Ví dụ 1: (SGK) 25 9 25 b) : 121 16 36 ?2. HS trả lời, GV ghi lên bảng 225 225 15 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm ?2 để củng a) cố quy tắc trên. 256 256 16 -HS chia nhóm làm ?2. Sau đó 2HS đại diện hai nhóm 196 196 14 lên bảng chữa bài. b) 0,0196 0,14. 10000 10000 100 -GV giới thiệu cho HS quy tắc chia các căn thức bậc b/ Quy tắc chia các căn thức bậc hai: hai và hướng dẫn các em làm ví dụ 2. Quy tắc: ( SGK) - GV trình bày ví dụ 2 lên bảng HS theo dõi. Ví dụ 2: 80 80 a) 16 4 5 5 49 1 49 25 49 7 b) : 3 : 8 8 8 8 25 5 -HS chia nhóm làm ?3. Sau đó đại diện hai nhóm lên ?3 bảng chữa bài. 999 999 a) 9 3 -GV nhận xét, sửa chữa bài cho HS. 111 111 52 52 13.4 4 2 b) . 117 117 13.9 9 3 -GV trình bày phần chú ý và cho HS đọc ví dụ 3 theo * Chú ý: ( SGK) SGK. Sau đó GV trình bày lại để HS theo dõi. Ví dụ 3:(SGK) HS : Tự lực làm ?4, GV hướng dẫn HS yếu làm. Sau 2a2b4 a2b4 a2b4 a b2 đó gọi 2 HS lên bảng trình bày. ?4 a) . 50 25 5 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 25 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 2ab2 2ab2 ab2 b) GV chốt lại kiến thức 162 162 81 ab2 b a ( Vì a 0) 81 9 3. HOẠT ĐỘNG 3+ 4: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập : Gv cho Hs lên bảng làm bài tập Bài 28b 14 64 64 8 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ b) 2 25 25 25 5 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 8,1 81 81 9 GV chốt lại kiến thức d) 1,6 16 16 4 BT 30 x x2 a) với x >0, y 0 y y4 x x2 y x 1 = (vì x >0, y 0 ) y y4 x y2 y x4 b) 2y2 với y < 0 4y2 4 4 2 2 x 2 x 2 x 2 2y 2 2y 2y x y 4y 4y2 2y (vì y < 0 ) HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc bài định lý, các quy tắc -Làm các bài tập 28 a, c ; 29 ; 30c, d và 31 trang 18, 19 SGK . CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: - Phát biểu các quy tắc khai phương một thương và qui tắc chia các căn bậc hai? Câu 2: - 28 a, c ; 29 ; 30c, d và 31 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 6 §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Học sinh nắm được các phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn 2. Về năng lực: - Tự học, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác. - NL vận dụng đưa thừa số ra ngoài/vào trong dấu căn để so sánh 2 số/rút gọn biểu thức 3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu(Khởi động) 1. Mục tiêu: Bước đầu Hs chứng minh được đẳng thức về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn dựa vào các kiến thức đã học. 2. Sản phẩm: Định lí về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Giao nhiệm vụ: rút gọn biểu thức a2b , với a 0;b 0 Hs thực hiện 2 2 Gv giới thiệu và đặt vấn đề. Phép biến đổi trên được gọi là phép đưa a b a b a b a b thừa số ra ngoài dấu căn. (Vì a 0;b 0) Vậy việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn thường được sử dụng trong Hs nêu dự đoán. trường hợp nào? Và phép toán ngược của nó là gì? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: 1. Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 1/ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: -GV giới thiệu đẳng thức trên cho phép ta biến đổi ?1. (SGK) a2b a b . Phép biến đổi này gọi là phép biến Kết quả: a2b a2 b a b a b đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn. (Vì a 0;b 0) -GV hãy cho biết thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn. -GV hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Ví dụ 1: 2 Ví dụ 1: a) 3 .2 a) 32.2 = 3 2 -Gọi 1 HS lên bảng trình bày. 2 -GV đôi khi ta cần biến đổi các biểu thức dưới dấu b) 20 = 4.5 2 .5 2 5 căn thích hợp rồi mới đưa ra ngoài dấu căn. Hãy áp dụng làm ví dụ 1b. GV trình bày ví dụ , HS theo Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức. dõi. 3 5 20 5 =3 5 4.5 5 Ta thường áp dụng vào một số bài tập liên quan. =3 5 2 5 5 = (3 2 1) 5 6 5 GV trình bày ví dụ 2, HS theo dõi. ?2 a) 2 8 50 = 2 4.2 25.2 -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2. = 2 2 2 5 2 = (1 2 5) 5 8 5 Đại diện nhóm lên bảng trình bày b) 4 5 27 45 4 3 9.3 9.5 5 = 4 3 3 3 3 5 5 =(4+3) 3 +(1-3) 5 =7 3 -2 5 GV: Tổng quát thành công thức như sgk Tổng quát sgk GV cho học sinh tự nghiên cứu ví dụ 3 (SGK) Ví dụ3: 2 2 -GV cho HS thảo luận nhóm ?3 Sau đó gọi đại a) 4x y (2x) y 2x y 2x y (vì diện mỗi nhóm một bạn lên bảng trình bày x 0; y 0 ) -GV gọi HS khác nhận xét b) 18xy2 (3y)2 2x 3y 2x = 3y 2x (Với Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ x 0; y 0) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS ?3. Kết quả GV chốt lại kiến thức a) 2a2b 7 với b 0 b) 6ab2 2 với a<0 2. Phép đưa thừa số vào trong dấu căn. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn: GV giới thiệu phép biến đổi đưa thừa số vào trong Nếu A 0 và B 0 ta có: A B A2 B dấu căn ngược với phép biến đổi đưa thừa số ra Nếu A 0 và B 0 ta có: A B A2 B ngoài dấu căn và giới thiệu công thức. ?4.Kết quả GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 4 (SGK) a) = 45 b) = GV gọi 4 bạn lên làm ?4 . Các HS còn lại tự lực 7,2 làm vào vở c) = a3b8 ( vì a 0) d) = - 20a3b4 GV chữa bài cho HS. Ví dụ 5:(SGK)So sánh: 3 7 và 28 Giải: GV: Giảng ví dụ 5 (SGK) theo hai cách Cách 1: Ta có 3 7 = 32.7 63 Mà 63 28 nên3 7 > 28 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm Cách 2: Ta có 28 = 22.7 2 7 vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Mà 3 7 2 7 nên3 7 > 28 GV chốt lại kiến thức 3. HOẠT ĐỘNG 3 + 4: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: Hs áp dụng các kiến thức trên vào giải một số bài tập cụ thể 2. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. d) 0,05 28800 0,05 288.100 0,05.10 144.2 GV: Nêu yêu cầu bài tập 43(d, e) 2 Gọi 2 HS lên bảng làm bài 0,5 12 .2 0,5.12. 2 6 2 HS:Trình bày làm bài trên bảng: e) 7.63.a2 7.9.7a2 72.32.a2 21 a Bài 44. Đưa thừa số vào trong dấu căn: 2 2 2 5 2 5.2 25.2 50 5 2; xy; x 2 3 x 2 2 4 xy xy xy Với x 0; y 0 3 3 9 GV: gọi đồng thời 3HS cùng lên bảng làm bài. Với x 0; y 0 thì xy có nghĩa Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm 2 2 2 vụ x x2. 2x => Với x 0 thì có Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS x x x GV chốt lại kiến thức nghĩa. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc các công thức tổng quát . - Làm các bài tập 45, 46, 47 trang 27 SGK . Chuẩn bị BT kỹ tiết sau luyện tập CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? Câu 3: Thực hiện bài tập 43a,b và 44a.b RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Giáo án Hình học 9 §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn. HS hiểu được tỷ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng . 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập. 3- Về phẩm chất: Tích cực, tự giác, hoàn thành tốt nhiệm vụ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 9 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét được tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong tam giác vuông đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Dự đoán của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Cho hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ ( µA µA' 900 ) và Bµ Bµ' . ABC A' B 'C ' khi Hãy cho biết ABC và A' B 'C ' đồng góc B bằng góc B’ AB AC dạng với nhau khi nào? Khi ABC hoặc A' B 'C ' Hãy viết tỉ số đồng dạng A' B ' A'C ' AB AC BC của chúng? Tỉ số đồng dạng: Yêu cầu viết các tỉ lệ thức về các A' B ' A'C ' B 'C ' AB A' B ' AC A'C ' AC A'C ' cạnh, mà mỗi vế là tỉ số giữa 2 cạnh ; ; ;... của cùng một tam giác BC B 'C ' BC B 'C ' AB A' B ' Yêu cầu Hs nhận xét về tỉ số giữa Mọi ABC vuông tại A, có Bˆ luôn có các tỉ số: cạnh đối và cạnh kề của góc B AB AC AC AB ; ; ; Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS BC BC AB AC thực hiện nhiệm vụ không đổi, không phụ thuộc vào từng tam giác, mà Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu chúng phụ thuộc vào độ lớn của góc của HS GV chốt lại kiến thức B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm TSLG của một góc nhọn Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm TSLG của góc nhọn. Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa và viết được kí hiệu về TSLG của góc nhọn NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 1/ Khái niệm tỷ số lượng giác của một GV khẳng định: Khi hai tam giác vuông đã đồng góc nhọn dạng có các góc nhọn tương ứng bằng nhau thì ứng a/ Mở đầu:(SGK) với mỗi góc nhọn, tỷ số giữa cạnh đối và cạnh kề, B tỷ số cạnh kề và cạnh đối, giữa cạnh kề và cạnh huyền là như nhau. Cho HS đọc nội dung ?1. Xét ABC vuông tại A. CMR: A C AC a) 450 1 ?1:SGK. AB Giải: a) ( hình 1) = 450 AC b) 600 3 ABC vuông cân tại A nên AB AC HS: thảo luận nhóm và trả lời miệng. AB =AC 1 AB HS: a) ( hình 1) = 450 AC ABC vuông cân tại A nên Ngược lại nếu 1 AC = AB AB AC AB =AC 1 ABC AB C AC C Ngược lại nếu 1 AC = AB ABC AB M vuông cân tại A hay = 450 B A B A BC b) Bµ 600 Cµ 300 AB 2 BC 2AB Cho AB = a BC = 2a. AC BC 2 BC 2 (2a)2 a2 a 3 AC a 3 Vậy 3 AB a AC Ngược lại 3 GV chốt lại độ lớn của không phụ thuộc vào các AB tỷ số giữa cạnh đối và cạnh kề, tỷ số cạnh kề và AC AB 3 a 3 cạnh đối, giữa cạnh kề và cạnh huyền . Các tỷ số BC AB2 AC 2 2a này chỉ thay đổi khi độ lớn các góc nhọn thay đổi gọi M là trung điểm của BC ta có và ta gọi chúng là tỷ số lượng giác của góc nhọn . BC µ AM = BM = = a = AB GV : ABC vuông tại A, đặt B rồi giới thiệu 2 định nghĩa theo SGK. HS nghe giảng bài. AMB đều nên 600 b) Định nghĩa: (SGK) B α A C AC AB sin = cos = BC BC AC AB tan = cot = AB AC GV yêu cầu HS làm ?2 (SGK) ?2 (SGK) µ AB AC Viết tỷ số lượng giác của C  sin  = cos  = A HS: đứng tại chỗ trả lời BC BC AB tan  =  GV hướng dẫn HS giải các ví dụ theo SGK AC B C AC Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm cot  = vụ AB Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Ví dụ1: (SGK) GV chốt lại kiến thức Ví dụ 2:( SGK) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV:Hướng dẫn hs giải bài tập 10(SGK tr 76). Bài 10 sgk GV:Gọi một hs lên bảng vẽ hình. P H:Xác định cạnh đối, cạnh kề của góc Q bằng 34 0 và cạnh huyền của tam giác vuông? H:Viết công thức tính các TSLG của góc Q? M Q 0 OP Đ: sinQ = sin34 = , OP PQ sinQ = sin34 0 = , PQ 0 OQ 0 OP 0 OQ cos34 = , tan34 = , cot34 = . OQ PQ OQ OP cos34 0 = , PQ Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ OP Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS tan34 0 = , GV chốt lại kiến thức OQ OQ cot34 0 = . OP *HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Nắm chắc công thức tính các TSLG của một góc nhọn. Biết cách dựng góc nhọn khi biết một trong các TSLG của nó. Vận dụng thành thạo định nghĩa, định lí và bảng TSLG của các góc đặc biệt để giải toán. - Làm các bài tập 13, 15, 16, 17 (SGK trang 77). §2. TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu được các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau và tỷ số lượng giác của các góc 300, 450, 600 thông qua các ví dụ. Hiểu được cách dựng các góc khi cho biết một trong các tỷ số lượng giác của nó. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết vận dụng các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập. 3- Về phẩm chất: Tập trung, tích cực, tự giác, hoàn thành tốt nhiệm vụ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 9 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) M HS1: Cho tam giác MNP vuông tại P. Hãy viết tỷ số lượng giác của M¶ HS 2:Chữa bài tập 11 SGK . A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Bước đầu cho Hs thấy được sự tương quan giữa hai kiến thức đã học và N Sắp được học P Sản phẩm: Dự đoán của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM GV yêu cầu HS mở SGK và nêu vấn đề: qua ví dụ 1 và 2 ta thấy Hs nêu dự đoán nếu cho góc nhọn thì ta tính được tỷ số lượng giác của nó. Ngược lại cho một tỷ số lượng giác của góc thì ta có thể dựng được góc đó hay không? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Dựng góc nhọn khi biết TSLG của nó. Mục tiêu: Hs biết cách dựng góc nhọn khi biết TSLG của góc đó Sản phẩm: Hs Dựng được góc nhọn khi biết TSLG của góc đó NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Ví dụ 3:(SGK) GV: Một bài toán dựng hình phải thực theo những y bước nào? B HS: Thực hiện 4 bước: Phân tích, cách dựng, chứng 1 minh, biện luận. 3 GV: Đối với bài toán đơn giản ta chỉ cần thực hiện hai bước: Cách dựng và chứng minh. x O 2 A H: Nêu công thức tính tan ? Hs trả lời theo định nghĩa Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn H: Để dựng góc nhọn ta cần dựng tam giác vuông có thẳng làm đơn vị. Trên tia Ox lấy cạnh ntn? điểm A sao cho Đ: Dựng tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 2 và OA = 2; trên tia Oy lấy điểm B sao 3. cho OB = 3. H: Để dựng tam giác vuông thoã mãn điều kiện trên ta Góc OBA bằng góc cần dựng.Thật OA 2 dựng yếu tố nào trước, yếu tố nào sau? vậy, ta có tan = tanB = Đ: Ta dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm OB 3 đơn vị. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 2; trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 3. Ví dụ 4:(SGK) y GV: Vừa hỏi vừa hướng dẫn hs dựng hình. 1 H: Trên hình vừa dựng góc nào bằng góc ? Vì sao? Đ: Góc OBA bằng góc cần dựng.Thật vậy, ta có M OA 2 2 tan = tanB = 1 OB 3 GV: Giới thiệu VD4, sau đó gọi 1 hs khá thực hiện ?3. x HS: Thực hiện theo yêu cầu của gv. O N Cách dựng: Dựng góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia Oy lấy điểm M sao cho OM = 1. Lấy điểm M làm tâm, vẽ cung tròn bán kính 2. GV: Giới thiệu chú ý và gọi 1 hs giải thích chú ý. Cung tròn này cắt tia Ox tại N. Khi Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ đó góc ONM bằng . Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Chứng minh: Thật vậy, ta có GV chốt lại kiến thức OM 1 sin = sin N = = 0,5. ON 2 HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau Mục tiêu: Hs nắm được định lý về TSLG của hai góc phụ nhau Sản phẩm: Nêu được TSLG của hai góc phụ nhau NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Định lí: (SGK) GV: Cho hs làm ?4 bằng hoạt động nhóm như sau: sin = cos Nhóm 1: Lập tỉ số sin và cos  rồi so sánh. cos = sin Nhóm 2: Lập tỉ số cos và sin  rồi so sánh tan = cotan Nhóm 3: Lập tỉ số tan và cotan  rồi so sánh. cotan = tan Nhóm 4: Lập tỉ số cotan và tan  rồi so sánh. HS: Từng nhóm thực hiện theo yêu cầu của gv. Đại diện nhóm trình bày kết, các nhóm nhận xét, đánh giá bài làm. H: Qua bài tập trên có nhận xét gì về các TSLG của hai góc phụ nhau? Đ: Hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia. GV: Giới thiệu định lí. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 4. TÌm hiểu bảng TSLG của các góc đặc biệt Mục tiêu: Hs nắm được bảng TSLG của các góc đặc biệt Sản phẩm: Hs sử dụng được bảng TSLG của các góc đặc biệt để tính toán NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Bảng TSLG của các góc đặc biệt: GV: Cho hs làm bài tập điền vào chỗ trống: (SGK) sin 45 0 = cos = ; tan = cotan 45 0 = sin 30 0 = cos = ; cos 30 0 = sin = Chú ý: (SGK) tan = cotan 60 0 = ; cotan = tan = 3 . HS: Thực hiện: GV: Qua bài ta rút ra bảng TSLG của các góc đặc biệt. GV giới thiệu bảng. HS: Nắm chắc bảng này để vận dụng vào giải bài tập. GV: Giới thiệu hs VD7. H: Qua VD7 dể tính cạnh của tam giác vuông ta cần các yếu tố nào? Đ: Ta cần biết một cạnh và một góc nhọn. GV: Giới thiệu chú ý để viết các TSLG gọn hơn. HS: Nghe và vận dụng để ghi cho đơn giản Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Ta có: AC = 9 dm, BC = 12 dm. GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình bài 11 và tính các theo đ.lí Pitago, ta có AB = 15 dm TSLG của góc B. AC 9 3 Vậy sin B = = , HS: Vẽ hình và thực hiện giải AB 15 5 H: Hai góc A và B có quan hệ gì? Từ đó hãy suy ra các tương tự TSLG của góc A? 4 3 4 cos B = , tan B = , cot B = . Cho HS làm bài tập 12.(có thể theo nhiều hình thức 5 4 3 :Điền khuyết, trắc nghiệm, chọn kết quả ở cột 1 và cột sin 60 0 = cos 30 0 ; 2 để ghép thành đẳng thức đúng. cos 75 0 = sin 15 0 ; Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ sin 52 0 30’ = cos 37 0 30’; Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS cotan 82 0 = tan 8 0 ; GV chốt lại kiến thức tan 80 0 = cotan 10 0 . * HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Nắm chắc công thức tính các TSLG của một góc nhọn. Biết cách dựng góc nhọn khi biết một trong các TSLG của nó. Vận dụng thành thạo định nghĩa, định lí và bảng TSLG của các góc đặc biệt để giải toán. - Làm các bài tập 13, 15, 16, 17 (SGK trang 77). - HD: Bài 13: Cách làm giống như VD3, VD4. Giáo án Vật lý 8 Tiết 3 : CHỦ ĐỀ : VẬN TỐC – CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc. - Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc. - Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ. - Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ. 2. Kĩ năng: - So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc. - Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại. 3. Phẩm chất: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong xây dựng bài. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Một máng nghiêng, một bánh xe cho mỗi nhóm. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùng học tập và sách tham khảo. Một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu khái niệm về vận tốc và cho biết vận tốc cho biết điều gì? Viết công thức tính vận tốc? + Làm bài tập 2.4 SBT. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: lắng nghe và điều khiển lớp nhận xét. ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để hiểu rõ hơn về vận tốc hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về Chuyển động đều, I/ Định nghĩa: chuyển động không đều. (10 phút) 1. Mục tiêu: - Chuyển động đều là - Hiểu được khái niệm chuyển động đều, chuyển chuyển động mà vận tốc có độ động không đều. Nêu được ví dụ. lớn không thay đổi theo thời 2. Tiến trình hoạt động gian. *Chuyển giao nhiệm vụ: - Chuyển động không đều là - Giáo viên yêu cầu: chuyển động mà vận tốc có + Chuyển động đều là gì? độ lớn thay đổi theo thời gian. + Chuyển động không đều là gì? + Yêu cầu HS thảo luận, trả lời C1 - C2. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C2. *Thực hiện nhiệm vụ: C1: Chuyển động của trục - Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả bánh xe trên máng nghiêng là lời C1 - C2. Các nhóm tìm ví dụ và ghi từng yêu chuyển động không đều. cầu vào bảng phụ 3.1. Chuyển động của trục bánh xe - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót trên quãng đường còn lại là của HS. chuyển động đều. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV C2: hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả a: là chuyển động đều b,c,d: là chung. chuyển động không đều. Hoạt động 2: Xác định Công thức tính vận tốc trung bình của chuyên động không đều. (10 II/ Vận tốc trung bình của phút) chuyển động không đều: 1. Mục tiêu: - Biết được công thức tính của vận tốc trung bình của chuyển động không đều. s1 + s2 + s3 + . 2. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: vtb = t1 + t2 + t3 + . - Giáo viên yêu cầu: + Nghiên cứu SGK, yêu cầu viết công thức tính vận tốc trung bình. t1 + t2 + t3 + . + Yêu cầu HS trả lời C3? - Học sinh tiếp nhận: C3: *Thực hiện nhiệm vụ: vAB = sAB/tAB = 0,017 m/s - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời vBC = sBC/tBC = 0,05 m/s câu hỏi C3. vCD = sCD/tCD = 0,08m/s - Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút) III - Vận dụng 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. *Ghi nhớ/SGK. - Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động C4: Là CĐ không đều vì ô tô khi biết các đại lượng còn lại. chuyển động lúc nhanh, lúc 2. Tiến trình hoạt động: chậm. *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: 50km/h là vận tốc trung bình. - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. C5: Tóm tắt: + Cho HS thảo luận và thực hiện theo yêu cầu s1 = 120m, t1 = 30s C5, 6, 7 vào phiếu nhóm. s2 = 60m, t2= 24s - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài vtb1 =?;vtb2 =?;vtb=? học để trả lời. Giải: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: v tb1 = s1/t1 = 120/30 = 4 m/s - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5 - vtb2 = s2/t2 = 60/24 = 2,5 m/s C7 và ND bài học để trả lời. s1 + s2 - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp ,3 (m/s) = 3,3(m/s) đôi. vtb = - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. t + t - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 1 2 ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C6: s = v.t = 30 .5 = 150 km. D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học tính toán, giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: BTVN: bài 3.1 ->3.10/SBT - Giáo viên yêu cầu: + Đọc mục có thể em chưa biết. + Về nhà làm các BT trong SBT: từ bài 3.1 -> 3.10/SBT. + Xem trước bài 4: biểu diễn lực. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Giáo án Đại số 8 Tiết 5 §4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Thuộc được các hằng đẳng thức: (A + B)3 ; (A B)3 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập 3. Phẩm chất: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong xây dựng bài. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. - Năng lực chuyên biệt: NL khai triển hằng đẳng thức; NL rút gọn biểu thức, tính nhanh. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài câu hỏi 4c; bài 29SGK 2. Học sinh: Học thuộc 3 hằng đẳng thức đã học IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Hình thành hằng đẳng thức lập phương của một tổng - Sản phẩm: Thực hiện nhân hai đa thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: + (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 - Viết công thức bình phương của một tổng + Tính : (a + b) (a + b)2 - Tính : (a + b) (a + b)2 = (a + b)(a2 + 2ab + b2) - Viết gọn (a + b) (a + b)2 dưới dạng một lũy thừa. = a3 + 2a2b + ab2 + a2b + 2ab2 + b3 - Hãy nêu tên gọi của lũy thừa đó. = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 * ĐVĐ: (a + b)3 là một hằng đẳng thức tiếp theo mà + (a + b) (a + b)2 = (a + b)3 ta sẽ học trong bài hôm nay. Lập phương của một tổng. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 2: Hằng đẳng thức lập phương của một tổng (hoạt động cá nhân, cặp đôi) - Mục tiêu: Thuộc hằng đẳng thức lập phương của một tổng - Sản phẩm: Công thức tổng quát và khai triển lập phương của một tổng đơn giản GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Lập phương của một tổng : - Từ kết quả của bài tập trên, em hãy rút ra kết quả khai triển của (A + B)3 Với A ; B là hai biểu thức tùy ý, ta có : - Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời. (A + B)3=A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 Cá nhân HS tìm hiểu, trả lời. * Áp dụng : GV nhận xét, đánh giá, chốt lại dạng tổng quát và a) (x + 1)3 cách phát biểu. = x3 + 3x2 .1 + 3x . 12 + 13 - Làm ?2 theo cặp = x3 + 3x2 + 3x + 1 Yêu cầu HS xác định A, B rồi áp dụng hằng đẳng b) (2x + y)3 thức. =(2x)3+3(2x)2.y+3.2xy2+y3 2 HS lên bảng thực hiện = 8x2 + 12x2y + 6xy2 + y3 - HS dưới lớp làm nháp rồi nhận xét kết quả. - GV nhận xét và sửa sai Hoạt động 3: Lập phương của một hiệu (hoạt động cá nhân, nhóm) - Mục tiêu: Thuộc hằng đẳng thức lập phương của một hiệu - Sản phẩm: Công thức tổng quát và khai triển lập phương của một hiệu đơn giản GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 5. Lập phương của một hiệu : - Làm ?3, suy ra (A - B)3 = ? Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có : HS viết tiếp để hoàn thành công thức. (A B)3=A3 3A2B+3AB2 B3 - Yêu cầu HS phát biểu thành lời * Áp dụng : GV nhận xét, đánh giá chốt công thức tổng quát 3 3 1 1 1 1 và cách phát biểu. a) x = x3 3x2. + 3x. 3 9 Làm ?4 a,b theo nhóm 3 3 Yêu cầu HS xác định các biểu thức A,B rồi tính = x3 x2 + 1 x 1 - Đại diện 2 HS lên bảng thực hiện. 3 27 - GV nhận xét và sửa sai b) (x 2y)3 =x3 3x2.2y+3x(2y)2 (2y)3 = x3 6x2y + 12xy2 8y3 C. LUYỆN TẬP Hoạt động 3: Áp dụng (cá nhân, nhóm) - Mục tiêu: Giúp HS ghi nhớ và phân biệt 5 hằng đẳng thức đã học. - Sản phẩm: Thực hiện ?4c; bài 29sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?4c - Làm ?4c: 1. Đúng vì A2=(-A)2 Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm kiểm tra 1 câu. 2. Sai vì A3=_(_A)3 HS trao đổi, thảo luận, áp dụng hằng đẳng thức để khai 3. Đúng vì x+1 =1+x triển. 4. Sai vì x2- 1 = -(1- x2) GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện: 5. Sai vì (x – 3)2 = x2 – 6x+9 Biến đổi từng vế rồi so sánh rút ra câu trả lời. *Nhận xét: Cá nhân HS báo cáo kết quả thực hiện. 1) (A B)2 = (B A)2 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 2) (A B)3 = (B A)3 GV chốt lại về quan hệ của (A B)2 với (B A)2 ; của 3) (A +B)3 = (B + A)3 (A B)3 với (B A)3 4) A2 B2 = (B2 A2) - Làm bài 29/14sgk theo nhóm Bài 29/14sgk Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm viết một biểu thức HS trao đổi, thảo luận, áp dụng hằng đẳng thức để khai (x (x (y (x (1 (1 (x triển viết thành một tích. + + + GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện: 1)3 1)3 1)2 1)3 x)3 y)2 4)2 Đại diện các nhóm lên bảng thực hiện, viết kết quả vào N H Â N H Â U bảng phụ. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV HD hoàn thành hàng chữ D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học thuộc 5 hằng đẳng thức đã học. BTVN: 27; 28 SGK/14. * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1: Nhắc lại 5 hằng đẳng thức đã học Câu 2: Phát biểu thành lời các hằng đẳng thức đã học Câu 3: Làm ?2, bài 29sgk Câu 4: Làm ?4 Tiết 6 §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức: - Nắm được các hằng đẳng thức: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. 2. Về kĩ năng: - Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán (nhân hai đa thức; khai triển hằng đẳng thức; rút gọn biểu thức). 3. Về phẩm chất: tích cực làm bài, hoạt động nhóm và chú ý quan sát, nhận xét đánh giá bài làm của bạn và biết tự đánh giá quá trình lĩnh hội tri thức của mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ?4 và bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. 2. Học sinh: Học thuộc 5 hằng đẳng thức đã học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ : Nội dung Sản phẩm 1) Viết hằng đẳng thức : (A + B)3 (3đ) (A + B) 3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 Giải bài tập 28a tr 14 (7đ) (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 2) Viết hằng đẳng thức: (A B)3 (3đ) Bài 28 sgk: Tính giá trị của biểu thức Giải bài tập 28b tr 14 (3đ) a) x3 + 12x2 + 48x + 64 = (x + 4)3 = (6 + 4)3 = 103 = 1000 b) x3 – 6x2 + 12x – 8 = (x – 2)3 = (22 – 2)3 = 203 = 800 A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Hình thành hằng đẳng thức tổng hai lập phương. - Sản phẩm: Thực hiện nhân hai đa thức Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: + (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 - Viết công thức bình phương của một hiệu + Tính : - Tính : (a + b) (a2 ab + b2) (a + b) (a2 ab + b2) = a3 + b3 - Hãy nêu tên gọi của biểu thức đó. - Tổng hai lập phương. * ĐVĐ: a3 + b3 là một hằng đẳng thức tiếp theo mà ta sẽ học trong bài hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Nội dung Sản phẩm Hoạt động 2: Tổng hai lập phương - Mục tiêu: Thuộc hằng đẳng thức tổng hai lập phương. - Sản phẩm: Công thức tổng quát và khai triển tổng hai lập phương của một biểu thức đơn giản GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 6. Tổng hai lập phương : - Tương tự bài tập trên, hãy viết A3 + B3 thành tích Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có : GV: Giới thiệu: (A2 AB + B2) quy ước là bình phương thiếu của hiệu A - B A3+B3 = (A+B)(A2 AB+B2) H: Em nào có thể phát biểu bằng lời ? 2 2 GV chốt lại công thức tổng quát và cách phát biểu. Chú ý : A – AB + B gọi là bình phương thiếu của hiệu A và B. - Làm ?2 - Hãy xác định A3, B3, A, B rồi áp dụng hằng đẳng ?2 Áp dụng : thức. 2 HS lên bảng thực hiện. a) x3 + 8 = x3 + 23 GV nhận xét, đánh giá. = (x + 2) (x2 2x + 4) GV: Lưu ý HS phân biệt (A + B)3 là lập phương của một tổng với A3 + B3 là tổng hai lập phương b) (x + 1) (x2 x + 1) = x3 + 13 = x3 + 1 Hoạt động 3: Hiệu hai lập phương - Mục tiêu: Thuộc hằng đẳng thức hiệu hai lập phương. - Sản phẩm: Công thức tổng quát và khai triển hiệu hai lập phương của một biểu thức đơn giản GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 7. Hiệu hai lập phương : - Làm ?3 ?3 (a b)(a2 + ab + b2) = a3 – b3 - Tương tự viết A3 B3 dưới dạng tích. Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có : GV: Quy ước gọi (A 2 + AB + B2) là bình phương thiếu của tổng A + B A3 B3= (A B)(A2+AB+B2 H : Em nào có thể phát thành lời GV chốt lại công thức tổng quát và cách phát biểu. Chú ý : A2 + AB + B2 gọi là bình - Áp dụng làm ?4 theo nhóm phương thiếu của tổng A và B - Hãy xác định A3, B3, A, B rồi áp dụng hằng đẳng ?4 Áp dụng : thức. GV: Treo bảng phụ ghi kết quả của tích a) (x 1)(x2 + x + 1) (x + 2)(x2 2x + 4) = x3 13 = x3 1 Gọi 1 HS đánh dấu vào ô đúng của tích b) 8x3 y3 = (2x)3 y3 3 HS lên bảng thực hiện. =(2x y)[(2x)2+2xy+y2] GV nhận xét, đánh giá. = (2x y)(4x2+2xy+y2) GV: Lưu ý HS phân biệt (A - B)3 là lập phương của một hiệu với A3 - B3 là hiệu hai lập phương. c)Tích (x+ 2)(x2 2x + 4) = x3 + 8 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 3: Áp dụng - Mục tiêu: Giúp HS ghi nhớ và phân biệt 7 hằng đẳng thức vừa học. - Sản phẩm: Viết 7 hằng đẳng thức, làm bài 30sgk Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ * Tổ chức viết 7 hằng đẳng thức: Sgk/16 - Chia lớp thành hai nhóm, một nhóm viết vế trái, một nhóm viết vế phải của hằng đẳng thức. - Lần lượt từng cá nhân của nhóm này lên bảng dán một vế của 1 hằng đẳng thức, nhóm kia dán vế còn lại. * Làm bài 30 theo nhóm. Bài 30/16 SGK: Rút gọn biểu thức Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 a) (x+3)(x 3x+9) - (54+x3) câu. = x3 + 27 – 54 - x3 = - 27 b) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2) – (2x – HS trao đổi, thảo luận, áp dụng hằng đẳng thức để y)(4x2 + 2xy + y2) khai triển rồi rút gọn. = 8x3 + y3 - 8x3 + y3 = 2y3 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện: Phân tích từng biểu thức để tìm ra dạng của hằng đẳng thức cần áp dụng. Đại diện 2 HS lên bảng thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. - Làm bài tập 32, 33 tr16 (SGK).

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_89_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_vo_min.docx
Giáo án liên quan