Kế Hoạch bài dạy Toán 8+9 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú

doc21 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 32 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế Hoạch bài dạy Toán 8+9 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tuần 24 Ngày soạn 27/2/2022 Giáo án đại số 9 Tiết 47 Luyện tập Căn bậc hai I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Củng cố được cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của Avà có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp 2 - Biết vận dụng hằng đẳng thức A = |A| để rút gọn biểu thức 2. Về năng lực: - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 3. Về phẩm chất: Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu(Khởi động) HS 1: - Nêu điều kiện để A có nghĩa. - Chữa bài tập12(a,b)tr11,sgk. Tìm x để mỗi căn thức sau đây có nghĩa : a) 2x 7 b) 3x 4 2 .....A 0 HS 2: - Điền vào chỗ trống ( ) để được khẳng định đúng: A = . . . = .....A 0 - Chữa bài tập 8(a,b), sgk 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Củng cố lại những kiến thức cơ bản về căn bậc hai số học, căn thức bậc hai, hằng đẳng thức - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan. - Năng lực: Thuyết trình, sử dụng ngôn ngữ. - SP: HS được tái hienj lại những kiens thức đã học, vận dụng được để làm bài tập NỘI DUNG SẢN PHẤM Giáo viên giao nhiệm vụ: HĐ cá nhân I. Kiến thức cần nhớ:SGK - Nhắc lại các kiến thức về: + căn bậc hai số học + Căn thức bậc hai + Hằng đẳng thức. A2 A + Điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa 3. Hoạt động 3: Luyện tập - : Vận dụng *Mục tiêu: Củng cố về điều kiện để một căn thức có nghĩa và hằng đẳng thức A2 A Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan Giáo viên Học sinh Sản phẩm *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập SGK *Cách thức hoạt động: +Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân (lên bảng trình bày bài) +Thực hiện nhiệm vụ: Gv gọi Hs lên bảng trình bày * Dạng 1: Tìm điều kiện để căn Hướng dẫn HS làm bài - HS nắm cách làm từ thức có nghĩa: 12(c,d)/11 phần hỏi bài cũ và hoàn Bài 12/11: ? Điều kiện xác định của căn thành các BT gv yêu cầu 1 c/ Căn thức thức bậc hai là gì? 1 x Bốn HS lên bảng trình 1 bày bài làm của mình. có nghĩa 0 HS dưới lớp nhận xét bài 1 x làm của các bạn –1+x 0 x 1 d/ Căn thức 1 x2 có nghĩa khi HS cả lớp làm bài vào và chỉ khi 1+x2 0 mà vở, mỗi dãy lớp làm 1 x2 0 nên 1+x2 0 câu với x R Mỗi dãy một HS lên ? Một phân số không âm mà có bảng trình bày bài làm. tử dương vậy mẫu của nó như Các HS khác nhận xét và thế nào? sửa sai ? Bình phương của một số bất kì Biểu thức dưới dấu căn có giá trị như thế nào? không âm - Gọi 2HS lên bảng trình bày bài Mẫu của phân số dương 12c,d/T11 sgk * Dạng 2:Tìm x Bình phương của một số Bài 9/11: Tìm x biết: (Áp dụng bao giờ cũng lớn hơn Cho HS chữa bài 9. hằng đẳng thức) hoặc bằng 0 2 Đưa về giải phương trình dạng a/ x 7 x m hoặc đưa về dạng x 7 x = 7 và x = –7 ax m HS làm bài vào vở theo 1 2 2 hướng dẫn của GV sau b/ x 8 Gọi HS nhận xét bài làm của đó hai HS lên bảng trình x 8 bạn bày bài làm của mình. HS dưới lớp nhận xét bài x1 =8 và x2= –8 làm của bạn. c/ 4x2 6 (2x)2 6 2x 6 x1 =3 và x2= –3 d/ 9x2 12 (3x)2 12 3x 12 x1=4và x2= –4 * Dạng 3:Tính toán, rút gọn Cho HS làm bài 11(a,d) theo thứ Bài 11/11: Tính: tự thực hiện các phép tính là a/ 16. 25 196 : 49 khai phương hay lũy thừa, nhân - HS tiến hành hoạt =4.5+14:7 hay chia, tiếp đến là cộng hay động nhóm vào bảng =20+2=22 trừ, từ trái sang phải. phụ nhóm 2 2 - Các nhóm báo cáo kết d/ 3 4 = 9 16 quả. = 25 = 5 Bài 13/11: Rút gọn các bt: Cho HS làm bài 13(a,c)/11 a/ 2 a2 5a = 2 a 5a Hướng dẫn HS sử dụng hằng 2 = –2a–5a (vì a<0) đẳng thức A A = –7a GV gọi HS lên bảng làm bài. 4 2 2 2 2 Gọi HS nhận xét bài làm của c/ 9a 3a = (3a ) 3a bạn. = 3a2 3a2 =6a2 (vì 3a2 0) HS suy nghĩ làm bài cá Bài 14/11: Phân tích thành nhân nhân tử 2 2 2 Cho HS làm bài 14(a,d)/11 HS: a/ x – 3 = x – ( 3) Hướng dẫn HS sử dụng: A2–B2=(A–B)(A+B) =(x 3)(x 3) Với a 0 thì a=( a )2 để đưa (A–B)2=A2 – 2AB+B2 d/ x2 – 2 5 x+5 các đa thức về dạng hằng đẳng 2 2 thức để áp dụng. Suy nghĩ làm ý e và g =x – 2 5 x+ ( 5 ) Bổ sung thệm: HS trình bày = (x – 5 )2 e, x+4 x 3 g, x-5 (x 0) e, = x 1 x 3 Cho HS nhắc lại các hằng đẳng thức có liên quan g, = x 5 x 5 Hướng dẫn học ở nhà - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. Bài tập về nhà: 11(b,c), 12(a,b) 13(b,d) 14(b,c), 15/11 SGK 12, 13, 14, 15/5 18/6 SBT Hướng dẫn: Bài 15 trước tiên phân tích vế trái thành nhân tử sau đó giải phương trình tích dạng A.B=0 A=0 hoặc B=0 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 48 Luyện Tập I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Củng cố cho HS các quy tắc khai phương một tích, qui tắc nhân các căn thức bậc hai 2. Về kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng tư duy như tính nhẩm, tính nhanh, chứng minh, rút gọn, tìm x. 3. Về năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu(Khởi động) HS 1: Phát biểu định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Chữa bài tập 20d trang15 SGK. HS 2: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai. Chữa bài tập 21 trang 15 SGK 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: 3. Hoạt động 3: Luyện tập: (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức về khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai để giải một số dạng bài tập. (2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. (3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng1: Tính giá trị biểu thức -Gọi 2 HS lên bảng đồng thời chữa bài 22 a,b. Bài 22 SGK. Hướng dẫn :( Nếu HS không giải được ) a/ 132 122 (13 12)(13 12) 25 5 + Nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn. b/ + Hãy biến đổi bằng cách dùng các hằng đẳng thức rồi tính. 172 82 (17 8)(17 8) 25.9 (5.3)2 15 -GV : kiểm tra các bước thực hiện của HS . Bài 24 .SGK: -GV nêu đề bài: Rút gọn rồi tìm giá trị ( làm tròn a) Ta có : đến chữ số thứ ba) của các căn thức sau. 2 2 2 2 + Hãy rút gọn biểu thức. (gọi 1 HS lên bảng thực 4(1 6x 9x ) 4 1 3x) hiện, các HS khác tự làm bài vào vở 2 2 2 (1 3x) 2(1 3x) . GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu làm bài 2 + Hãy tính giá trị biểu thức tại x = 2 . ( vì 2(1+3x) 0 với mọi x R) Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, các HS khác tự thay Thay x = 2 vào biểu thức ta có. 2 giá trị rồi thực hiện 2 2 1 3 2 2(1 3 2) 21,029. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng2: chứng minh: -GV nêu đề bài: SGK Bài 23 .SGK +Hỏi: Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? b) Xét tích ( 2006 2005).( 2006 2005) -Vậy ta cần chứng minh: ( 2006)2 ( 2005)2 = 2006 – 2005 = 1 ( 2006 2005).( 2006 2005) 1 Vậy hai số đã cho là hai số nghịch đảo của nhau. +Cho HS làm bài theo nhóm. GV theo dõi. GV nêu đề bài 26: Bài 26 .SGK: a) So sánh: 25 9 và 25 + 9 a) So sánh: -Gọi 1 HS ( xung phong) lên bảng thực hiện. Ta có: -HS còn lại tự làm. 25 9 34; 25 9 5 3 8 64 -GV chữa sai cho HS. GV hướng dẫn HS phân tích câu b mà 34 < 64 nên 25 9 25 9 b) (Về nhà) a b a b ( a b)2 ( a b)2 a +b < a+ b + 2 ab Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 4. Hoạt động 4: Vận dụng GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng3: tìm x: -GV nêu đề bài: Bài 25 .SGK: -Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải. a) 16x 8 -GV theo dõi các em khác thực hiện, nhắc nhở, 16x = 82. hướng dẫn các em yếùu, kém làm bài. x = 4. x = 4. Vậy x = 4. 2 +Tổ chức hoạt động nhóm câu d. d) 4(1 x) 6 0 GV gọi 1HS đại diện nhóm trình bày, sau đó gv 22 (1 x)2 6 cho HS các nhóm khác nhận xét sửa chữa (nếu 2. 1 x 6 còn sai sót) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm 1 x 3 vụ Suy ra: 1 - x = 3 x = - 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS hoặc: 1 - x = - 3 x = 4 GV chốt lại kiến thức HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Làm các bài tâïp còn lại trong SGK và BT 28, 32, 34 SBT - Soạn trước các? bài” Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương” CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: - Phát biểu các quy tắc khai phương một tích và qui tắc nhân các căn bậc hai? (M1) - Nêu các bước thực hiện của các dạng bài toán đã làm trên. (M2) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Giáo án Hình học 9 Tiết 49 Luyện tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông một cách linh hoạt để giải bài tập. 3.Về phẩm chất: Cẩn thận, linh hoạt, chia sẻ, giúp đỡ bạn II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) Phát biểu định lí 3 và 4 A Áp dụng: Tính x, y trong hình vẽ sau 7 9 x A. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG. B C H y Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL giải các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác vuông. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 5: A - GV cho HS đọc đề bài tập 5 rồi vẽ hình sau đó hướng dẫn HS giải. 3 4 Các em hãy tính BC, sau đó sử dụng hệ thức 3 về B C cạnh và đường cao trong tam giác vuông? H HS lên bảng trình bày bài giải. GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung nếu còn thiếu Giải: ABC vuông tại A nên sót. BC2 = AB2 + AC2. Hay BC2 = 32 +42 = 25 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm BC 25 5. vụ Mặt khác: AB2 = BH.BC Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS AB2 9 GV chốt lại kiến thức BH 1,8 BC 5 CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2. Ta có: AH.BC = AB.AC. AB.AC 3.4 AH 2,4 BC 5 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 6: GV gọi HS đọc đề bài tập 6 rồi vẽ hình E GV hướng dẫn với đề bài đã cho thì ta nên áp dụng hệ thức mấy về cạnh và đường cao trong tam giác vuông? 1 2 Gọi 1SH lên bảng trình bày. Các HS khác tự lực F H G làm vào vở. Giải: Ta có : FG = FH + HG = 1 + 2 =3. Mặt khác: EFG vuông tại E mà EH Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm là đường cao nên: vụ EF2 = FH.FG = 1.3 =3 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS EF 3 GV chốt lại kiến thức EG2 = GH.FG = 2.3 =6 EG 6 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 8: GV cho HS đọc đề bài 8 và GV vẽ hình lên bảng. a) x2 = 4.9 =36 x = 6 GV chia HS thành 3 nhóm để thảo luâïn nhóm sau b) Do các tam giác tạo thành đều là đó HS trình bày vào bảng nhóm. tam giác vuông cân nên: x = 2 và y = Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài giải. 8 . GV nhận xét và sửa bài cho HS . 2 2 12 G V hướng dẫn HS bài tập 7 HS tự giải ở nhà c) 12 x.16 x 9 16 Cách1:Theo cách dựng, tam giác ABC có trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng một nửa cạnh đó, 2 2 2 2 2 do đó tam giác ABC vuông tại A. Vì vậy: AH 2 = y 12 x y 12 9 15. BH.CH hay x2 = ab (hình 1) Bài tập 7: Cách 2: Theo cách dựng, tam giác A DEF có trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh đó, do đó tam 2 x giác DEF vuông tại D. Vì vậy: DE =EI.EF hay x2 = ab (hình 2) O D B a H b C (hình 1) x Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ O Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS E a I b F GV chốt lại kiến thức (hình 2) * HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc các định lý và các hệ thức tương ứng. - Làm bài tập 9 SGK. BT 9,10,11 (SBT) Tiết 50 Ôn tập chương I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một trong góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL giải các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác vuông 3 Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, tập chung hoàn thành nhiệm vụ được giao và chia sẻ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL ngôn ngữ, tái hiện kiến thức. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. I. Lý thuyết: GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ gv hệ thống thành bảng “tóm 1. Các hệ thức về cạnh và tắt các kiến thức cần nhớ”: đường cao trong tam giác -Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. vuông. (sgk) -Các công thức định nghĩa TSLG của góc nhọn. -Mối liên hệ giữa các TSLG của hai góc phụ nhau. 2. Các tỉ số lượng giác của góc GV: Ngoài tính chất về mối liên hệ giữa hai góc phụ nhau, ta nh (sgk) còn những tính chất nào của các TSLG của góc nhọn ? HS: Nêu các tính chất còn lại của TSLG của góc nhọn. 0 < sin < 1 0 < cos < 1 sin , cos , tan , cotan > 0 sin cos sin2 + cos2 = 1 tan , cotan cos sin GV điền các tính chất này vào bảng tóm tắt. 3. Một số tính chất của các tỉ số H: Khi góc tăng từ 0 0 đến 900 thì những TSLG nào tăng ? lượng giác. Những TSLG nào giảm? Đ: Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì sin , tan tăng còn cos (SGK) , cot giảm. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. II. Bài tập GV giới thiệu bài 35 tr94 SGK Bài 35: SGK b 19 Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một tam GV: vẽ hình trên lên bảng rồi hỏi: chính c 28 giác vuông bằng 19:28. Tính các góc của nó. b b 19 là TSLG nào? HS: chính là tan . tan = = 0,6786 34 . c c 28 Từ đó hãy tính góc và  . Ta có:  90  =90 56 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 37: SGK GV giới thiệu bài 37 trang 94 SGK. a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A. GV gọi HS đọc đề bài. GV đưa hình vẽ lên bảng Tính các gócB,C và đường cao AH của tam phụ. giác đó. H: Nêu cách chứng minh tam giác vuông? b) Hỏi rằng điểm M mà diện tích tam giác Đ: Dựa vào định lí Pitago đảo. MBC bằng diện tích tam giác ABC nằm trên GV yêu cầu HS giải câu a). đường nào? a) Ta có AB2 + AC2 = 62 + 4,52 = 56,25 = BC2 Do đó ABC vuông tại A. ( theo định lí đảo của định lí Pitago) AC 4,5 Ta có tanB = =0,75 Bµ 370 AB 6 Cµ = 900 – Bµ 530 Ta có BC.AH = AB.AC (hệ thức lượng trong tam giác vuông) AB.AC 6.4,5 AH 3,6 cm BC 7,5 H: MBC và ABC có đặc điểm gì chung? Vậy MBC và ABC có cạnh BC chung và có đường cao ứng với cạnh BC của hai tam giác này diện tích bằng nhau. như thế nào? Điểm M nằm trên đường nào? Đường cao ứng với cạnh BC của hai tam GV vẽ thêm hai đường thẳng song song vào hình giác này phải bằng nhau. vẽ. Điểm M phải cách BC một khoảng bằng Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện AH. Do đó M phải nằm trên 2 đường thẳng nhiệm vụ song song với BC và cách BC một khoảng Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS bằng AH. GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 80 a): SBT GV giới thiệu bài 80a) tr102 SBT. 5 Hãy tinh sin và tan, nếu cos = GV: Hệ thức nào liên hệ giữa sin và cos ? Từ 13 đó hãy tính sin và tan . Ta có hệ thức Đ: HS: Ta có hệ thức sin2 + cos2 = 1 2 2 sin + cos = 1 sin2 1 cos2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 2 nhiệm vụ 5 144 12 1 sin Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 13 169 13 GV chốt lại kiến thức sin 12 tan cos 5 * HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Làm các bài tập 41, 42 trang 96 SGK, 88, 90 trang 103, 104 SBT. -Ôn tập lí thuyết và bài tập của chương Giáo án Đại số 8 Tiết 47 §5. PHƯƠNG TRÌNH CH￿A D￿U GIÁ TR￿ TUY￿T Đ￿I I. M￿C TIÊU: 1. Ki￿n th￿c: N￿m l￿i đ￿nh nghĩa Giá tr￿ tuy￿t đ￿i, các bư￿c gi￿i và các quy t￿c bi￿n đ￿i phương trình. 2. Kĩ năng: Bi￿t cách gi￿i và trình bày l￿i gi￿i PT b￿c nh￿t m￿t ￿n, bi￿t gi￿i m￿t s￿ PT có ch￿a d￿u giá tr￿ tuy￿t đ￿i d￿ng đơn gi￿n. 3. Ph￿m ch￿t: Luôn tích c￿c và ch￿ đ￿ng trong h￿c t￿p, có tinh th￿n trách nhi￿m trong h￿c t￿p và khiêm t￿n h￿c h￿i II. THI￿T B￿ D￿Y H￿C VÀ H￿C LI￿U 1. Giáo viên: giáo án, b￿ng ph￿ 2. H￿c sinh: h￿c bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ￿n đ￿nh l￿p 2. Ki￿m tra bài cũ (không ki￿m tra): 3. Ho￿t đ￿ng kh￿i đ￿ng - M￿c tiêu: Nh￿ l￿i cách tìm giá tr￿ tuy￿t đ￿i c￿a m￿t s￿ - Phương pháp/k￿ thu￿t t￿ ch￿c: Đàm tho￿i. g￿i m￿, v￿n đáp - Hình th￿c t￿ ch￿c: Cá nhân - Phương ti￿n: SGK - S￿n ph￿m: Tìm đư￿c giá tr￿ tuy￿t đ￿i c￿a m￿t s￿. N￿i dung S￿n ph￿m GV chuy￿n giao nhi￿m v￿ h￿c t￿p: | 3 | = 2, | - 3 | = 3, Tìm | 3 | , | - 3 |, tìm | x |, bi￿t x = 2 bi￿t x = 2 => | x | = 2 Ngư￿c l￿i có th￿ tìm x , bi￿t | 3x | = 3 đư￿c D￿ đoán k￿t qu￿ không ? Đây là m￿t PT ch￿a d￿u GTT Đ mà hôm nay ta s￿ tìm hi￿u. 4.Hoạt động hình thành kiến thức: - M￿c tiêu: HS đư￿c nh￿c l￿i đ￿nh nghĩa giá tr￿ tuy￿t đ￿i, HS bi￿t gi￿i m￿t s￿ PT có ch￿a d￿u giá tr￿ tuy￿t đ￿i d￿ng đơn gi￿n - Phương pháp/Kĩ thu￿t d￿y h￿c: thuy￿t trình, g￿i m￿, nêu v￿n đ￿. - Hình th￿c t￿ ch￿c ho￿t đ￿ng: Ho￿t đ￿ng cá nhân, nhóm. - Phương ti￿n d￿y h￿c: SGK - S￿n ph￿m: HS bi￿t đ￿nh nghĩa giá tr￿ tuy￿t đ￿i. N￿i dung S￿n ph￿m GV chuy￿n giao nhi￿m v￿ h￿c t￿p: 1. Nh￿c l￿i v￿ Giá tr￿ tuy￿t đ￿i: - Nh￿c l￿i v￿ đ￿nh nghĩa giá tr￿ tuy￿t VD 1: B￿ d￿u GTTĐ và rút g￿n các bt đ￿i a) A = |x - 3| + x - 2 khi x ≥ 3 - Đ￿c và hoàn thi￿n VD1: SGK-50 Vì x ≥ 3 nên x – 3 ≥ 0 - GV: Quan sát, s￿a ch￿a sai sót và hư￿ng => |x - 3| = x – 3 l￿i phương pháp làm => A = x – 3 + x – 2 = 2x - 5 - GV: Ch￿t và kh￿c sâu phương pháp b￿ d￿u b) B = 4x + 5 + |-2x| khi x > 0 GTTĐ ? 1 : Rút g￿n các bi￿u th￿c : a) C = | -3x | + 7x – 4 khi x ≤ 0 - GV: Cho HS làm bài t￿p ?1 theo nhóm Vì x ≤ 0 nên -3x ≥ 0 hay | -3x | = -3x 2 HS lên b￿ng th￿c hi￿n Ta có C = -3x + 7x – 4 = 4x - 4 GV nh￿n xét, đánh giá b) D = 5 – 4x +| x - 6 | khi x < 6 - GV: Ch￿t l￿i và lưu ý HS khi b￿ d￿u Vì x < 6 nên x – 6 < 0 hay | x - 6 | = 6 – x GTTĐ c￿a bi￿u th￿c ph￿i tùy theo giá tr￿ Ta có D = 5 – 4x + 6 – x = -5x + 11 c￿a bi￿u th￿c trong d￿u GTTĐ là âm hay không âm. 2. Gi￿i m￿t s￿ phương trình ch￿a d￿u giá tr￿ GV chuy￿n giao nhi￿m v￿ h￿c t￿p: tuy￿t đ￿i: - GV: Nêu ví d￿ 2:SGK/50 và hư￿ng d￿n * Ví d￿ 2: Gi￿i phương trình: gi￿i | 3x | = x + 4 B1: Ta có: | 3x | = 3 x n￿u x ≥ 0 | 3x | = - 3 x n￿u x < 0 B2: + N￿u x ≥ 0 ta có pt: 3x = x + 4 2x = 4 x = 2 > 0 th￿a mãn đi￿u ki￿n + N￿u x < 0 ta có pt: - 3x = x + 4 -4x = 4 x = -1 < 0 th￿a mãn đi￿u ki￿n B3: K￿t lu￿n : S = { -1; 2 } * Ví d￿ 3: ( sgk) - Tìm hi￿u ví d￿ 3: SGK/50 ?2: Gi￿i các phương trình Gi￿i phương trình sau x - 3 = 9 - 2x (*) a) | x + 5 | = 3x + 1 (1) ?: Ta c￿n xét nh￿ng trư￿ng h￿p nào đ￿ b￿ + N￿u x + 5 ≥0 x ≥ - 5 d￿u GTTĐ? Ta có pt: x + 5 = 3x + 1 ?: Tương t￿ ví d￿ 2 em hãy lên b￿ng làm?2 2x = 4 x = 2 (TMĐK x ≥ - 5) - HS: Lên b￿ng làm ?2a tương t￿ ví d￿ 2 + N￿u x + 5 < 0 x < - 5 - GV: Quan sát, hư￿ng d￿n HS làm bài tương Ta có pt: - (x + 5) = 3x + 1 t￿ như SGK/51 - x - 5 - 3x = 1 - 4x = 6 - GV: Ch￿t và kh￿c sâu cách gi￿i ph ng 3 ươ x = ( Lo￿i không th￿a mãn) trình d￿ng | ax+b |=cx+d 2 V￿y t￿p nghi￿m c￿a pt là: S = { 2 } b) | - 5x | = 2x + 21 - GV: Cho hs làm bài t￿p ?2b + N￿u -5x ≥0 x 0 Ta có pt: - 5x = 2x + 21 - GV: Yêu c￿u HS làm theo nhóm. - 7x = 21 x = -3(TMĐK x 0) - GV: G￿i 2 HS đ￿i di￿n 2 nhóm lên b￿ng + N￿u -5x 0 gi￿i. Ta có pt : 5x = 2x + 21 3x = 21 GV nh￿n xét, đánh giá x = 7 (TMĐK x >0) GV ch￿t ki￿n th￿c. V￿y t￿p nghi￿m c￿a pt là: S = {-3; 7} IV. HO￿T Đ￿NG LUY￿N T￿P - M￿c tiêu: C￿ng c￿ cách gi￿i PT ch￿a d￿u tr￿ tuy￿t đ￿i - Phương pháp/k￿ thu￿t t￿ ch￿c: Đàm tho￿i. g￿i m￿, v￿n đáp - Hình th￿c t￿ ch￿c: Cá nhân - Phương ti￿n: SGK - S￿n ph￿m: Bài 36c, 37a N￿i dung S￿n ph￿m GV chuy￿n giao nhi￿m v￿ h￿c t￿p: Bài 36(c) SGK/51 Làm bài 36c, 37a /51sgk | 4x | = 2x + 12 2 HS lên b￿ng gi￿i Ta gi￿i 2 PT GV nh￿n xét, đánh giá., ch￿t l￿i gi￿i + 4x = 2x + 12 (v￿i x ≥ 0)  x = 6 + -4x = 2x + 12 (v￿i x < 0)  x = -2 T￿p nghi￿m c￿a PT là S = {6 ; -2} Bài 37(a) SGK/51 | x -7 | = 2x + 3 Ta gi￿i 2 PT X – 7 = 2x + 3 (v￿i x ≥ 7)  x = - 10 (lo￿i) 4 7 – x = 2x +3 (v￿i x < 7)  x = 3 4 T￿p nghi￿m c￿a PT là S =  3 V. HO￿T Đ￿NG V￿N D￿NG M￿c tiêu: V￿n d￿ng các ki￿n th￿c đã h￿c vào bài toán. Nh￿m m￿c đích phát tri￿n năng l￿c t￿ h￿c, sáng t￿o, tích c￿c N￿i dung: Làm bài t￿p, ôn t￿p chương III S￿n ph￿m: Bài làm c￿a HS trình bày trên v￿ Phương th￿c t￿ ch￿c: HS ho￿t đ￿ng cá nhân Nội dung Sản phẩm - Nắm chắc cách giải phương trình chứa Bài làm có sự kiểm tra của tổ trưởng dấu GTTĐ - BTVN : 35; 36(a, b, d) SGK/51; 6570/SBT-48 - Soạn 5 câu hỏi ôn tập chương SGK- 52 HD : bài 67/SBT-48 : + Bỏ dấu GTTĐ + Bỏ dấu ngoặc, rút gọn,...., phương trình dạng ax+b=0 Giáo án Vật lý 8 Tiết 24 DẪN NHIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. - So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí - Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, quan sát các hiện tượng Vật lý và thí nghiệm. - Sử dụng đúng thuật ngữ như: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt... 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. - Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: + 1 đèn cồn có gắn các đinh a, b, c, d, e bằng sáp như hình 22.1. Lưu ý các đinh có kích thước như nhau, nếu sử dụng nến để gắn các đinh lưu ý nhỏ nến đều để gắn các đinh. + Bộ thí nghiệm hình 22.2. Lưu ý gắn các đinh ở 3 thanh khoảng cách như nhau + 1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm: + ống 1 có sáp (nến) ở đáy ống có thể hơ qua lửa lúc ban đầu để nến gắn xuống đáy ống nghiệm không bị nổi lên, đựng nước + ống 2: Trên nút ống nghiệm bằng cao su hoặc nút bấc có1 que. + 1 khay đựng khăn ướt. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: HS nhớ lại một số kiến thức, tìm hiểu thêm một số kiến thức còn lại về truyền nhiệt. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Không thực hiện công lên một vật nhưng có thể làm cho nhiệt năng của vật tăng lên bằng cách nào? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: lên bảng trả lời. - Giáo viên: theo dõi uốn nắn khi cần thiết. (GV ghi bảng động) - Dự kiến sản phẩm: cách truyền nhiệt. *Báo cáo kết quả: Không thực hiện công lên một vật nhưng có thể làm cho nhiệt năng của vật tăng lên bằng cách truyền nhiệt. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. GV: Khi ta đổ nước sôi vào một cốc nhôm và một cốc bằng sứ, em sờ tay vào cảm thấy cốc nào nóng hơn và tại sao? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung kiến thức trả lời câu hỏi này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Sự dẫn nhiệt Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt (10 phút) 1. Mục tiêu: Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, tiến hành và quan sát thí nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. Nghiên cứu tài liệu, theo dõi thí nghiệm. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Đọc mục TN SGK, nêu tên dụng cụ, các bước tiến hành TN. - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: 1.Thí nghiệm: (SGK) + Đọc mục TN SGK, nêu tên dụng cụ, các bước tiến hành TN. + Thảo luận tiến hành TN. - Giáo viên: 2.Trả lời câu hỏi: + Giới thiệu lại dụng cụ TN, các bước tiến hành C1, 2, 3 (SGK). thí nghiệm. + Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi trả lời C1, C2, C3. 3. Kết luận: - Dự kiến sản phẩm: C1, C2, C3. Kết luận. Sự truyền nhiệt năng như *Báo cáo kết quả: C1, C2, C3. trong TN gọi là sự dẫn nhiệt. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Họat động 2: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt của các II. Tính dẫn nhiệt của các chất (20 phút) chất 1. Mục tiêu: So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu - BTNB. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: so sánh được tính dẫn nhiệt của các chất. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu yêu cầu: + Tại sao nồi xoong thường làm bằng kim loại, áo có lớp phao thì ấm hơn áo bình thường? Có phải 1.TN 1: chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất còn chất khí dẫn nhiệt (H22.2 – SGK) kém nhất hay không? * Nhận xét: Trong sự truyền + Đưa ra phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán nhiệt của chất rắn kim loại hoặc câu trả lời của em. dẫn nhiệt tốt nhất. - Học sinh tiếp nhận: 2.TN 2: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: (H22.3 – SGK) - Học sinh: * Nhận xét: + Trong các chất rắn, lỏng, khí, chất nào dẫn nhiệt Chất lỏng dẫn nhiệt kém tốt nhất, kém nhất? hơn chất rắn. + So sánh tính dẫn nhiệt của các chất. Làm TN 3.TN3: chứng minh. ( H22.4 SGK) - Giáo viên: điều khiển HS tìm ra cách làm thí * Nhận xét: nghệm chứng minh. Chất khí dẫn nhiệt còn - Dự kiến sản phẩm: Chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất, kém hơn chất lỏng. chất khí dẫn nhiệt kém nhất. *Báo cáo kết quả: Chất rắn dẫn nhiệt tốt hơn chất lỏng, chất lỏng dẫn nhiệt tốt hơn chất khí. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) III. Vận dụng 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: C9, 10, 11 phần vận dụng. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: HS đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ/SGK. Nhiệt năng được truyền như thế nào, bằng hình thức nào? Nêu tính dẫn nhiệt của các chất R, L, K. Tổ chức HS trả lời cá nhân các câu 9, 10, 11 phần vận dụng. - Học sinh tiếp nhận: lần lượt thực hiện các nhiệm vụ. C9: Không. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ C10: Để tăng khả năng hấp - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài thụ tia nhiệt. học để trả lời. C11: Để giảm khả năng hấp - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận cặp đôi. thụ tia nhiệt. - Dự kiến sản phẩm: C9: Không. C10: Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt. C11: Để giảm khả năng hấp thụ tia nhiệt. *Báo cáo kết quả: Bảng nội dung. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2 phút) 1.Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: BTVN: 22.1 – 22.5 /SBT. *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT 22.1 – 22.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT và KT 45 phút vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Giáo án Hình học 8 Tiết 47 DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều - Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước 2. Kĩ năng - Biết AD công thức tính toán đối với các hình cụ thể - Hoàn thiện dần các kĩ năng cắt, gấp hình đã biết - Quan sát hình theo nhiều góc nhìn khác nhau 3. Thái độ - Rèn cho HS ý thức tự giác, thói quen quan sát chi tiết, nhận biết sự việc hiện tượng II/ Chuẩn bị 1. GV: Giáo án; cắt sẵn miếng bìa hình 123(SGK/120); hình 124, 126(SGK/121); bảng phụ; thước 2. HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới; thước; chuẩn bị trước miếng bìa cắt như hình 123 III/ Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ(3’) Câu hỏi: Nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng? Đáp án: Sxq = 2p.h. Trong đó: p là nửa chu vi; h là chiều cao của lăng trụ GV: 1 hình chóp có tính chất khác hoàn toàn so với 1 hình lăng trụ. Vậy diện tích xung quanh của nó tính như thế nào. Ta tìm hiểu trong bài ngày hôm nay 2. Dạy bài mới Hoạt động của GV - HS Tg Ghi bảng Hoạt động 1 10’ 1. Công thức tính diện tích GV Yêu cầu HS thực hiện gấp hình và quan sát xung quanh hình trả lời ? ?/ (bảng phụ) HS Thực hiện gấp và đứng tại chõ trả lời – GV a) Số các mặt bằng nhau ghi bảng trong một hình chóp tứ giác GV Giới thiệu: Tổng diện tích tất cả các mặt đều là 4 bên ta tính được chính là diện tích xung b) Diện tích mỗi mặt tam giác quanh của hình chóp đều là 12 cm2 ? Vậy Diện tích xung quanh có thể được tình c) Diện tích đáy của hình như thế nào? chóp đều là 16 cm2 HS Bằng tổng diện tích của tất cả các mặt bên d) Tổng diện tích tất cả các Hoạt động của GV - HS Tg Ghi bảng của hình chóp đều mặt bên của hình chóp đều là ? Làm thế nào để tính được diện tích xung 48 cm2 quanh như trên? * Tông diện tích của tất cả HS Ta tính diện tích từng mặt bên rồi cộng lại các mặt bên của hình chóp Diện tích 1 mặt là ½.6.4 = 12 đều là diện tích xung quanh Diện tích 4 mặt là 4 .12 = 48 của hình chóp đều đó GV Tổng hợp các phép tính trên ta có thể tính * Diện tích xung quanh của diện tích xung quanh chính là hình chóp đều bằng tích của S = 4.1/2.6.4 = 48. nửa chu vi đáy với trung đoạn ? Cho biết 6 là kích thước gì ? Sxq = p.d HS Là độ dài của trung đoạn Trong đó: p là nửa chu vi đáy ? Tích 4.4 cho biết đại lượng nào ? d là trung đoạn của hình HS Là chu vi đáy chóp đều ? Vậy ½.4.4 chính là gì ? * Diện tích toàn phần của HS Là nửa chu vi đáy ? hình chóp đều bằng tổng diện ? Vậy diện tích xung quanh có thẻ tính theo tích xung quanh và diện tích cách nào khác không ? đáy của hình chóp HS Bằng nửa chu vi đáy nhân với trung đoạn Stp = Sxq + Sđáy ? Cho biết diện tích toàn phần cuả hình chóp sẽ được tính như thế nào ? HS Bằng diện tích xung quanh cộng thêm diện tích đáy ? Trong ? thì diện tích toàn phần sẽ bằng bao nhiêu ? HS Bằng 48 + 42 = 64 cm2 Hoạt động 2 15’ 2. Ví dụ ? Đọc nội dung bài toán trong SGK phần * Đề bài(SGK/120) VD? Giải HS Đọc bài Hình chóp S.ABC là hình Gv Treo hình vẽ chóp đều, bán kính đườngtròn ? Có nhận xét gì về dạng của hình chóp ngoại tiếp tam giác ABC là S.ABC? R = HC = 3 ( cm) HS Đó là hình chóp đều => AB = R 3 = 3 . 3 =3(cm) ? Để tính được DTXQ ta phải tính được các Mặt khác, do hình chóp yếu tố nào? S.ABC là hình chóp đều có 4 HS Tính được nửa chu vi đáy và trung đoạn mặt là 4 Δ đều bằng nhau có ? Cho biết theo hình vẽ trên thì đâu là trung độ dài cạnh là 3 (cm) nên ta đoạn, đâu là đáy? suy ra trung đoạn HS Mặt đáy là ΔABC đều; trung đoạn là SI 3 3 ? Vậy để tính được nửa chu vi đáy ta phải SI = 2 (cm) tính được gì? Vậy diện tích xung quanh của HS Tính được độ dài 1 cạnh của Δ ABC(Vì Δ hình chóp S.ABC là ABC đều nên chỉ cần tính 1 cạnh) Hoạt động của GV - HS Tg Ghi bảng AB+AC+BC ? Tính AB? S = p.d = .SI HS Thực hiện xq 2 ? Vậy nửa chu vi đáy bằng bao nhiêu? 9 3 3 27 3 = . (cm2 ) HS Bằng (AB + AC + BC) : 2 2 2 4 ? Trung đoạn SI tính như thế nào? HS SI là đường cao của ΔSBC nên AD đinh lí Pitago vào Δ vuông SCI(hoặc ΔSBI) để tính GV Do Δ SBC là Δ đều có cạnh là 3 nên đường 3 3 cao tính theo cách trên là 2 (cm) Cách 2 tính SI: ? Đường cao SH có vuông góc với HI và HC không? Vì sao? HS Có vuông góc vì SH là đường cao vuông góc với mp(ABC) => SH vuông góc với HI và HC ? Vậy ta có thể tính SI bằng cách nào nếu theo lập luận trên? HS AD tính SI theo định lí Pitago vào Δ vuông SHI vuông tại H ? Ngoài cách tính trên, thì đối với hình chóp đều S.ABC còn có thể tính DTXQ bằng cách nào khác? HS Ta tính diện tích 1mặt rồi nhân với 3(chú ý là 1 mặt còn lại là đáy) 3. Củng cố(15’) 1. Chữa Bt 43(SGK/121) GV: Nhấn mạnh cho HS các hướng nhìn khác nhau của hình chóp, nhấn mạnh bằng câu hỏi: Đáy của Δ là hình gì? Cạnh bằng bao nhiêu? Yêu cầu HS thực hiện theo 3 nhóm- Mỗi nhóm 1 hình, thực hiện trong 5 phút rồi cho kết quả 4.20 a) Nửa chu vi đáy là 40(cm) 2 Diện tích xung quanh là 40 . 20 = 800 (cm2) Diện tích toàn phần là 800 + 400 = 1200 (cm2) b) Diện tích xung quanh là 14.12 = 168(Cm2) Diện tích toàn phần là : 168 + 7.7 = 217 (cm2) c) Trung đoạn SI = SC 2 IC 2 172 82 225 15(cm) 4.16 Diện tích xung quanh .15 32.15 480(cm2 ) 2

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_89_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_vo_minh_t.doc