Kế hoạch bài dạy Toán 6 Sách Cánh diều - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6 Sách Cánh diều - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/9/2021
Ngày dạy: 29/9/2021
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
BÀI 1: TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG. LỤC GIÁC ĐỀU ( 3 TIẾT): TIẾT 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tam giác đều với các đặc điểm: ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau.
- Nhận biết được hình vuông với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh đối song
song với nhau, bốn góc đều là góc vuông và hai đường chéo bằng nhau;
- Nhận biết được lục giác đều với các đặc điểm: sáu cạnh bằng nhau, sáu góc
bằng nhau, ba đường chéo chính bằng nhau và cắt nhau tại một điểm.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vẽ được tam giác đều khi biết độ dài cạnh.
- Vẽ được hình vuông và tính được chu vi, diện tích của hình vuông khi biết độ dài cạnh.
- Tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học;
năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng
tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của
GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT. - Các chiếc que có độ dài bằng nhau (để xếp hình có dạng tam giác đều); các miếng
phẳng hình tam giác đều (bằng giấy hay bìa mỏng) có kích thước như nhau (để gấp giấy
kiểm tra các cạnh và các góc bằng nhau, hay ghép để tạo thành hình lục giác đều); ...
- Thước thẳng có chia xăng-ti-mét, compa, ê ke, kéo.
Các hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) về những vật thể có cấu trúc dạng tam giác
đều, hình vuông, lục giác đều có trong thực tế cuộc sống.
2 - HS :
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập: bút, bộ êke (thước thẳng, thước đo góc,
êke), bút chì, tẩy...
- Giấy A4, kéo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC(Tiếp)
Hoạt động 3: Lục giác đều
a) Mục tiêu:
- HS mô tả được một số yếu tố của hình lục giác đều.
- HS tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều.
- HS mô tả được một số yếu tố cơ bản của hình lục giác đều.
- HS tìm được các hình lục giác đều có trong thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
+ HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần luyện tập,vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Lục giác đều
- GV cho HS thực hiện Hoạt động 6 ghép sáu Hoạt động 6: Thực hành ghép
miếng bìa hình tam giác đều có cạnh bằng nhau hình lục giác đều từ 6 miếng
như ở Hình 7 nhằm thấy được sự tồn tại của hình phẳng của hình tam giác đều (
lục giác đều cũng như một cách tạo ra hình lục giác đều trong thực tiễn. Hình 7 – SGK)
- GV tiếp tục cho HS thực hiện hoạt động 6b để Hoạt động 7: ( SGK – tr96)
hình dung về lục giác đều trong hình học.
*Nhận xét: Lục giác đều
- GV trình chiếu video về ghép sáu hình tam giác
ABCDEG có:
đều có cạnh bằng nhau để tạo hình lục giác đều và
vẽ lục giác đều.
- Sau đó, GV cho HS thực hiện:
+ Gấp mảnh giấy (hay bìa mỏng) hình lục giác đều
ABCDEG theo các đường chéo chính AD, BE,
CG. Dựa trên cảm nhận bằng mắt thường để xem
chúng có cùng đi qua điểm O không.
- Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC
+ Dựa trên các tam giác đều OAB, OBC, OCD,
= CD = EG;
ODE, OEG, OGA để so sánh độ dài các cạnh AB,
- Ba đường chéo chính cắt nhau
BC, CD, DE, EG, GA.
tại điểm O;
+ Dựa trên các tam giác đều OAB, OBC, OCD,
ODE, OEG, OGA để so sánh độ dài các đường - Ba đường chéo chính bằng
chéo chính AD, BE, CG. nhau: AD = BE = CG;
+ Dựa trên các tam giác đều OAB, OBC, OCD, - Sáu góc ở các đỉnh A, B, C, D,
ODE, OEG, OGA để so sánh E, G bằng nhau.
các góc ở đỉnh A, B, C, D, E, G.
- GV cho HS đọc phần nhận xét và xem Hình 8 để
ghi nhớ kiến thức mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát SGK và thực hiện theo yêu cầu của
GV
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại các đặc
điểm của hình lục giác đều, cách vẽ lục giác đều và
cho HS nêu lại các bước vẽ một lục giác đều.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 ( SGK - tr 97)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở.
Bài 1 :
Vì ABCDEG là lục giác đều nên:
- Các đường chéo chính bằng nhau và cắt nhau tại O, tạo nên các tam giác đều
Do vậy, các cạnh OA = OB = OC OD = OE = OG và bằng nửa độ dài đường chéo chính.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức hoàn thành các bài tập được giao.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 2 + 3 + 4 ( SGK – tr97) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở.
Bài 2 :
a) Diện tích phần trồng rau là:
23 x 23 = 529 (m2)
b) Độ dài của hàng rào là:
23 x 4 - 2 = 90 ( cm)
Đáp số: a) 529 m2
b) 90 cm
Bài 3: ( HS thực hành theo yêu cầu của bài dưới sự hướng dẫn của GV).
Bài 4 :
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Luyện vẽ tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.
- Luyện làm các BT trong SBT.
- Tìm hiểu và đọc trước “Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi.” và sưu tầm đồ vật, tranh
ảnh về hình chữ nhật, hình thoi theo tổ. ( Tổ nào sưu tầm được nhiều đồ vật, tranh ảnh
nhất sẽ được phần thưởng của GV).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_6_sach_canh_dieu_tuan_3_nam_hoc_2021_2.pdf