Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 22: Ôn tập Chương II (Tiết 2) - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản về góc (Vẽ góc

cho biết trước số đo, tia phân giác của một góc).

2. Kỹ năng:- Bước đầu vận dụng được các kiến thức về góc để làm một số bài

tập đơn giản.

- Vận dụng được các kiến thức về góc để làm bài

3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng

tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, coma, thước đo góc.

2. Học sinh: Học bài và làm bài tập theo y/c của GV, dụng cụ học tập

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 79 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 22: Ôn tập Chương II (Tiết 2) - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yx M O n m t yx O Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 22: ÔN TẬP CHƯƠNG II (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản về góc (Vẽ góc cho biết trước số đo, tia phân giác của một góc). 2. Kỹ năng:- Bước đầu vận dụng được các kiến thức về góc để làm một số bài tập đơn giản. - Vận dụng được các kiến thức về góc để làm bài 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, coma, thước đo góc. 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập theo y/c của GV, dụng cụ học tập III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập. 3. Bài mới. HĐ 1: Hoạt động khởi động: tổ chức cho học sinh chơi trò chơi HĐ 2 – 3: Hoạt động luyện tập - vận dụng Hoạt động của thầy Ghi bảng ? Góc là gì ? Vẽ góc xOy tự, lấy điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy. Vẽ tia OM. Giải thích tại sao ?xOM MOy xOy+ = - Góc là hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy. Vì M nằm bên trong góc xOy nên tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy do đó: xOM MOy xOy+ = - GV nêu bài tập bảng phụ: Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Ot sao cho góc yOt = 600. a) Tính số đo góc xOt b) Vẽ tia phân giác Om của góc yOt và tia phân giác On của góc xOt. Hỏi Bài tập 2: Ta có: Hoạt động của thầy Ghi bảng góc mOt và góc tOn có kề nhau không? Có phụ nhau không? Giải thích? - Y/C HS vẽ hình ? Từ hình vẽ tính ?xOt = ? Quan sát hình vẽ cho biết góc mOt và góc tOn có kề nhau không. ? Quan sát hình vẽ cho biết góc mOt và góc tOn có phụ nhau không? Giải thích? - GV nhận xét và HD HS trình bày bài - Cho HS chữa bài tập đã cho về nhà. - Gọi 1 HS đọc đầu bài - Gọi 1 hS lên bảng vẽ hình Bài 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho 0 045 ; 90xOt xOy= = . a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? b) So sánh góc tOy và góc xOt. c) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ? - Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải - Gọi HS nhận xét 0 0180 60xOt xOy yOt= − = − = 1200 + Hai góc mOt, nOt có kề nhau vì hai góc có 1 cạnh chung là Ot và hai cạnh còn lại là Om, On nằm trên hai nửa mp đối nhau có bờ chứa cạnh chung. + Vì Om là tia phân giác của góc yOt nên 0 060 30 2 2 yOt mOt = = = Vì On là tia phân giác của góc xOt nên 0 0120 60 2 2 xOt nOt = = = Hai góc mOt, nOt phụ nhau vì 0 0 030 60 90mOt nOt+ = + = Bài 1: y t O x a) Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy (vì 0 0(45 90 )xot xoy  b) Vì Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên ta có: 0 0 0 90 45 45 xot toy xoy toy xoy xot toy toy + =  = − = − = Vậy tOy xOt= c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy và tOy xOt= HĐ 4: Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - GV chốt lại kiến thức trọng tâm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK. - Xem lại các bài tập đã làm trên lớp - Làm lại các bài tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_22_on_tap_chuong_ii_tiet_2_truon.pdf