Kế hoạch bài dạy Tin học 6 Sách Cánh diều - Tiết 5+6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng

docx9 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Tin học 6 Sách Cánh diều - Tiết 5+6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày 15/10/2021 Tiết 5: BÀI 5. DỮ LIỆU TRONG MÁY TÍNH( 1 TIẾT) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: học xong bài này, em sẽ: - Biết máy tính dùng dãy bít biểu diễn các số trong tính toán. - Biết được trong máy tính có những loại dữ liệu gì. - Nêu được các bước cở bản trong xử lý thông tin của máy tính. - Biết quy đổi được gần đúng các đơn vị đo lường dữ liệu. 2. Năng lực tin học - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tin học: Hình thành, phát triển chủ yếu các năng lực: + Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; + Hợp tác trong môi trường số. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm, trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Giáo án, sgk, hình ảnh và thiết bị liên quan đến bài học, 2. HS: Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước thao sự hướng dẫn chủa GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ BÀI) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen với bài học. b) Nội dung: GV cho HS chơi trò chơi c) Sản phẩm: Tinh thần tham gia trò chơi của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đoán dung lượng của các thiết bị. - GV chiếu một số các thiết bị: điện thoại, thẻ nhớ, USB, máy tính, đĩa CD và lần lượt các con số về dung lượng: 8GB, 16 GB, 32 GB, 64 GB, 256 GB, 512 GB. GV yêu cầu HS dự đoán dung lượng của các thiết bị tương ứng với dung lượng đã cho. - HS quan sát, thảo luận và đưa ra dự đoán của mình. - GV ghi nhận đáp án, yêu cầu HS kiểm chứng vào cuối tiết học. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Biểu diễn số để tính toán trong máy tính a) Mục tiêu: Biết được máy tính dùng dãy bit để biểu diễn các số trong tính toán. b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS đọc hiểu, rút ra kết luận cần thiết c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Biểu diễn số để tính toán trong máy - GV cho HS đọc HĐ1, đưa ra quan điểm tính của mình để nhận xét có đồng ý hay HĐ1: không đồng ý với ý kiến của bạn Minh - Không đồng ý với bạn Minh Khuê, vì Khuê? trong hệ thập phân người ta còn dùng các - GV gợi nhớ lại cho HS kiến thức về hệ chữ số khác ví dụ 2,3,4,5,6,7,8,9. thập phân và quy luật biểu diễn trong hệ Kết luận: thập phân, hệ nhị phân. - Số nhị phân là số tạo thành từ cách biểu - GV giải thích khái niệm cơ số, nhắc lại diễn chỉ dùng hai kí hiệu “0” và “1” quy ước vụ trí cột (cột đơn vị, cột chục, - Máy tính dùng dãy bit để biểu diễn các cột trăm) trong hệ thập phân. số trong tính toán. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời hoạt động 1 - HS nghe GV giảng bài, rút ra kết luận Bước 3: báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn Bước 4: kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận Hoạt động 2: Dữ liệu và các bước xử lí thông tin trong máy tính a) Mục tiêu: + Biết được trong máy tính có những loại dữ liệu gì. + Nêu được các bước cơ bản trong xử lí thông tin của máy tính b. Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Dữ liệu và các bước xử lí thông tin - GV khẳng định với HS: Mọi dữ liệu trong trong máy tính máy tính đều là dãy bit (bit kí hiệu là “b”). - Mọi dữ liệu trong máy tính đều là dãy - GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk và nêu bit (bit kí hiệu là “b”) với máy tính, chu trình xử lí thông tin của máy tính thông tin và dữ liệu là một số, đều chỉ là Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ các dãy bit. - HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức, nêu chu - Chu trình xử lí thông tin của máy tính: trình xử lí thông tin. + Xử lí đầu vào Bước 3: Báo cáo thảo luận + Xử lí dữ liệu - HS trình bày trước lớp các bước thực hiện + Xử lí đầu ra HS khcs nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn (nếu thiếu) Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Dung lượng lưu trữ dữ liệu của một số thiết bị thường gặp a) Mục tiêu: + Biết được trong máy tính có những loại dữ liệu gì. + Biết quy đổi được gần đúng các đơn vị đo lượng dữ liệu b. Nội dung: GV hướng dẫn, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Dung lượng lưu trữ của một số thiết - GV cho HS đọc thông tin, yêu cầu trả lơi bị thường gặp câu hỏi: - Bye là đơn vị đo lượng dữ liệu, kí hiệu + Đơn vị đo dữ liệu là gì? Kí hiệu? là B. + Các bội số của byte dùng đo lượng dữ - Các bội số của bye được tạo ra bằng liệu được tạo bằng cách nào? cách nhân thêm 210 (bằng 1024 lần) + Hãy nêu một số bội số của bye mà em - Một số bội số của bye là: Kilobyte, biết? Megabyte, Gigabyte - GV giảng giải cho HS:Các bội số của bye - Dương lượng một số thiết bị nhứ: dùng để đo lượng dữ liệu được tạo ra bằng + Thẻ nhớ: 1GB -> 8GB, 16GB, 32GB, cách nhân thêm xấp xỉ 1000, tương tự như 64GB, trong hệ thập phân. Các bội số được nhân + USB dung lượng tương tự thẻ nhớ. thêm chính xác với 1024 và 1024= 210 là + Đĩa CD lưu được từ 5GB -> 17GB một bội số của gần với 1000 nhất. + Điện thoại thông minh 16GB, 32GB, - GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, nêu 64GB, dung lượng của một số thiết bị nhớ. + Ổ cứng máy tính: Vài trăm GB đến vài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ TB. - HS lắng nghe thông tin, tiếp nhận kiến thức mới, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo thảo luận - Một số HS đứng dậy trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, tổng kết lại kiến thức và cho HS chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập. b) Nội dung: GV giao bài tập , HS thảo luận, trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện : - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập luyện tập trang 20 sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cách làm, đứng dậy trình bày: 1. Sai vì một MB xấp xỉ một triệu bye 2. Sai vì một TB xấp xỉ 1 tỷ KB 3. Đúng 4. Sai vì một GB bằng một triệu KB - GV nhận xét két quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. b) Nội dung: GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS về nhà hoàn thiện. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS . d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS bắt cặp, hoàn thành bài tập vận dụng và tự kiểm tra trang 20 sgk. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo kết quả Vận dụng: Để chứa tài liệu văn bản 8GK là đủ cho cá nhân Để chứa các tệp ảnh du lịch, tham quan cần đến 8GB hoặc nhiều lần bội số của nó. Để chứa các tệp bài hát 8GB là đủ. Câu 1: Không, vì 111 biểu diễn bằng dãy bit để tính toán trong máy tính cógiá trị là 7, còn 111 ở hệ thập phân có giá trị là 111. Câu 2:Không đồng ý vì máy tính biết cách chuyển số thập phân thành các số biểu diễn bằng dãy bit để tính toán. - GV nhận xét, chuẩn đáp án, nhắc nhở HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau. CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET Soạn ngày 15/10/2021 Tiết 6: BÀI 1. KHÁI NIỆM VÀ LỢI ÍCH CỦA MẠNG MÁY TÍNH (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: - Nêu được khái niệm và lợi ích của mạng máy tính - Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm và lợi ích của internet 2. Năng lực tin học - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . - Năng lực tin học: Hình thành, phát triển chủ yếu các năng lực: + Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; + Ứng xử phù hợp trong môi trường số; 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, thiết bị liên quan đến bài học,... 2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe c) Sản phẩm: Thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: GV đặt vấn đề: Chắc hẳn, các em đều đã được nghe tới cụm từ “mạng máy tính”. Vậy chúng ta định nghĩa mạng máy tính là gì? Chúng quan trọng như thế nào trong cuộc sống 4.0 ngày nay. Chúng ta sẽ tìm hiểu những điều cơ bản nhất về hệ thống mạng bao gồm khái niệm, đặc điểm và lợi ích của mạng máy tính trong bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khái niệm mạng máy tính a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm mạng máy tính b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS đọc hiểu, rút ra kết luận cần thiết c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Khái niệm mạng máy tính - GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động 1: Mạng máy tính là một nhóm các GV gọi 1 HS và hướng dẫn em đó kết nối điện máy tính và thiết bị được kết nối thoại với máy tính. GV sử dụng sử dụng cáp để truyền dữ liệu cho nhau. USB để kết nối. Sau khi kết nối thành công, GV chiếu lên cho HS quan sát quá trình gửi ảnh từ điện thoại sang máy tính. - GV dẫn giải cho HS về mạng máy tính và rút ra khái niệm mạng máy tính. - Mạng LAN là mạng kết nối - GV nêu khái niệm về mạng LAN và lấy ví những máy tính trong một phạm dụ thực tế về mạng LAN để HS dễ hình dung. vi nhỏ từ vài chục đến hàng trăm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ máy tính và thiết bị như: tòa nhà, - HS chú ý quan sát, lắng nghe, rút ra kết luận. cơ quan, trường học, nhà riêng... Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS ghi chép nội dung chính vào vở, hỏi lại GV những điều chưa nắm rõ. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận. Hoạt động 2: Lợi ích của mạng máy tính a) Mục tiêu: Nêu được lợi ích của mạng máy tính b) Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Lợi ích của mạng máy tính - GV gọi một số HS đứng dậy trả lời câu - Mạng máy tính giúp người dùng chia hỏi: Theo em, mạng máy tính mang lại sẻ tài nguyên bao gồm thông tin và các những lợi ích gì? thiết bị với nhau. Cụ thể: - GV tiếp nhận câu trả lời, nêu lợi ích của + Dùng chung dữ liệu: có thể sao chép mạng máy tính. dữ liệu từ máy này sang máy khác - GV phân tích từ “tài nguyên” để HS hoặc lưu dữ liệu tập trung ở máy chủ, hiểu được nó bao gồm tài nguyên phần từ đó người dùng trên mạng có thể truy mềm và tài nguyên phần cứng. cập đến khi cần thiết; - GV nêu các ví dụ cụ thể để HS nắm rõ + Dùng chung các thiết bị phần cứng: kiến thức. Chia sẻ máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa và Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhiều thiết bị khác để người dùng trên - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe, tiếp thu mạng có thề dùng chung; kiến thức. + Dùng chung các phần mềm: Có thể Bước 3: Báo cáo, thảo luận cài đặt phần mềm lên máy tính để - HS lắng nghe GV giảng bài, ghi chép người dùng trên mạng dùng chung. Nó thông tin cốt lõi cần ghi nhớ. sẽ giúp tiết kiệm đáng kể; - HS nhắc lại lợi ích của mạng máy tính. + Trao đổi thông tin: Có thể trao đổi Bước 4: Kết luận, nhận định thông tin giữa các máy tính thông qua - GV chuẩn kiến thức, chuyển sang thư điện từ (e-mail) hoặc phần mềm nội dung mới. trò chuyện trực tuyến (chat). Hoạt động 3: Đặc điểm và lợi ích của internet a) Mục tiêu: Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm và lợi ích chính của Internet b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Đặc điểm và lợi ích của Internet - GV chia lớp thành các nhóm đọc thông tin *Đặc điểm: ở sgk, thảo luận và nêu lên các đặc điểm và - Phủ khắp thế giới với hàng tỉ người lợi ích của mạng máy tính. dùng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Được tạo thành từ các mạng nhỏ - HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, hơn kết nối lại đưa ra câu trả lời. - Không thuộc quyền sở hữu của cá Bước 3: Báo cáo, thảo luận nhân hay tổ chức nào. - Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày ý *Vai trò: (sgk) kiến của nhóm mình - GV gọi HS nhóm khác trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, tổng kết lại kiến thức, lấy ví dụ cụ thể về vai trò của inter net để HS dễ nắm bắt. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập b) Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập luyện tập trang 23 sgk. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cách làm, đứng dậy trình bày: Chia sẻ thông tin qua mạng Chia sẻ thiết bị phần cứng qua mạng - Thư viện số cho phép nhiều HS đọc - Chia sẻ máy in cùng một cuốn sách một lúc mà không - Chia sẻ camera an ninh cần lên thư viện - GV chia sẻ thông tin đường truyền 4G - Thư điện tử và trò chuyện trực tiếp, cho HS thông qua thiết bị phát wifi. mạng xã hội và các diễn đàn. - GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống b) Nội dung: GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS về nhà hoàn thiện. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS bắt cặp, hoàn thành bài tập vận dụng và tự kiểm tra trang 23sgk. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo kết quả: Vận dụng: Các mô tả nói về Internet đúng là: 1, 2 và 3, còn lại mô tả 4, 5 là sai Tự kiểm tra: Câu 1: Hệ thống đó tuy chỉ phục vụ một người dùng duy nhất nhưng vẫn phù hợp với khái niệm mạng máy tính. Hệ thống như vậy thuộc loại mạng PAN. Câu 2: Kết luận đó không đúng. Mạng còn giúp người dùng chia sẻ các thiết bị phần cứng

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_6_tiet_56_nam_hoc_2021_2022_nguyen_duc_t.docx
Giáo án liên quan