Kế hoạch bài dạy Số học 6 Sách Cánh diều - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Số học 6 Sách Cánh diều - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:31/10/2021
Ngày dạy: .../.../...
CHƢƠNG II: SỐ NGUYÊN
BÀI 1: SỐ NGUYÊN ÂM ( 1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được số nguyên âm, biết đọc và viết số nguyên âm.
- Nêu được ví dụ về số nguyên âm.
- Nhận biết được ý nghĩa của số nguyên âm thông qua một số tình huống thực tiễn như:
nhiệt độ dưới 0°C, độ cao dưới mực nước biển, tiền lỗ hay tiền nợ trong kinh doanh, thời
gian trước Công nguyên.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Đọc và viết được số nguyên dương và số nguyên âm trong các ví dụ thực tiễn.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học;
năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng
tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của
GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip về nhiệt độ âm, địa
danh có độ cao dưới mực nước biển để minh hoạ cho bài học được sinh động. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Gợi động cơ hứng thú học tập.
- HS nhận biết ban đầu về số âm và số dương và thấy nó xuất hiện trong những hình ảnh,
đồ vật, bản tin qua đồ vật , báo, sách vở trong đời sống=> Tạo bước đệm cho việc mô tả
số nguyên âm.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, hình ảnh trên màn chiếu và thực hiện theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv chiếu hình ảnh bản tin thời tiết và địa danh của Thủ đô Mát-xcơ - va trong SGK và
yêu cầu HS quan sát các chỉ số nhiệt độ dưới 0oC và trả lời câu hỏi:
“ Các số trên có gì đặc biệt?”
- GV hướng HS tập trung và đặc điểm của số mới, đó là có dấu “-“ ở trước.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Từ ví dụ trên
chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về số nguyên âm.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu:
- Mô tả về số nguyên âm, cách viết và đọc số nguyên âm và cách nhận biết được số
nguyên âm trong thực tiễn.
- HS đọc, viết được số nguyên âm, nhận biết và nêu được ví dụ số nào là số nguyên âm,
số nào không phải là số nguyên âm.
b) Nội dung:
HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để hoàn thành tìm hiểu kiến thức trong SGK.
c) Sản phẩm:
- HS nhận biết và đọc viết được số nguyên âm.
- HS hoàn thành được phần ví dụ và luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Kết luận:
- GV cho HS đọc hiểu nội dung kiến thức - Các số -1, -2, -3, là các số
trọng tâm mô tả về số nguyên âm và khung nguyên âm.
lưu ý nêu ví đụ về số nguyên âm.
- Số nguyên âm được nhận biết
- GV nhấn mạnh cách nhận biết số nguyên
bằng dấu “-” ở trước số tự nhiên
âm và hai cách đọc số nguyên âm.
khác 0.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu Vi dụ và hoàn
thành bài tập vào vở nhằm giúp HS củng * Lưu ý:
cố số nguyên âm thông qua các hoạt động -5 là số nguyên âm, đọc là: âm năm
ngôn ngữ, nhận diện và thể hiện khái niệm hoặc trừ năm.
số nguyên âm. Âm ba được viết là -3.
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập Luyện tập 1:
1 và chia sẻ nhóm đôi, đọc cho nhau nghe. a) -54: Âm năm mươi tư.
- GV trình bày, giới thiệu các tình huống số b) Âm chín mươi: -90.
nguyên âm được sử dụng trong thực tiễn - Số nguyên âm được sử dụng trong
cuộc sống và yêu cầu HS lấy VD trong mỗi nhiều tình huống thực tiễn cuộc
tình huống đó. sống
- GV cho HS áp dụng làm Luyện tập 2. + Số nguyên âm được dùng để chỉ
nhiệt độ dưới 0oC.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
VD: Vào mùa đông, nhiệt độ ở Cáp
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, phát biểu, Nhĩ Tân, Hắc Long Giang, Trung
ghi vở, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành Quốc trung bình -13oC đến - 24oC.
các yêu cầu. + Số nguyên âm được dùng để chỉ độ
- GV: quan sát và trợ giúp HS. cao dưới mực nước biển.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: VD: Lưu vực Turpan có độ cao thấp
nhất ở Trung Quốc. Lưu vực này cao
- HS giơ tay trình bày kết quả.
tới 154m dưới mực nước biển. Ta nói - Các HS khác nhận xét, bổ sung . độ cao trung bình của lưu vực đó là -
154m.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
+ Số nguyên âm được sử dụng để chỉ
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi
số tiền nợ, cũng như để chỉ số tiền lỗ
một HS nhắc lại.
trong kinh doanh.
VD: Hoa nợ Sơn 150 000 đồng, ta có
thể nói Hoa có -150 000 đồng.
+ Số nguyên âm được dùng để chỉ
thời gian trước Công nguyên.
VD: Nhà toán học Py - ta – go sinh
năm -570, nghĩa là ông sinh năm 570
trước Công nguyên.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành Bài tập 1 + 2 ( SGK – tr 62)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ hoàn thành yêu cầu.
Kết quả:
Bài 1:
a) -9 đọc là âm chín;
-18 đọc là âm mười tám.
b)
+ Trừ hai mươi ba: -23;
+ Âm ba trăm bốn mươi chín: -349. Bài 2:
Thời điểm 2 giờ 6 giờ 10 giờ 14 giờ 18 giờ 22 giờ
Nhiệt độ -8oC -10oC -5 oC 2oC 0oC -3oC
a)- Nhiệt độ lúc 2 giờ:
+ Đọc là: âm tám độ
+ Viết là: - 8oC
- Nhiệt độ lúc 10 giờ:
+ Đọc là: âm năm độ
+ Viết là: -5oC
- Nhiệt độ lúc 18 giờ:
+ Đọc là: không độ
+ Viết là: 0oC
- Nhiệt độ lúc 22 giờ:
+ Đọc là: âm ba độ
+ Viết là: -3oC
b)
- Lúc 6 giờ nhiệt độ là -10oC => Đúng
- Lúc 14 giờ nhiệt độ là -3oC => Sai
- HS nhận xét, bổ sung và giáo viên đánh giá tổng kết.
- GV củng cố bài học :
+ GV nhấn mạnh cách thức nhận biết số nguyên âm, giúp HS thành thạo từ biết đọc số
tới viết số và ngược lại.
+ GV lưu ý cho HS các tình huống mà số nguyên âm được sử dụng trong thực tiễn,
khuyến khích HS tìm thêm những thể hiện khác của số nguyên âm trong cuộc sống.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng
kiến thức vào thực tế đời sống.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 3 + 48 ( SGK – tr 63)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập vào vở và giơ tay trình bày bảng.
Kết quả :
Bài 3 :
a) Ông An nợ ngân hàng 4 000 000 đồng: -4 000 000
b) Bà Ba kinh doanh bị lỗ 600 000 đồng: -600 000
Bài 4:
a) Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước Công nguyên: -776
b) Nhà toán học Ác-si-mét (Archimedes) sinh năm 287 trước công nguyên: -287.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV cho HS đọc tìm hiểu mục « CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT » :
+ GV giới thiệu một số địa danh nhằm giúp các em hiểu thêm về đất nước, con người,
những thành tựu của nhân loại.
+ Gv đặt câu hỏi để giúp HS biết được những thể hiện của số nguyên âm trong cuộc
sống, đồng thời tạo cơ hội để các em vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
* HƢỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ các kiến thức đã học, tự lấy ví dụ về số nguyên.
- Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm bài tập trong SBT.
- Xem và đọc trước bài sau “ Tập hợp các số nguyên”
Tiết 27 - 28
BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN ( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tập hợp các số nguyên, biểu diễn được số nguyên trên trục số, thứ tự
trong tập hợp các số nguyên, so sánh được hai số nguyên.
- Nhận biết đượcc số đối của một số nguyên.
- Nhận biết được ý nghĩa của số nguyên âm trong một bài toán thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Đọc và viết được số nguyên dương và số nguyên âm trong các ví dụ thực tiễn
- Mô tả được tập hợp số nguyên và biết cách biểu diễn số nguyên không quá lớn trên trục
số.
- Tìm số đối của một số nguyên.
- So sánh được hai số nguyên cho trước
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học;
năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng
tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của
GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip về nhiệt độ âm, đạ
danh có độ cao dưới mực nước biển, trục số để minh họa cho bài học được sinh động.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS thấy được sự tồn tại của các con số trong bảng, qua đó gợi được
nội dung của bài học như: ôn lại về số tự nhiên, giá trị của mỗi chữ số trong một số tự
nhiên và so sánh các số tự nhiên.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu bảng thống kê nhiệt độ cao nhất của thành phố Mosca (Matxcova) trong các
ngày từ 28/1/2021 – 3/2/2021 và yêu cầu HS quan sát bảng, đọc nhiệt độ tương ứng ở
mỗi mỗi ngày, thảo luận nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi :
+ Viết tập hợp các số chỉ nhiệt độ trong bảng thống kê nhiệt độ.
+ Tập hợp đó gồm các loại số nào?
Ngày 28/1 29/1 30/1 31/1 1/2 2/2 3/2
Nhiệt độ 1oC 1oC -2oC 0oC 0oC -3oC -2oC
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trình bày câu trả lời, HS khác nhận xét,
bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt vào bài học mới: Ở các bài học trước, chúng ta đã biết các số 0, 1, 2, 3, 4,... được gọi
là các số tự nhiên. Các số -1; -2; -3; được gọi là các số nguyên âm. Tập hợp các số nguyên kí hiệu là . Chúng ta có liệt kê được hết các phần tử của tập hợp không? Vậy
tập hợp sẽ được viết như thế nào?” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tập hợp các số nguyên
a) Mục tiêu:
- Phân biệt được tập hợp số tự nhiên ( ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( *).
- Củng cố lại cách biểu diễn một tập hợp.
b) Nội dung:
- GV giảng, trình bày.
- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm:
HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 1
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. TẬP HỢP CÁC SỐ
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS thực hiện quan sát NGUYÊN
bảng tin thời tiết trong SGK, thực hiện thảo luận Hoạt động 1:
nhóm hoàn thành các yêu cầu trong Hoạt động 1.
- GV dẫn dắt, đi đến kết luận. a) Tập hợp các chỉ số nhiệt độ:
o o o o o
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng A ={0 C, 2 C, 0 C, 2 C, 0 C,
o
tâm và ghi nhớ. 2 C}
b) Tập hợp các chỉ số nhiệt độ
- GV dẫn dắt và giúp HS nhận ra được tập hợp viết
gồm: , số 0.
trong Hoạt động 2 có 3 loại số: số nguyên âm, số 0
Kết luận:
và số nguyên dương.
- Số tự nhiên khác 0 còn
- GV nhấn mạnh thêm số 0 không phải là số được gọi là số nguyên dương. nguyên âm và cũng không phải là số nguyên - Các số nguyên âm, số 0 và
dương. các số nguyên dương tạo
- GV yêu cầu HS đọc hiểu VD1, VD2 và hoàn thành tập hợp các số nguyên.
thành vào vở nhằm giúp HS nhận diện số nguyên - Tập hợp các số nguyên được
và nhận ra được mối quan hệ giữa các tập hợp số. kí hiệu là .
Chú ý:
- GV yêu cầu HS nêu ví dụ về số nguyên, ví dụ
- Số 0 không phải là số nguyên
không phải là số nguyên nhằm giúp HS khắc sâu
âm, cũng không phải là số
hơn về tập hợp các số nguyên.
nguyên dương.
- GV yêu cầu HS thực hiện hoàn thành Luyện tập - Các số nguyên dương 1, 2,
1 nhằm giúp HS củng cố sử dụng kí hiệu và 3, đều mang dấu “+” nên
hiểu tập hợp số nguyên và số tự nhiên. còn được viết là +1, +2, +3,
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ số nguyên: -123; 98;
Ví dụ không là số nguyên: -2,3
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến
; 9,8
thức, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và
hoàn thành các yêu cầu. Luyện tập 1.
a) -6
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
b) -10 .
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại đáp án và tổng quát lại tập hợp .
Hoạt động 2: Biểu diễn số nguyên trên trục số
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại được tia số và thứ tự của các số tự nhiên.
- Tìm hiểu về biểu diễn các số trên trục số nằm ngang, thẳng đứng và biết so sánh hai số
nguyên qua vị trí điểm biểu diễn của chúng trên trục số. b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm:
HS nắm được kiến thức và hoàn thành các bài tập ví dụ và luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Biểu diễn số nguyên trên
- GV giới thiệu hai loại trục số: trục số nằm ngang trục số
và trục số thẳng đứng: a) Trục số nằm ngang:
+ Trục số nằm ngang:
Chiều dương hướng từ trái sang phải (được 0 1
đánh dấu bằng mũi tên).
Điểm gốc của trục số là điểm 0 ( biểu diễn số b) Trục số thẳng đứng
0);
Đơn vị đo độ dài trên trục số là độ dài đoạn
thẳng nối điểm 0 với điểm 1 ( biểu diễn số 1
và nằm bên phải điểm 0). 1
+ Trục số thẳng đứng: 0
Chiều dương hướng từ trái sang phải (được
đánh dấu bằng mũi tên);
Điểm gốc của trục số là điểm 0 (biểu diễn số
0); Hoạt động 2:
a)
Đơn vị đo độ dài trên trục số là độ dài đoạn
- Điểm -5 nằm bên trái điểm
thẳng nối điểm 0 với điểm 1 (biểu diễn số 1
gốc 0, cách điểm gốc 5
và nằm phía trên điểm 0).
khoảng.
- Gv hướng dẫn và cho HS thực hiện các yêu cầu
- Điểm -4 nằm bên trái điểm
của Hoạt động 2:
gốc 0, cách điểm gốc 4
+ Hoạt động 2a: GV yêu cầu HS quan sát vị trí những điểm biểu diễn số nguyên -5; -4; -2; 3; 5 trên khoảng.
trục số nằm ngang và nêu nhận xét vị trí những - Điểm -2 nằm bên trái điểm
điểm đó so với điểm gốc 0. gốc 0, cách điểm gốc 2
+ Hoạt động 2b: GV yêu cầu HS quan sát nhiệt kế khoảng.
và đọc nhiệt độ trong ba nhiệt kế ở Hình 4. - Điểm 3 nằm bên trái điểm
Sau đó, GV hướng dẫn HS biểu diễn số nguyên trên gốc 0, cách điểm gốc 3
trục số thẳng đứng ( GV yêu cầu HS đặt thước dóng khoảng.
ngang các vị trí số chỉ nhiệt độ với các điểm biểu - Điểm 5 nằm bên trái điểm
diễn số trên trục số thẳng đứng). GV yêu cầu HS gốc 0, cách điểm gốc 5
quan sát và nêu nhận xét về những điểm so với gốc khoảng.
0, nhằm mục đích cho HS nhận ra được điểm biểu b) Số đo nhiệt kế chỉ ở ba
diễn số nguyên âm nằm phía dưới điểm 0, điểm hình lần lượt như sau: -1oC, -
biểu diễn số nguyên dương nằm phía trên điểm 0. 2oC, 3oC .
- GV dẫn dắt, nêu kiến thức trọng tâm.
Kết luận:
- GV mời một vài HS đọc kiến thức trọng tâm.
- Trên các trục số nằm
- GV lưu ý HS: Khi nói “trục số” mà không giải
ngang, điểm biểu diễn số
thích thêm, ta hiểu là nói về trục số nằm ngang.
nguyên âm nằm bên trái
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 3 sau đó hướng dẫn và
điểm 0, điểm biểu diễn số
phân tích cho HS để HS hoàn thành được bài tập
nguyên dương nằm bên phải
vào vở.
điểm 0.
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 2 vào vở
- Trên trục số thẳng đứng,
giúp HS luyện tập vẽ trục số và biểu diễn các số
điểm biểu diễn số nguyên âm
nguyên âm, số nguyên dương và số 0 trên trục số
nằm phía dưới điểm 0, điểm
đó.
biểu diễn số nguyên dương
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: nằm phía trên điểm 0.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận nhiệm vụ Luyện tập 2:
hoạt động cặp đôi và hoàn thành các yêu cầu.
-7 -6 -4 -2 0 4
- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại đáp án
và tổng quát cách đọc, ghi số tự nhiên.
Hoạt động 3: Số đối của một số nguyên
a) Mục tiêu:
- Hình thành kiến thức số đối của một số nguyên.
- Nhận diện và lấy được ví dụ về số đối.
- Nhận biết được tia số và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số.
b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm:
HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 4
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Số đối của một số nguyên
- GV yêu cầu HS quan sát tia số trong SGK Hoạt động 3:
và hoàn thành Hoạt động 3 bằng cách trả lời a) Điểm biểu diễn số 4 cách điểm
các câu hỏi sau: gốc 0: 4 đơn vị.
+ Điểm biểu diễn số 4 cách gốc 0 bao nhiêu b) Điểm biểu diễn số - 4 cách điểm
đơn vị? gốc 0: 4 đơn vị
+ Điểm biểu diễn số -4 cách điểm gốc 0 bao c) Khoảng cách từ điểm biểu diễn số
nhiêu đơn vị? 4 và - 4 đến điểm gốc 0 bằng nhau.
+ Có nhận xét gì về khoảng cách từ điểm
Kết luận:
biểu diễn các só -4 và 4 đến điểm gốc 0?
- GV dẫn dắt, đi tới kết luận. GV nhấn mạnh Trên trục số, hai số nguyên (phân hai ý về hai số đối nhau, đó là: biệt) có điểm biểu diễn nằm về hai
+ điểm biểu diễn chúng nằm về hai phía của phía của gốc 0 và cách đều gốc 0
gốc 0 và cách đều gốc 0. được gọi là hai số đối nhau.
+ Số đối của 0 là chính nó. - Số đối của 0 là 0.
- GV lưu ý HS các cách diễn đạt:
Nhận xét:
+ “số 4 và -4 là hai số đối nhau”.
+ “-4 là số đối của 4 và 4 là số đối của -4”. -4 và 4 là hai số đối nhau.
- GV cho HS tự hoàn thành VD4 vào vở. -4 là số đối của 4 và 4 là số
- GV đặt câu hỏi thêm tương tự để HS củng đối của -4.
cố thêm kiến thức. Luyện tập 3:
- GV cho HS suy nghĩ, lấy ví dụ về hai số
- Ví dụ hai số nguyên đối nhau: 15
nguyên đối nhau và hai số nguyên không đối
và -15; 6 vầ -6
nhau để hoàn thành Luyện tập 3.
- Ví dụ về hai số nguyên không đối
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nhau: -3 và 5; 9 và -10.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành
các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ hặc
trình bày bảng.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại
đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức.
Hoạt động 4: So sánh các số nguyên
a) Mục tiêu: - Củng cố biểu diễn các số trên trục số và biết so sánh hai số nguyên qua vị trí điểm biểu
diễn của chúng trên trục số.
- Luyện kĩ năng so sánh hai số nguyên và vận dụng kĩ năng so sánh số nguyên âm vào
một tình huống thực tế.
b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm:
HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 4
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. So sánh hai số nguyên
1. So sánh hai số nguyên 1. So sánh hai số nguyên
- GV yêu cầu HS quan sát các trục số và Hoạt động 4:
thực hiện trả lời các câu hỏi trong Hoạt a) Điểm - 3 nằm bên trái điểm 2.
động 4. b) Điểm - 2 nằm phía dưới điểm 1.
- GV dẫn dắt, đi tới kết luận. Kết luận:
- Trên trục số nằm ngang, nếu điểm
- GV mời một vài HS đọc và ghi nhớ kiến
a nằm bên trái diểm b thì số nguyên
thức trọng tâm.
a nhỏ hơn số nguyên b.
- GV cho HS đọc, xác định yêu cầu VD5, - Trên trục số thẳng đứng, nếu điểm
sau đó hướng dẫn cho HS hoàn thành vào a nằm phía dưới điểm b thì số
vở. nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
- GV lưu ý, nhấn mạnh cho HS: Số nguyên - Nếu a nhỏ hơn b thì ta viết a < b
dương luôn lớn hơn 0. Số nguyên âm luôn hoặc b > a.
nhỏ hơn 0. * Lưu ý:
- Số nguyên dương luôn lớn hơn 0.Số
- GV cho HS chia sẻ cặp đôi hoàn thành
nguyên âm luôn nhỏ hơn 0.
VD6. Từ đó hình thành kiến thức cho HS về
- Nếu a < b và b < c thì a < c. tính chất bắc cầu được trình bày trong Luyện tập 4:
khung lưu ý thứ hai. Thứ tự tăng dần của các số là: - 18 <
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành VD7 vào vở - 12 < - 6 < 0 < 40.
để HS củng cố kiến thức về so sánh hai số 2. Cách so sánh hai số nguyên
nguyên và giúp HS rèn luyện khả năng lập a) So sánh hai số nguyên khác dấu:
luận. Hoạt động 5:
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức tổng
- 6 0 4
hợp hoàn thành Luyện tập 4 vào vở.
- Có -6 < 0 < 4
2. Cách so sánh hai số nguyên => -6 < 4.
- GV yêu cầu HS thực hiện Hoạt động 5 Kết luận:
vào vở, sau đó chia sẻ cặp đôi. Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số
nguyên dương.
- Thông qua hình ảnh về vị trí các điểm -6
b) So sánh hai số nguyên cùng dấu
và 4 trên trục số, GV dẫn dắt hình thành
Hoạt động 6:
kiến thức: “ Số nguyên âm luôn nhỏ hơn
Có: 244 > 25
số nguyên dương”.
=> -244 < -25
- GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các
Kết luận:
bước so sánh như trong SGK và ghi vở.
Để so sánh hai số nguyên âm, ta
- GV dẫn dắt, trình bày kết luận. làm như sau:
- Gv mời một vài HS đọc nội dung kiến Bước 1: Bỏ dấu “-” trước hai số âm.
thức trọng tâm và ghi nhớ. Bước 2: Trong hai số nguyên dương
nhận được, số nào nhỏ hơn thì số
- GV cho HS áp dụng quy tắc so sánh hai số
nguyên âm ban đầu (tương ứng) sẽ
nguyên âm thực hiện so sánh ở VD8.
lớn hơn.
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập
Luyện tập 5:
5, sau đó chia sẻ cặp đôi kiểm tra chéo đáp
Thứ tự giảm dần của các số là: 58 > -
án.
154 > -219 > -618.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành
các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ hặc
trình bày bảng.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại
đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 + 2 ( SGK – tr 69)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập vào vở, sau đó trình bày bảng.
Kết quả:
Bài 1:
a) Máy bay ở độ cao 10 000 m: 10 000 m
b) Mực nước biển: 0
c) Tàu ngầm chạy dưới mực nước biển 100 m: –100 m.
Bài 2:
a) -3 Z.
b) 0 Z. c) 4 Z.
d) -2 N.
* HƢỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập còn lại SGK + làm thêm SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Phép cộng các số nguyên”
BÀI 3: PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN ( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép cộng hai số nguyên cùng dấu, phép cộng hai số nguyên khác dấu.
- Làm được các phép tính cộng, phép tính trừ trong tập hợp các số tự nhiên.
- Thực hiện đúng thứ tự các phép tính.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vận dụng được các tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với
số 0, cộng với số đối.
- Vận dụng được phép cộng các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học;
năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng
tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của
GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip, trục số để minh họa
cho bài học được sinh động, máy tính cầm tay.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng phép cộng hai số nguyên. HS hiểu bài toán mở đầu
dẫn đến phép cộng hai số âm (-3) + (-5).
- Gây hứng thú, gợi động cơ học tập cho HS và gợi HS đến nội dung chính của bài.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu :
Thống kê lợi nhuận hai tuần của một cửa hàng bán hoa quả như sau:
Tuần I II
Lợi nhuận (triệu đồng) -2 6
Sau hai tuần kinh doanh, cửa hàng lãi hay lỗ và với số tiền là bao nhiêu?
+ GV hướng dẫn HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và nêu phép tính.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn
thành yêu cầu.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_so_hoc_6_sach_canh_dieu_tuan_8_nam_hoc_2021.pdf