Kế hoạch bài dạy Số học 6 Sách Cánh diều - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường TH&THCS Sơn Lĩnh
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Số học 6 Sách Cánh diều - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường TH&THCS Sơn Lĩnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/9/2021
Ngày dạy: 27/9/2021
BÀI 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÁC SỐ TỰ NHIÊN ( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu được ý nghĩa các phép tính cộng và phép tính trừ.
- Làm được các phép tính cộng, phép tính trừ trong tập hợp các số tự nhiên.
- Thực hiện đúng thứ tự các phép tính.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vận dụng được các tính chất của phép cộng, phép trừ để tính toán, tính nhanh,
tính nhẩm một cách hợp lí và giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận
toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá
và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng
dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Bảng tính chát của phép cộng
để trống cột kí hiệu; Bản đồ mô tả hành trình đi tù Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 2: Phép trừ
a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhớ, nhận biết lại và sử dụng được các thuật ngữ: số bị trừ, số trừ,
hiệu.
- Giải quyết được bài toán liên quan đến phép trừ (HS luyện tập, vận dụng quy
tắc chuyển đổi từ phép cộng sang phép trừ.)
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Phép trừ
- GV nhắc lại các khái niệm liên quan đến - Phép trừ một số tự nhiên cho
phép trừ, đó là: số bị trừ, số trừ, hiệu và điều một số tự nhiên nhỏ hơn hoặc
kiện để thực hiện được phép trừ, đó là số bị bằng nó:
1
trừ không nhỏ hơn số trừ:
ĐK: a b
ĐK: a b * Lưu ý:
- GV cho HS đọc và ghi nhớ trong phần Nếu a – b = c thì a = b + c
kiến thức bổ sung ở khung lưu ý: Mối liên Nếu a + b = c thì a = c – b
hệ giữa số bị trừ, số trừ, hiệu thông qua và b = c – a.
chuyển đổi phép toán từ hiệu sang tổng. GV Luyện tập 2:
hướng dẫn cho HS dùng kiến thức tiểu học: 124 + (118 - x) = 217
“Muốn tìm số bị trừ, ta lấy số trừ cộng với 118 - x = 217 - 124
hiệu”, “ Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ 118 - x = 93
cho hiệu” từ đó phát biểu ngắn gọn bằng x = 118 - 93
lời: “Số bị trừ bằng số trừ cộng với hiệu”, “ x = 25
Số trừ bằng số bị trừ trừ cho hiệu”, “ Số trừ
bằng số bị trừ trừ cho hiệu”:
Nếu a – b = c thì a = b + c
Nếu a + b = c thì a = c – b và b = c –
a.
- GV yêu cầu HS đọc và trình bày Ví dụ 2.
- GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2, ghi nhớ lại
những lưu ý của GV để hoàn thành bài
Luyện tập 2.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
2
LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 Bài 1 :
- GV tổ chức cho HS trao đổi, thảo a) 127 + 39 + 73 b) 135 + 360 + 65 +
luận hoàn thành BT1 theo nhóm vào = ( 127 + 73) + 40
bảng nhóm. (SGK - tr 16). 39 =(135+35)+(360+40)
- GV mời đại diện HS các nhóm trình = 200 + 39 = 170 + 400
bày. Các nhóm HS khác chú ý nhận = 239 = 570
xét bài các bạn trên bảng và hoàn c) 417 – 17 - 299 d) 981 – 781 + 29
thành vở. = (417 – 17) – = ( 981-781) + 29
- GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai. 299 = 200 + 29
= 101 = 229
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2 Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn a) 79 + 65 = (44 + 35) + 65 = 44 + (35 +
thành BT2 theo mẫu sau đó hoạt động 65) = 44 + 100 = 144
cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. b) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) +
- GV mời 4 HS trình bày giơ tay trình 41 = 1000 + 41 = 1041
bày bảng. c) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 +
- Các HS dưới lớp hoàn thành vở và 198) = 35 + 200 = 235
chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng. d) 3 492 + 319 = 3 492 + (8 + 311) = (3
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên 492 + 8) + 311 = 3 500 + 311 = 3 811
dương các bạn ra kết quả chính xác.
Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn Bài 3 :
thành BT3 theo mẫu sau đó hoạt động a) 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4) = 325 -
cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. 100 = 225
- GV mời 4 HS trình bày bảng. Các b) 1 454 - 997 = (1 454 + 3) - (997 + 3) = 1
HS hoàn thành vở và chú ý nhận xét 457 - 1000 = 457
bài các bạn trên bảng. c) 561 - 195 = (561 + 5) - (195 + 5) = 566 -
- GV chữa bài, chốt lại đáp án. 200 = 366
CỦNG CỐ - DẶN DÒ d) 2 572 - 994 = (2 572 + 6) - (994 + 6) = 2
- GV cần giúp HS chú ý sử dụng các 578 - 1000 = 1 578
tính chất cơ bản của phép cộng để
thực hiện tính nhanh, tính chính xác.
- GV nhấn mạnh cho HS chuyển đổi
từ phép cộng sang phép trừ và ngược
lại trong bài toán tìm x.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về địa danh của
Việt Nam, biết thêm về những con số liên quan đến cơ thể con người.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
3
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu BT trắc nghiệm lên màn hình, yêu cầu HS hoàn thành nhanh :
Câu 1: Tính nhanh tổng 53 + 25 + 47 + 75?
A. 200 B. 201 C. 300 D. 100
Câu 2: Phép tính x - 5 thực hiện được khi
A. x < 5 B. x ≥ 5 C. x < 4 D. x = 3
Câu 3: Cho phép tính 231 - 87. Chọn kết luận đúng?
A. 231 là số trừ B. 87 là số bị trừ
C. 231 là số bị trừ D. 87 là hiệu
Câu 4: Tính (368 + 764) - (363 + 759)
A. 10 B. 5 C. 20 D. 15
Câu 5: Tính nhanh 72 + 69 + 128
A. 279 B. 269 C. 369 D. 296
- HS thực hoàn thành nhanh BT, đưa ra đáp án trắc nghiệm :
Đáp án : 1A – 2B – 3C – 4A – 5B
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Phƣơng pháp Công cụ đánh
Hình thức đánh giá Ghi Chú
đánh giá giá
- Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực
+ Sự tích cực chủ động sát: hiện công việc.
của HS trong quá trình + GV quan sát qua - Hệ thống câu
tham gia các hoạt động quá trình học tập: hỏi và bài tập
học tập. chuẩn bị bài, tham gia - Trao đổi, thảo
+ Sự hứng thú, tự tin, vào bài học (ghi chép, luận.
trách nhiệm của HS khi phát biểu ý kiến,
tham gia các hoạt động thuyết trình, tương tác
học tập cá nhân. với GV, với các bạn,..
+ Thực hiện các nhiệm vụ + GV quan sát hành
hợp tác nhóm ( rèn luyện động cũng như thái
theo nhóm, hoạt động tập độ, cảm xúc của HS.
thể) - Phương pháp hỏi
đáp
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƢỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập còn lại SGK ( Bài 4, 5, 6)
- Chuẩn bị bài mới “ Phép nhân, phép chia các số tự nhiên”.
4
Ngày soạn: 25/9/2021
Ngày dạy: 01/10/2021
BÀI 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Hiểu được ý nghĩa các phép tính nhân và phép tính chia.
- Biết đặt tính để nhân, chia hai số có nhiều chữ số.
- Biết tìm thương và số dư trong phép chia có dư.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Sử dụng linh hoạt các kí hiệu của phép nhân ( a × b; a.b; ab) tùy hoàn cảnh cụ
thể).
- Tìm được tích của hai thừa số; tìm được thương và số dư ( nếu có) của một
phép chia.
- Vận dụng được các tính chất của phép nhân để tính nhanh, tính nhẩm một cách
hợp lí.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận
toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá
và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng
dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: SGK, Tài liệu dạy học, Giáo án PPT, Bảng tính chất của phép nhân để
trống cột kí hiệu.
2 . HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành nhu cầu các phép tính trong các tình huống thực tế
- Gợi tâm thế, tạo tò mò, hứng thú học tập cho HS.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: HS hình thành nhu cầu sử dụng phép tính cộng, trừ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu: “ Một thửa ruộng có dạng hình chữ nhật
với chiều rộng là 150m và chiều dài là 250m. Người ta chia thửa ruộng đó thành
5
4 phần bằng nhau để gieo trồng những giống lúa khác nhau. Hỏi diện tích mỗi
phần là bao nhiêu mét vuông?”
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sử dụng phép nhân, phép chia để giải quyết yêu
cầu của đề bài.
- GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích của hình chữ nhật, các bước để
giải quyết bài toán.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu ra nháp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Để giải được bài toán trên, cũng như hiểu rõ hơn về
các tính chất của phép nhân, phép chia, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm
nay.” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép nhân
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được thừa số, tích và biết được khi nào trong một tích có thể không
sử dụng dấu phép nhân.
- Giúp HS nhớ, củng cố phép đặt tính nhân hai số có nhiều chữ số.
- Giúp HS trải nghiệm dẫn đến nhận biết các tính chất quen thuộc của phép
nhân.
- Củng cố phép đặt tính nhân và kĩ năng tính nhẩm.
- Giải quyết được bài toán thực tiễn.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS: Phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phép nhân
1. Nhân hai số có hai chữ số
- GV cho HS ôn lại các khái niệm liên quan
đến phép nhân, đó là: thừa số và tích
- GV trình bày: Ở tiểu học, ta đã biết phép a b = c
nhân các số tự nhiên:
a b = c - Quy ước:
+Th Trongừa số một Thtích,ừa tasố có thTíchể thay dấu
nhân “ ” bằng dấu chấm “.”
- ThGVừa lưusố ý HSThừ cácha số viếTícht dấu nhân: có thể Ví dụ: 100 99 = 100.99
dùng dấu chấm “.” thay thế cho dấu nhân + Trong một tích mà các thừa số
“ ”. đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa
Ví dụ: 100 99 = 100.99 số bằng số, ta có thể không cần viết
- GV cho HS ghi nhớ: Trong một tích mà các dấu nhân giữa các thừa số.
6
thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số VD: a b = a . b = ab; 17 . a . b =
bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân 17ab
giữa các thừa số. 1. Nhân hai số có nhiều chữ số.
VD: a b = a . b = ab; 17 . a . b = 17ab Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính
1 5 2
thông qua Hoạt động 1: ×
+ GV ghi lên bảng, thực hiện theo từng bước, 2 1 3
viết đến đâu giải thích đến đó. HS quan sát
GV thực hiện rồi ghi vào vở. 4 5 6
+ GV giải thích, tích riêng thứ hai thực chất
là tích của 152 và 1 chục nên có kết quả là Vậy 152 × 1 213 5 2 =32 376
152 chục. Do đó, tích riêng thứ hai phải viết Luyện tập 1:
3 0 4
lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ
nhất.
3 2 3 3 7 4 6 1
+ Tương tự, tích riêng thứ ba là tích của 152 ×
và 2 trăm nên có kết quả là 304 trăm. Do đó, 1 5 7
tích riêng thứ ba phải viết lùi sang bên trái hai
cột so với tích riêng thứ nhất. 2 3 8 7
- Gv yêu cầu HS thực hiện đọc hiểu Ví dụ 1
và áp dụng làm bài Luyện tập 1. 1 7 0 5
2. Tính chất của phép nhân
2. Tính ch 3 ấ4t 1c ủa phép nhân
- GV hướng dẫn HS ôn lại các tính chất cơ Phép nhân các số tự nhiên có các
bản của phép nhân mà HS đã được học ở tiểu
tính chấ t sau:5 3 5 3 7
học và tổng kết lại: - Giao hoán: a.b = b.a;
+ GV chia lớp thành 3 nhóm, chiếu Slide và - Kết hợp: ( a . b ) . c = a . (b . c)
phân công các nhóm thực hiện hoàn thành - Nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a
nhiệm vụ vào bảng nhóm. - Phân phối đối với phép cộng và
Nhóm 1: Thực hiện Nhiệm vụ 1. phép trừ:
Nhóm 2: Thực hiện Nhiệm vụ 2. a . ( b + c) = a . b + a . c
Nhóm 3: Thực hiện Nhiệm vụ 3. a . ( b – c) = a. b - a . c
Nhiệm vụ 1: Cho a = 15 và b = 4. Tính a.b ; * Lưu ý:
b.a và so sánh kết quả. Do tính chất kết hợp nên giá trị của
Nhiệm vụ 2: Tìm số tự nhiên c sao cho ( 4 . biểu thức a.b.c có thể được tính theo
6) . 5 = 4. ( 6 . c ) một trong hai cách sau
Nhiệm vụ 3: Tính và so sánh a . b . c = (a . b) . c
5 . (2 + 8) và 5 . 2 + 5 . 8 hoặc a . b . c = a . (b . c).
+ GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho thấy phép Luyện tập 2:
nhân có những tính chất nào? (GV lưu ý trình a) 250 . 1 476 . 4 = (250 . 4) . 1 476
bày cho HS tính chất nhân với số 1) = 1 000 . 1 476 = 1 476 000
- GV cho HS đọc nội dung trong SGK, yêu b) 189 . 509 - 189 . 409 = 189 . (509
cầu HS thực hiện Hoạt động 2: - 409) = 189 . 100 = 189 000
Hãy nêu các tính chất của phép nhân các số Luyện tập 3:
tự nhiên.
7
- GV cho HS đọc khung kiến thức trọng tâm Gia đình đó cần số ki-lô-gam thức
và ghi nhớ. ăn cho đàn gà trong 10 ngày là:
- GV chiếu Slide, hướng dẫn HS cụ thể phần 105 . 10 = 1 050 (g) = 1,05 (kg)
kiến thức trọng tâm bằng bảng và yêu cầu các
nhóm hoàn thành bằng cách viết biểu thức đại
số tương ứng của mỗi tính chất.
Tính chất Kí hiệu
Giao hoán
Kết hợp
Nhân với số 1
Phân phối đối với phép
cộng và phép trừ
- GV cho HS đọc nội dung trong phần kiến
thức bổ sung ở khung lưu ý: Do tính chất kết
hợp nên giá trị của biểu thức a.b.c có thể
được tính theo một trong hai cách sau
a . b . c = (a . b) . c
hoặc a . b . c = a . (b . c).
- GV cho HS đọc Ví dụ 2 và áp dụng thực
hiện Luyện tập 2.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi
và hoàn thành Luyện tập 3 vào vở.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo
luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại
diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm
khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát,
nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho
HS nhắc lại các tính chất của phép nhân.
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dƣ
a) Mục tiêu:
- HS ôn lại phép đặt tính chia giúp HS liên hệ đến các khái niệm: số bị chia, số
chia, thương và điều kiện để thực hiện được các phép chia.
- Củng cố phép đặt tính chia để thực hiện phép chia hết, phép chia có dư.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
8
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Phép chia
1. Phép chia hết 1. Phép chia hết
- Ở phần đầu của phép chia, GV nhắc lại
các khái niệm liên quan đến phép chia hết, a : b = c
đó là: số bị chia, số chia, thương và điều * Lưu ý:
kiện để thực hiện được phép chia, đó là số - SNốế u a: bb ị= qS thìố chia a = b.q Thương
chia phải khác 0. - chiaNếu a : b = q và q 0 thì a : q = b.
- GV trình bày: Ở tiểu học, ta đã biết phép Hoạt động 3:
chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0:
a : b = c
- SHSố b ghiị chia nh ớ phSốầ chian kiế n thứThươngc bổ sung trong
khung lưu ý: Mối liên hệ giữa số bị chia,
số chia, thương thông qua chuyển đổi Luyện tập 4:
phép toán từ chia sang nhân.
+ GV hướng dẫn cho HS dùng kiến thức ở
tiểu học: “Muốn tìm số bị chia, ta lấy số
chia nhân với thương”, “Muốn tìm số
chia, ta lấy số bị chia chia cho thương” từ
đó phát biểu ngắn gọn bằng lời: “Số bị
chia bằng số chia nhân với thương”, “Số
chia bằng số bị chia chia cho thương”.
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn
thành Hoạt động 3:
+ GV ghi lên bảng, viết đến đâu giải thích Vậy 139 004 : 236 = 589
đến đó. HS quan sát GV thực hiện rồi ghi 2. Phép chia có dƣ:
vào vở. Hoạt động 4:
+ GV giúp HS tập ước lượng tìm thương
trong mỗi lần chia:
288 : 215 = ? Có thể lấy 2 chia 2 được 1.
731 : 215 = ? Có thể lấy 7 chia 2 được 3.
860 : 215 = ? Có thể lấy 8 chia 2 được 4.
- GV cho HS đọc và nhớ lại rõ các bước
chia ở VD3 và áp dụng thực hiện theo các
Vậy 236 : 12 = 19 ( dư 8)
bước hoàn thành Luyện tập vào vở.
Tức 236 = 12. 19 + 8
(GV chú ý giúp HS ước lượng tìm thương
Kết luận:
trong mỗi lần chia.)
Cho hai số tự nhiên a và b với b
2. Phép chia có dƣ
- GV mời hai HS lên bảng, thực hiện phép 0. Khi đó luôn tìm được đúng hai số
đặt tính chia trong Hoạt động 4. tự nhiên q và r sao cho a = b . q + r.
9
( Các HS còn lại làm trong vở nháp sau đó trong đó 0 r b.
chữa vào vở). * Lưu ý:
- GV dẫn dắt HS đến lý thuyết phép chia - Khi r = 0 ta có phép chia hết.
có dư: - Khi r 0 ta có phép chia có dư. Ta
nói: a chia hết cho b được thương là q
và số dư là r.
Kí hiệu: a : b = q ( dư r)
- GV mời 2 – 3 HS đọc khung kiến thức
trọng tâm, cả lớp đọc thầm và ghi nhớ.
- GV lưu ý các trường hợp của phép chia
khi số dư bằng 0 và khác 0 trong phần
kiến thức bổ sung ở khung lưu ý.
- GV hướng dẫn HS cách đọc và viết kí
hiệu của phép chia có dư.
- GV hướng dẫn và cho HS hoàn thành Ví
dụ 4: Ví dụ 4:
+ Khi HS thực hiện phép chia đến bước Vì 487 : 45 = 10 ( dư 37) nên xếp đủ
cuối, Gv nhấn mạnh do 26 nhỏ hơn 34 nên 10 xe thì còn thừa 37 người và phải
ta không thực hiện tiếp dược phép chia. dùng thêm 1 xe nữa để chở hàng hết
Từ đó kết luận kết quả của phép chia đó. những người này.
- GV cho HS áp dụng thực hiện hoàn
thành Luyện tập 5.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và
hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: Giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ
hoặc trình bày bảng. Các HS khác chú ý
nghe và nhận xét.
- Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1
học sinh nhắc lại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 ( SGK - tr 21)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở và mỗi bài 3 HS lên bảng trình bày.
Kết quả :
10
Bài 1 :
a) a. 0 = 0 b) a : 1 = a c) 0 : a = 0
Bài 2 :
a) 50 . 347 . 2 = (50 . 2) . 347 = 100 . 347 = 34 700
b) 36 . 97 + 97 . 64 = 97 . (36 + 64) = 97 . 100 = 9 700
c) 157 . 289 - 289 . 57 = 289 . (157 - 57) = 289 . 100 = 28 900
Bài 3 :
a) b) c)
4 0 9
× 2 1 5
2 0 4 5
4 0 9
8 1 8
8 7 9 3 5
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu
kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 4 ; Bài 5 ; Bài 6
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập vào vở, 3 HS trình bày bảng.
Bài 4 :
Đổi: 2 lít = 2000 ml
Bệnh nhân đó cần dùng số gói Oresol là:
2000 : 200 = 10 (gói)
Bài 5 :
Ta có:
130 : 45 = 2 dư 40
Vậy đội thanh niên cần thuê ít nhất là 3 xe ô tô.
Bài 6 :
Ta có: 210 cm2 = 21000 mm2
Số lục lạp có trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích khoảng 210 cm2 là:
21000 . 500 000 = 10 500 000 000 (lục lạp)
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Phƣơng pháp Công cụ đánh Ghi
Hình thức đánh giá
đánh giá giá Chú
11
- Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực
+ Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc.
HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu
gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo
nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết
nhân. trình, tương tác với
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành
theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ,
thể) cảm xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƢỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 7 + 8 ( SGK - tr21)
- Chuẩn bị và xem trước bài “Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên”
12
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_so_hoc_6_sach_canh_dieu_tuan_4_nam_hoc_2021.pdf