Kế hoạch bài dạy Số học 6 Sách Cánh diều - Tiết 71+71, Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Số học 6 Sách Cánh diều - Tiết 71+71, Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/02/2022
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 6: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu được khái niệm số đối của số thập phân.
- Biết tìm số đối của số thập phân cho trước.
- Biết cộng trừ hai số thập phân bất kì.
- Biết sử dụng dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức nhanh và hợp lí.
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học
như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện
học toán; năng lực giao tiếp toán học.
Năng lực riêng:
- Có ý thức quan sát đặc điểm các số xuất hiện trong biểu thức rồi vận dụng các tính
chất của phép cộng, quy tắc dáu ngoặc để tính nhanh và đúng.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và
hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Phiếu bài học cho HS;
- Bảng, bút viết cho các nhóm
- Bảng tính chất của phép cộng để trống cột kí hiệu 2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS tiếp cận với phép cộng, phép trừ số thập phân một cách tự
nhiên và gần gũi.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ và thực hiện các yêu cầu đặt ra:
Bản tin SEA Games 30, ngày 08/12/2019 viết: "Chiều 08/12, vận động viên Lê Tú
Chinh đã xuất sắc giành tấm Huy chương Vàng điền kinh nội dung chạy 100 m nữ
tại SEA Games 30 sau khi bứt tốc ngoạn mục, chiến thắng đối thù Kristina Marie
Knott - chân chạy người Mỹ nhập quốc tịch Philippines. Thành tích cửa Lê Tú
Chinh là 11,54 giây và của Kristina Marie Knott là 11,55 giây”.
Ở phần thi chung kết, vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động viên
Cris-ti-na Ma-ri Cơ-nốt (Kristina Marie Knott) bao nhiêu giây?
- GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi
=> Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số đối của số thập phân
a) Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm, tính chất của hai số thập phân đối nhau
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. SỐ ĐỐI CỦA SỐ THẬP
- GV cho HS nhắc lại khái niệm, tính chất của hai số PHÂN
nguyên đối nhau và cho ví dụ. Giống như số nguyên, mỗi số
- Yêu cầu HS hình thành khái niệm và tính chất của thập phân đều có số đối, sao cho
hai số thập phân đối nhau tổng của hai số đó bằng 0.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và yêu cầu HS Kết luận:
vận dụng khái niệm vừa nêu để tìm số đối của một số Số đối của số thập phân a kí hiệu
thập phân cho trước. là - a. Ta có: a + (- a) = 0.
- GV yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 1 Lưu ý:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Số đối của số thập phân - a là a,
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. tức là - (- a) = a.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện Luyện tập 1
tập 1 Số đối của 12,49 là -12,49
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Số đối của -10,25 là 10,25
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại khái niệm, tính chất
của hai số nguyên đối nhau.
- Gọi HS khác đọc khung kiến thức trong tâm trong
SGK
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả của bài luyện tập 1
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của
học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả
lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực,
cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức về số đối của số thập phân
- HS cần ghi nhớ: Số đối của số thập phân - a là a, tức
là - (- a) = a. Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số thập phân dương
a) Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép tính cộng trừ hai số thập phân dương
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính heo THẬP PHÂN
các bước như ở tiểu học ở HĐ1 HĐ1:
+ GV lưu ý HS cách viết: Viết số hạng này dưới a) 32,475 b) 309,48
-
số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng dặt +
9,681 125,23
thẳng cột với nhau, dấu “,” đặt thẳng nhau.
42,156 184,25
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Để cộng, trừ hai số thập phân dương, ta
- HS lắng nghe thực hiện theo sự hướng dẫn của làm như sau:
GV
Bước 1. Viết số này ở dưới số kia sao
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng
+ GV gọi 1 HS nêu lại các bước cộng, trừ hai số cột với nhau, dấu “,” đặt thẳng cột với
thập phân dương nhau
Bước 4: Kết luận, nhận định: Bước 2. Thực hiện phép cộng, trừ như
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả phép cộng, trừ các số tự nhiên
lời của học sinh Bước 3. Viết dấu “,” ở kết quả thẳng
- GV chốt kiến thức cột với các dấu “,” đã viết ở trên.
Hoạt động 3: Cộng hai số thập phân bất kì
a) Mục tiêu: - HS thực hiện được phép cộng hai số thập phân bất kì
b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và áp dụng làm ví dụ
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Cộng hai số thập phân
- GV yêu cầu HS làm ví dụ sau để hình dung lại Quy tắc cộng hai số thập phân (cùng
quy tắc cộng hai số nguyên: dấu hoặc khác dấu) được thực hiện
Tính: (-7) + (-15) 13 + (-24) giống quy tắc cộng hai số nguyên.
- Từ đó, GV đưa ra quy tắc cộng hai số thập - Muốn cộng hai số thập phân âm, ta
phân cùng dấu, trái dấu. cộng hai số đối của chứng rồi thêm dấu
trừ đằng trước kết quả.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2
- Muốn cộng hai số thập phân trái dấu,
- Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 2
ta làm như sau:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Nếu số dương lớn hơn hay bằng số
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực số đối của số âm.
hiện bài luyện tập 2 + Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số
dương rồi thêm dấu trừ (-) trước kết
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
quả.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 2
Luyện tập 2
- HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
(-16,5) + 1,5 = - (16,5 – 1,5) = - 15
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, chốt kiến thức về quy tắc cộng
hai số thập phân
Hoạt động 4: Tính chất của phép cộng số thập phân
a) Mục tiêu: - HS nắm được các tính chất của phép cộng số thập phân
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giống như phép cộng số nguyên, phép
- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số thập phân cũng có các tính
cộng hai số nguyên đã được học, chất: giao hoán, kết hợp, Cộng vổi số
0, cộng với số đối.
- Sau đó, GV cho HS phát biểu các tính chất của
phép cộng số thập phân bằng lời và kí hiệu. Luyện tập 3
- GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD3. 89,45 + (-3,28) + 0,55 + (-6,72)
- Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 3 = (89,45 + 0,55) – (3,28 + 6,72)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = 90 – 10 = 80
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực
hiện bài luyện tập 3
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi 1 HS phát biểu các tính chất của phép
cộng số thập phân
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 3
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh.
- GV chốt kiến thức về các tính chất của phép
cộng số thập phân. - GV nhấn mạnh: Dựa vào các tính chất này, ta
có thể tính nhanh giá trị biểu thức trong một số
trường hợp.
Hoạt động 5: Trừ hai số thập phân
a) Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép trừ hai số thập phân
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Trừ hai số thập phân
- GV yêu cầu HS làm ví dụ sau để hình dung lại quy Cũng như phép trừ số nguyên, để
tắc trừ hai số nguyên: trừ hai số thập phân ta cộng số bị
Tính: (-53) – 8 (-32) – (-19) trừ với số đối của số trừ.
- Từ đó, GV đưa ra quy tắc trừ hai số thập phân Luyện tập 4
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4 (-14,25) – (- 9,2)
- Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 4 = (-14,25) + 9, 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = - (14,25 – 9,2)
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. = - 5,05
- HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực
hiện, ghi chép vào vở.
- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập
4
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 4 - HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh.
- GV chốt kiến thức về quy tắc trừ hai số thập phân
Hoạt động 6: Quy tắc dấu ngoặc
a) Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc dấu ngoặc với các phép tính cộng, trừ số thập phân
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Quy tắc dấu ngoặc
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc với số Quy tắc dấu ngoặc đối với số thập
nguyên, từ đó GV kết luận về quy tắc dấu ngoặc đối phân giống như quy tắc dấu ngoặc
với số thập phân đối với số nguyên.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, sử dụng quy - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (+) đứng
tắc dấu ngoặc, tính chất giao hoán của phép cộng để trước thì dấu các số hạng trong
tính nhanh trên cơ sở đưa về tính các kết quả tròn ngoặc vẫn giữ nguyên; Khi bỏ dấu
trăm trước. ngoặc có dấu (-) đứng trước, ta phải
- Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 5 đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu
ngoặc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Khi đưa nhiều số hạng vào trong
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
dấu ngoặc và để dấu (-) đứng trước
- HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực thì ta phải đổi dấu của tất cả các số
hiện, ghi chép vào vở. hạng đó.
- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập Luyện tập 5
5 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 19,32 + 10,68 – 8,63 – 11,37
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ = (19,32 + 10,68) – (8,63 + 11,37)
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 5 = 30 – 20 = 10
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh.
- GV nhấn mạnh: Dựa vào quy tắc này, ta có thể
tính nhanh giá trị của biểu thức trong một số trường
hợp.
- GV nhắc nhở HS: Căn cứ vào đặc điểm, quan hệ
của các số xuất hiện trong biểu thức rồi áp dụng các
tính chất của phép cộng, quy tắc dấu ngoặc để thực
hiện tính toán một cách nhanh chóng và hợp lí.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 51
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV:
Bài 1:
a) 324,82 + 312,25 = 637,05
b) (- 12,07) + (- 5,79) = - ( 12,07 + 5,79) = - 17,86
c) (- 41,29) - 15,34 = - ( 41,29 + 15,34) = - 56,63
d) (- 22,65) - (- 1,12) = (- 22,65) + 1,12 = - 21,53
Bài 2: a) 29,42 + 20,58 - 34,23 + (- 25,77) = ( 29,42 + 20,58 ) - ( 34,23 + 25,77) = 50 - 60
= - 10
b) (- 212,49) - (87,51 - 99,9) = (- 212,49 - 87,51) + 99,1= - 300 + 99,9 = - 200,1
Bài 3:
a) Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất
b) Chiều cao của bạn bao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1: Tính một cách hợp lí
a) 43,125 + (-50,02) + 56,875
b) 56,75 + (-4,36) + 3,25 + (-5,64)
c) 25,67 + 14,33 - 3,61 – 16,39
- HS thảo luận hoàn thành các bài tập
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Phép nhân, phép chia số thập phân”.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_so_hoc_6_sach_canh_dieu_tiet_7171_bai_6_phe.pdf