Kế hoạch bài dạy Số học 6 Sách Cánh diều - Tiết 70, Bài 5: Số thập phân - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Số học 6 Sách Cánh diều - Tiết 70, Bài 5: Số thập phân - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/02/2022
Ngày dạy: .../.../...
TIẾT 70: BÀI 5: SỐ THẬP PHÂN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nắm được khái niệm phân số thập phân, số thập phân.
- Biết đọc và viết số thập phân
- Biết viết các phân số, hỗn số thành số thập phân
- Biết viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản
- Biết dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ thứ tự của hai só thập phân.
- Nhận biết được số thập phân âm và số thập phân dương
- Nắm được tính chất bắc cầu trong so sánh số thập phân.
- Biết và vận dụng được quy tắc so sánh hai số thập phân
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học
như: Năng lực mô hình hóa toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực
giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng
lực giao tiếp toán học.
Năng lực riêng:
- Viết được phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại
- Đọc được số thập phân
- Tìm được số đối của một số thập phân đã cho
- So sánh được hai số thập phân đã cho
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và
hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Phiếu bài học cho HS; bảng, bút viết cho các nhóm
2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo bước đệm cho việc mô tả số thập phân âm
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc bản tin của Vietnamnet ngày 24/01/2016, rồi tìm các số chỉ
nhiệt độ xuất hiện trong bản tin đó.
“ Lúc 6 giờ sáng nay, theo ghi nhận của cơ quan khí tượng, nhiệt độ tại hàng loạt
khu vực miền núi đã xuống dưới 00C như: Mầu Sơn (Lạng Sơn) là - 4 0C, Sa Pa
(Lào Cai) là - 2 °C, Tam Đào (Vĩnh Phúc) là - 0,4 0C và Đồng Văn (Hà Giang) là -
0,2 °C.
Tại các tinh đồng bằng, nhiệt độ cũng đồng loạt hạ xuống dưới 7°C, trong đó tại
Hà Đông (Hà Nội) là 6,5 °C, Hải Phòng là 5,4 °C, Bắc Giang giảm còn 5,6 °C,...”
- GV đặt câu hỏi:
+ Các số 6,5; 5,4; 5,6 được gọi là số gì?
+ Các số -0,4; -0,2 có phải là số thập phân không?
- HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV
- GV khẳng định: Các số -0,4; -0,2 là số thập phân
=> Giáo viên dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân số thập phân, số thập phân
a) Mục tiêu:
- Nắm được phân số thập phân và số thập phân âm, số đối của một số thập phân
- Nêu được mối quan hệ giữa phân số thập phân và số thập phân, cấu tạo số thập
phân
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. SỐ THẬP PHÂN
- GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1, viết và đọc các VD: và được đọc là:
phân số theo mẫu.
âm ba phẩy ba mưới lăm
+ GV lưu ý HS phải viết dấu “-” trước mỗi số. Số
Kết luận:
chữ số sau dấu phẩy bằng chữ số 0 ở dưới mẫu
• Phân số thập phân là phân số mà
số.
mẫu là luỹ thừa của 10 và tử là số
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và yêu cầu
nguyên.
HS áp dụng làm bài Luyện tập 1
• Phân số thập phân có thể viết được
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 và yêu cầu
dưới dạng số thập phân.
HS áp dụng làm bài Luyện tập 2
• Số thập phân gồm hai phần:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Phần số nguyên được viết bên trái
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
dấu phẩy;
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài
- Phần thập phân được viết bên phải
Luyện tập 1, 2
dấu phẩy.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Luyện tập 1
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả thực hiện
= - 0,009
HĐ1
- GV chốt lại: Các phân số đã cho được gọi là = = -0,625
phân số thập phân và mỗi phân số thập phân đều
= =
viết được dưới dạng số thập phân
- Gọi HS khác đọc khung kiến thức trong tâm 3,08
trong SGK Luyện tập 2
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài Luyện tập 1, Luyện -0,125 =
tập 2
-0,012 =
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
-4,005 =
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh
có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh
còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động
học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức về phân số thập phân và số
thập phân.
Hoạt động 2: So sánh hai số thập phân
a) Mục tiêu:
- HS nắm được các khái niệm cơ bản về so sánh về so sánh hai số thập phân
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. SO SÁNH CÁC SỐ THẬP PHÂN
- GV yêu cầu HS thảo luận nhắc lại các kiến 1. So sánh hai số thập phân
thức về so sánh hai số nguyên. Cũng như số nguyên, trong hai số thập
- Từ đó, GV đưa ra các khái niệm cơ bản về so phân khác nhau luôn có một số nhỏ sánh hai số thập phân: quan hệ thứ tự giữa hai hơn số kia.
số thập phân khác nhau, số thập phân dương, số • Nếu số thập phân a nhỏ hơn số thập
thập phân âm, tính chất bắc cầu. phân b thì ta viết a a.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: • Số thập phân lổn hơn 0 gọi là số thập
- HS thảo luận nhắc lại kiến thức về so sánh hai phân dương.
số nguyên • Số thập phân nhỏ hơn 0 gọi là số thập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: phân âm.
+ GV gọi đại diện HS trình bày câu trả lời • Nếu a < b và b < c thì a < c.
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh
- GV chốt kiến thức về so sánh hai số thập phân
Hoạt động 3: Cách so sánh hai số thập phân khác dấu
a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách so sánh hai số thập phân khác dấu
b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, tìm hiểu kiến thức
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Cách so sánh hai số thập phân
- GV yêu cầu HS thảo luận nhớ lại quan hệ thứ tự a) So sánh hai số thập phân khác
giữa hai số nguyên dương và hai số nguyên âm để dấu
kết luận về quan hệ thứ tự giữa hai số thập phân Cũng tương tự như trong tập hợp số
dương và âm nguyên, ta có: số thập phân âm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: luôn nhỏ hơn số thập phân dương.
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
- HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, chốt kiến thức
Hoạt động 4: Cách so sánh hai số thập phân dương
a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách so sánh hai số thập phân dương
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) So sánh hai số thập phân dương
- GV hướng dẫn HD thực hiện HĐ2 HĐ2:
a) GV hướng dẫn HS so sánh phần số nguyên a) 508,99 và 509, 01
trước: Số thập phân nào có phần số nguyên lớn Phần nguyên: 508 < 509
hơn thì lớn hơn.
=> 508,99 < 509,01
b) GV hướng dẫn HS so sánh phần số nguyên
b) 315,267 và 315,29
trước: Hai số có phần số nguyên bằng nhau nên
ta chuyển sang so sánh phần thập phân. Phần nguyên: 315 = 315
+ Lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng Phần thập phân:
một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất + Số thập phân thứ nhất: 2 = 2
hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ
+ Số thập phân thứ hai: 6 < 9
số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập
=> 315,267 < 315,29
phân tương ứng lớn hơn.
Để so sánh hai số thập phân dương ta
+ Sau đó GV cùng HS thực hiện theo các bước
làm như sau:
để so sánh. GV viết đến đâu, HS giải thích đến đó. HS thực hiện theo và ghi vào vở Bước 1. So sánh phần số nguyên của
- GV yêu cầu HS kết luận các bước so sánh hai hai số thập phân dương đó. số thập
số thập phân dương phân nào có phần số nguyên lớn hơn
thì lớn hơn
- GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD3,
VD4 Bước 2. Nếu hai số thập phân dương
đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng
- HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực một hàng (sau dấu kể từ ưái sang phải
hiện, ghi chép vào vở. cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau
đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc các bước so
chứa chữ số đó lớn hơn.
sánh hai số thập phân dương trong SGK
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh.
- GV chốt kiến thức về cách so sánh hai số thập
phân dương
Hoạt động 5: Cách so sánh hai số thập phân âm
a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách so sánh hai số thập phân âm
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: c) So sánh hai số thập phân âm
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại cách so sánh Để so sánh hai số thập phân âm, ta
hai số nguyên âm bỏ dấu trừ ở trước mỗi số thập phân
- Từ đó GV đưa ra cách so sánh hai số thập phân đó, rồi so sánh hai số thập phân âm. dương vừa nhận được. Nếu số thập
- GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD5 phân dương nào lớn hơn thì số thập
phân âm tương ứng nhỏ hơn và
- Yêu cầu HS áp dụng thực hiện bài Luyện tập 3
ngược lại.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Luyện tập 3
- HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực
Sắp xếp các số theo thứ tự giảm
hiện, ghi chép vào vở.
dần
- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập
36,1 > 36,095 > -120,34 > -120,341
3
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 3
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh.
- GV chốt kiến thức về cách so sánh hai số thập
phân âm.
- HS ghi nhớ cách so sánh hai số thập phân âm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2 trong SGK trang 47
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV:
Bài 1:
5
Bài 2:
-0,225 = - 0,033 = -
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
+ Từ phân số thập phân làm thế nào để viết thành số thập phân?
+ Từ số thập phân làm thế nào để viết thành phân số thập phân?
+ Làm thế nào để so sánh hai số thập phân đã cho?
- GV gọi lần lượt 3 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Phép cộng, phép trừ số thập phân”.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_so_hoc_6_sach_canh_dieu_tiet_70_bai_5_so_th.pdf