Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/11/2021
TIẾT 17 - Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được cấu tạo ARN. Nêu các loại ARN và chức năng của chúng.
- Biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
- Phân biệt được ARN với ADN.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp :
2. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Cùng với AND một nhân tố khác có vai trò rất quan trọng trong quá trình truyền đạt tính trạng đó
là ARN . Vậy ARN có những đặc điểm gì nổi bật chúng ta cùng nghiên cứu bài 17.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
- GV yêu cầu HS đọc - HS tự nghiên cứu I. ARN(acid ribonucleid- ribonucleid
thông tin, quan sát H thông tin và hiểu acid).
17.1 và trả lời câu hỏi: được : - ARN được cấu tạo từ các nguyên tố hóa
? ARN có thành phần + Cấu tạo hoá học học: C, H, O, N và P theo nguyên tắc đa
hoá học như thế nào? phân. Các đơn phân cấu tạo nên ARN là
? Trình bày cấu tạo + Tên các loại nucleotit, gồm 4 loại: A(ađênin), U
ARN? nuclêôtit (uraxin), G (guanin), X (xitôzin), các đơn
? Mô tả cấu trúc không + Mô tả cấu trúc phân này liên kết thành một mạch đơn. có
1 gian của ARN? không gian. kích thước, khối lượng nhỏ hơn ADN
- Yêu cầu HS làm bài - Có 3 loại ARN:
tập SGK - HS vận dụng kiến + mARN: có vai trò truyền đạt thông tin
? So sánh cấu tạo ARN thức và hoàn thành quy định cấu trúc của protein cần tổng
và ADN vào bảng 17? bảng. hợp.
- Đại diện nhóm trình + tARN: Có chức năng vận chuyển axit
bày, các nhóm khác amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein.
nhận xét, bổ sung. + rARN: là thành phần cấu tạo nên
ribôxôm (nơi tổng hợp protein).
Bảng 17. So sánh ARN và AND .
Đặc điểm ARN AND
Số 1 2
mạchđơn
Các loại A;U;G;X. A;T;G;X.
đơn phân
- Yêu cầu HS nghiên - HS sử dụng thông II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc
cứu thông tin và trả lời tin SGK để trả lời. nào?
câu hỏi: - ARN được tổng hợp từ ADN ở kì trung
? ARN được tổng hợp ở gian của NST trong quá trình phân bào.
- ARN được tổng hợp dựa trên một mạch
đâu? ở thời kì nào của đơn của gen ( được gọi là mạch khuôn).
- HS theo dõi và ghi - Trong quá trình hình thành mạch ARN
chu kì tế bào? nhớ kiến thức. các nucleotit trên mạch khuôn của AND
và môi trường nội bào liên kết với nahu
theo NTBS ( A-U, T-A;G-X; X-G).
- GV sử dụng mô hình - HS thảo luận và hiểu - Trình tự các loại đơn phân trên ARN
tổng hợp ARN (hoặc H được : giống với trình tự mạch bổ sung của mạch
17.2) mô tả quá trình + Phân tử ARN tổng khuôn,chỉ khác là T được thay bằng U.
tổng hợp ARN. hợp dựa vào 1 mạch
- GV yêu cầu HS quan đơn của gen (mạch
sát H 17.2 thảo luận 3 khuôn).
câu hỏi: + Các nuclêôtit trên
?Một phân tử ARN được mạch khuôn của ADN
tổng hợp dựa vào 1 hay và môi trường nội bào
2 mạch đơn của gen? liên kết từng cặp theo
?Các loại nuclêôtit nào nguyên tắc bổ sung:
liên kết với nhau để tạo A – U; T - A ; G – X;
thành mạch ARN? X - G.
+ Trình tự đơn phân
trên ARN giống trình
tự đơn phân trên
? Có nhận xét gì về trình mạch bổ sung của
tự các đơn phân trên mạch khuôn nhưng
ARN so với mỗi mạch trong đó T thay bằng
đơn của gen? U.
2 - GV yêu cầu 1 HS trình - 1 HS trình bày.
bày quá trình tổng hợp - HS lắng nghe và tiếp
ARN. thu kiến thức.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV phân tích: tARN
và rARN sau khi tổng
hợp xong sẽ tiếp tục - HS : Tổng hợp theo
hoàn thiện để hình thành nguyên tắc khuôn
phân tử tARN và rARN mẫu và NTBS.
hoàn chỉnh. - Trình tự các
?Quá trình tổng hợp nuclêotit trên mạch
ARN theo nguyên tắc khuôn quy định trình
nào? tự các nucleotit trên
? Nêu mối quan hệ giữa mạch ARN.
gen và ARN?
- Yêu cầu HS đọc ghi
nhớ SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến
thức hoàn thành nhiệm vụ.
Sử dụng dự kiện sau để trả lời các câu hỏi
Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các
gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Câu 1: Số lần phân đôi của gen trên là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 2: Tính số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình trên.
A. 41280 B. 20640 C. 19995 D. 39990
Câu 3: Số nuclêôtit mỗi loại trong gen trên là:
A. A = T = 258; G = X = 387 B. A = G = 258; T = X = 387
C. A = T = 387; G = X = 258 D. A = T = 129; G = X = 516
Câu 4: Gen là gì?
A. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit.
B. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay
một phân tử ARN.
C. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay
một số phân tử ARN.
D. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một số loại chuỗi
pôlipeptit hay một số loại phân tử ARN
Câu 5: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
A. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.
B. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.
C. đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
D. đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
Câu 6: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
3 A. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với
ADN mẹ ban đầu.
B. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn
ADN kia có cấu trúc đã thay đổi.
C. Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
D. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN trên hai hướng ngược chiều nhau.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các
kiến thức liên quan.
GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ:
thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Câu1/ Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và AND? (MĐ2)
Câu2/ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo
sơ đồ gen -> ARN. (MĐ1)
Câu3/ HS làm bài tập 3 SGK/T53. (MĐ3)
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
* Đáp án:
Câu1/
ARN ADN
Chỉ có cấu tạo một mạch đơn Có cấu tạo 2 mạch đơn vừa song song
vừa xoắn lại
Có chứa loại đơn phân uraxin và không có loại Có chứa loại đơn phân timin và không
timin có loại uraxin
Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN Có k/thước và khối lượng lớn hơn ARN
Câu2: - ARN được tổng hợp trên khuôn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc
bổ sung.
- Bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ: gen -> ARN là trình tự các Nu trên mạch khuôn của
gen quy định trình tự các nu trên mạch ARN. Cơ chế này diễn ra như sau: Sau khi 2 mạch đơn
của gen được tách dần ra, các nucleotit tự do trong môi trường nội bào đến liên kết với các
nucleotit trên 1 mạch khuôn của gen thành từng cặp theo đúng nguyên tắc bổ sung. Sau khi
hoàn tất quá trình, phân tử ARN được tạo thành rời khỏi gen ra tế bào chất.
Câu3/ BT3: Mạch ARN: - A - U - G - X - U - X - G -
Vẽ sơ đồ tư duy
Đọc mục “Em có biết?”.
4. Dặn dò :
- Làm các bài tập 4, 5 SGK/ 53.
- Soạn bài: “ Protein”
*Hướng dẫn BT:
BT4: Mạch khuôn: - T - A - X - G - A - A - X - T - G -
Mạch bổ sung: - A - T- G - X - T - T - G - A - X -
BT5: Lựa chọn “b”
4 TIẾT 18 - Bài 18: PROTEIN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh xác định được thành phần hoá học của prôtêin hiểu được tính đặc thù và đa dạng
của prôtêin.
- Mô tả được cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của chúng.
- Hiểu được chức năng của protein.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Trình bày cấu tạo và nguyên tắc tổng hợp phân tử ARN?
* Đáp án:
- ARN được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P theo nguyên tắc đa phân. Các đơn phân
cấu tạo nên ARN là nucleotit, gồm 4 loại: A(ađênin), U (uraxin), G (guanin), X (xitôzin) nối
thành một mạch đơn.
- ARN được tổng hợp trên khuôn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Tính đặc thù và đa dạng của AND được quy định bởi các yếu tố nào ?( số lượng, thành phần ,
trình tự sắp xếp các nucleotit ; tính đa dạng được quy định bởi sự sắp xếp khác nhau của 4 loại
nucleotit ). Vậy sự đa dạng và đặc thù của protein có gì khác với AND chúng ta nghiên cứu bài
18
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
5 - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS sử dụng thông tin SGK I. Cấu trúc của protein .
thông tin SGK và trả lời câu hỏi: để trả lời. - Thành phần cấu tạo hoá
? Nêu thành phần hóa
học: Được cấu tạo từ 4
học và cấu tạo của prôtêin?
nguyên tố
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
- HS: đặc điểm cấu trúc theo cơ bản : C.H,O,N; thuộc
? Vì sao prôtêin đa dạng nguyên tắc đa phân với 20
loại axid amin đã tạo nên loại đa phân có khối lượng
và đặc thù? tính đa dạng và đặc thù của
protein . phân tử
- GV có thể gợi ý để HS liên hệ
đến tính đặc thù và đa dạng của lớn.
ADN để giải thích. - HS lắng nghe và tiếp thu
- Cho HS quan sát H 18 kiến thức.
+ GV: Cấu trúc bậc 1 các axit - Cấu tạo theo nguyên tắc đa
anim liên kết với nhau bằng liên phân, mỗi đơn phân là các
kết péptit. Số lượng, thành phần, axid amin .
trật tự sắp xếp các axit amin là yếu - Tính đa dạng và đặc thù
tố chủ yếu tạo nên tính đặc trưng của protein được quy định
của prôtêin. bởi số lượng, thành phần ,
GV thông báo tính đa dạng, đặc trình tự sắp xếp các axid
amin (aa)
thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu - HS thảo luận nhóm để trả
trúc không gian - Đặc điểm cấu trúc theo
lời. nguyên tắc đa phân với 20
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu - Tính đa dạng và đặc thù
hỏi: loại aa đã tạo nên tính đa
của protein còn được thể dạng và đặc thù của protein.
? Tính đặc trưng của prôtêin còn hiện ở cấu trúc bậc 3 ( cuộn
được thể hiện thông qua cấu trúc - Tính đa dạng và đặc thù
đặc trưng cho từng loại của protein còn được quy
không gian như thế nào? protein) bậc 4( theo số lượng
- GV n/xét, bổ sung. định bởi cấu trúc không
và số loại chuỗi aa ). gian: bậc 1,2,3,4.
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK, thảo - HS: Đọc SGK thảo luận II. Chøc n¨ng cña protein.
luận nhóm -> trả lời câu hỏi sau: nhóm, trả lời câu hỏi: 1. Chức năng cấu trúc: Là
? Prôtêin có chức năng gì ? - Đại diện HS trả lời Gọi thành phần cấu tạo nên chất
- GV nhận xét và hoàn thiện câu HS khác nxbs. nguyên sinh, các bào quan
trả lời của HS. => Yêu cầu hiểu được : và màng sinh chất trong tế
+ Là thành phần cấu trúc của bào.
- GV phân tích thêm các chức tế bào. 2. Chức năng xúc tác các quá
năng khác. + Xúc tác và điều chỉnh, điều trình trao đổi chất: Là thành
- GV thông báo thêm: Protein còn hòa quá trình trao đổi chất. phần chủ yếu của các enzim
có chức năng tạo kháng thể, + Bảo vệ cơ thể. có tác dụng thúc đẩy các
protein phân giải cung cấp năng + Vận chuyển, cung cấp năng phản ứng hóa học nên có vai
lượng, truyền xung thần kinh lượng. trò xúc tác cho các quá trình
6 Như vậy protein đảm nhiệm nhiều Biểu hiện thành các tính trao đổi chất.
chức năng liên quan đến toàn bộ trạng của cơ thể. 3. Chức năng điều hòa các
hoạt động sống của Tb, biểu hiện - HS nghe, tiếp thu quá trình trao đổi chất: Là
thành tính trạng của cơ thể. thành phần cấu tạo nên phần
? Giải thích nguyên nhân bệnh lớn các hooc môn, có vai trò
tiểu đường? + Do sự thay đổi bất thường điều hòa các quá trình trao
-GV nhận xét, bổ sung và chốt của insulin làm tăng lượng đổi chất trong tế bào và cơ
kiến thức. đường trong máu. thể.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức
hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạo prôtêin là:
A. C, H, O, N, P
B. C, H, O, N
C. K, H, P, O, S , N
D. C, O, N, P
Câu 2: Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là:
A. Là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau
C. Đều được cấu tạo từ các nuclêôtit
D. Đều được cấu tạo từ các axit amin
Câu 3: Trong 3 cấu trúc: ADN, ARN và prôtêin thì cấu trúc có kích thước nhỏ nhất là:
A. ADN và ARN
B. Prôtêin
C. ADN và prôtêin
D. ARN
Câu 4: Đơn phân cấu tạo của prôtêin là:
A. Axit nuclêic
B. Nuclêic
C. Axit amin
D. Axit photphoric
Câu 5: Khối lượng của mỗi phân tử prôtêin (được tính bằng đơn vị cacbon) là:
A. Hàng chục
B. Hàng ngàn
C. Hàng trăm ngàn
D. Hàng triệu
Câu 6: Yếu tố tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là:
A. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin
B. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit
C. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN
D. Cả 3 yếu tố trên
Câu 7: Cấu trúc dưới đây thuộc loại prôtêin bậc 3 là:
A. Một chuỗi axit amin xoắn cuộn lại
B. Hai chuỗi axit min xoắn lò xo
7 C. Một chuỗi axit amin xoắn nhưng không cuộn lại
D. Hai chuỗi axit amin
Câu 8: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 2
C. Cấu trúc bậc 3
D. Cấu trúc bậc 4
Câu 9: Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây:
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 1 và 2
C. Cấu trúc bậc 2 và 3
D. Cấu trúc bậc 3 và 4
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến
thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo
luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Câu1/ Tính đặc thù và tính đa dạng của protein do những yếu tố nào xác định? (MĐ1)
Câu2/ Giải thích nguyên nhân mắc bệnh tiểu đường? (MĐ3)
Câu3/ Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? (MĐ2)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Câu1/ ( Tính đặc thù và tính đa dạng của protein được quy định bởi thành phần, số lượng và trình
tự sắp xếp các a xit amin theo nguyên tắc đa phân.
Tính đặc trưng của protein còn được thể hiện ở cấu trúc bậc 3 (cuộn xếp đặc trưng cho từng loại
protein), bậc 4 ( theo số lượng và số loại chuỗi axit amin)).
Câu2 (Do sự thay đổi bất thường của insulin làm tăng lượng đường trong máu.)
Câu3
( vì: là thành phần cấu trúc tế bào và bảo vệ cơ thể, làm chất xúc tác và điều hòa quá trình trao đổi
chất, biểu hiện tính trạng cơ thể thông qua các hoạt động)
So sánh ADN và prôtêin về cấu tạo và chức năng.
a. Giống nhau
- Đều là các đại phân tử hữu cơ có vai trò quan trọng có cấu tạo từ các nguyên tố cơ bản là C,
H, O, N.
- Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Đều là các thành phần cấu tạo chủ yếu của NST.
- Tính đa dạng và đặc thù được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự các đơn phân.
- Đều góp phần truyền đạt thông tin di truyền.
b. Khác nhau
Đặc điểm ADN Prôtêin
8 Nguyên tố C, H, O, N, P C, H, O, N
chính
Số mạch Hai mạch xoắn kép Một hoặc nhiều chuỗi pôlipeptit
Đơn phân Nuclêôtit Axit amin
Kích thước Rất lớn Nhỏ hơn ADN nhiều lần
Cấu tạo Đơn phân có cấu tạo từ 3 thành phần Mỗi đơn phân có 3 thành phần: nhóm
đơn phân chính là: đường đêôxiribôzơ, axit amin (NH2), nhóm cacboxyl (COOH)
phôtphoric, bazơ nitric. và 1 gốc hoá trị R.
Tính chất Tính axit Vừa có axit, vừa có tính bazơ
3. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Bài tập 3, 4/ SGK.
- Đọc và soạn trước bài mới.
- Hướng dẫn HS ươm chậu mạ và mầm khoai lang để học thực hành thường biến
* Đáp án BT:
3/56: Cấu trúc bậc 1 có vai trò chủ yếu trong xác định tính đặc thù của protein.
4/56: Đáp án d.
9
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_ngu.docx