Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 16 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than

I. MỤC TIÊU:

Qua bài học này hs đạt được:

1. Kiến thức:

- Học sinh nêu được mục đích, nhiệm vụ, nội dung và ý nghĩa của di truyền học.

- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của

Menđen.

- Ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho hs kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Phát triển tư duy phân tích, so sánh.

3. Thái độ:

- Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập. Có tình yêu với môn học

4. Định hướng năng lực.

a/ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,

năng lực hoạt động nhóm.

b/ Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng

lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV:

- Tranh phóng to hình 1.2. Tranh ảnh hay chân dung Menđen.

- Bài soạn Power point

2. HS: Tìm hiểu các thí nghiệm của Menden

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động

- Cho HS hát tập thể bài hát "Cả nhà thương nhau"

- Tại sao con lại giống ba, giống mẹ. Các đặc điểm giống ba và mẹ gọi là gì?

- GV gọi 1 vài HS trả lời và ghi ý trả lời HS ra góc bảng

Di truyền học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên. Vậy di truyền học nghiên cứu

vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới

pdf63 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 16 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/09/2020(9A) PHẦN I- DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Tiết 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU: Qua bài học này hs đạt được: 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được mục đích, nhiệm vụ, nội dung và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2. Kỹ năng: - Rèn cho hs kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Phát triển tư duy phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập. Có tình yêu với môn học 4. Định hướng năng lực. a/ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm. b/ Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tranh phóng to hình 1.2. Tranh ảnh hay chân dung Menđen. - Bài soạn Power point 2. HS: Tìm hiểu các thí nghiệm của Menden III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS hát tập thể bài hát "Cả nhà thương nhau" - Tại sao con lại giống ba, giống mẹ. Các đặc điểm giống ba và mẹ gọi là gì? - GV gọi 1 vài HS trả lời và ghi ý trả lời HS ra góc bảng Di truyền học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung(gợi ý) - Phương pháp: vấn đáp gợi mở hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút I. DI TRUYỀN HỌC - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Nl giải quyết vấn đề, PC Yêu gia đình, quê hương , đất nước - GV cho HS hoạt động cá nhân làm bài tập  SGK mục I ? Liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ. - HS: Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp. - GV : Những đặc điểm giống bố mẹ -> đó là hiện tượng di truyền. + Những đặc điểm khác bố mẹ -> đó là hiện tượng biến dị. => Thế nào là hiện tượng di truyền, biến dị? - Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK trả lời: ? Đối tượng.? ? Nội dung và ý nghĩa. - GV nhận xét và chốt kết luận - GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu. -Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Nl giải quyết vấn đề, PC Tự tin, tự lập - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. - GV: giới thiệu tiểu sử của Men đen - GV: giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền học ở thế kỷ XX và phương pháp nghiên cứu của Menđen. - GV: yêu cầu hs quan sát hình 1.2 hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: - Nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai ? ? Nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen. II. Menđen – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC + Grêgo Menđen (1822 - 1884) : đặt nền móng cho di truyền học. + Phương pháp nghiên cứu: - Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng - HS: quan sát hình 1.2 kết hợp với thông tin sgk → trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được: - Sự tương phản của từng cặp tính trạng. - Phương pháp phân tích các thế hệ lai => Đại diện các nhóm phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. - GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả. KT trình bày 1 phút ? Vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu. - GV: nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen chọn đậu Hà Lan là đối hiện tượng nghiên cứu rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu. - Dùng toán học thống kê để phân tích số liệu thu được rồi rút ra quy luật di truyền. + Đối tượng nghiên cứu : Đậu Hà Lan - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực trình bày ý kiến - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: Nl giải quyết vấn đề, PC Tự tin - GV giới thiệu và giải thích các thuật ngữ: - Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ. - Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó. - GV giới thiệu một số kí hiệu. - GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố. III. MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC 1. Một số thuật ngữ: + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truyền + Giống (dòng) thuần chủng. 2. Một số kí hiệu P: Cặp bố mẹ xuất phát X: Kí hiệu phép lai G: Giao tử : Đực; Cái F: Thế hệ con (F1: con của P; F2 con của F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). Hoạt động 3: Luyên tập - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin - 1 HS đọc kết luận SGK. - Thế nào là hiện tượng di truyền, biến dị ? Cho VD minh hoạ ? - Chọn câu trả lời đúng Câu 1:Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở: A. Cây đậu Hà lan B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác C. Ruồi giấm D.Trên nhêù loài côn trùng Câu 2:Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là: A. Sinh sản và phát triển mạnh B. Tốc độ sinh trưởng nhanh C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn cao D. Có hoa đơn tính Câu 3:Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là: A. Cặp gen tương phản B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản C. Hai cặp tính trạng tương phản D. Cặp tính trạng tương phản Câu 4:Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là: A. Con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội Câu 5:Đặc điểm của của giống thuần chủng là: A. Có khả năng sinh sản mạnh B. Các đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó C. Dễ gieo trồng D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm Hoạt động 4: Vận dụng(Trên lớp/ở nhà) - Tại sao Menden chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu ? - Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào không phải là cặp tính trạng tương phản: a. Hạt trơn – nhăn c. Hoa đỏ – hạt vàng b. Thân thấp – thân cao d. Hạt vàng – hạt lục. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo(Làm ở nhà) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Đọc trước bài 2. Tìm hiểu thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden - Tìm xem các video thí nghiệm của Menden trên internet Ngày giảng: 8/9(9A) Tiết 2 - Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG(tiết 1) I. MỤC TIÊU: Qua bài học này hs đạt được: 1. Kiến thức. - Nêu được nội dung thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. - Vận dụng được nội dung quy luật phân li và phân li độc lập để giải quyết các bài tập. 2. Kỹ năng. - Phát triển cho hs kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. 3. Thái độ. - Hs có niềm tin vào khoa học khi nghiên cứ tính quy luật của hiện tượng sinh học. 4. Định hướng năng lực. a/ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm. b/ Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. 2. HS: Nghiên cứu trước nội dung thí nghiệm của Menđen. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động KT trình bày 1 phút ? Nêu một số hiểu biết về Menden mà em tìm hiểu được. - GV gọi 1 vài HS trình bày, ghi các ý kiến ra góc bảng. - GV: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung(gợi ý) - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Nl giải quyết vấn đề, PC Tự tin, tự lập - GV hướng dẫn HS quan sát H2.1 giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên cây đậu Hà lan. ? Mô tả thí nghiệm của Menden. - 1 HS mô tả thí nghiệm 1. Thí nghiệm của Menđen. a. Thí nghiệm: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng ? Tại sao Menden cắt bỏ nhị cây chọn làm mẹ . - HS: Tránh tự thụ phấn - GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan -> kết quả ở bảng 2: - GV hướng dẫn HS cách chia xác định tỉ lệ kiểu hình F2. Hs hoạt động cá nhân chia tỉ lệ Hoa đỏ = 705 ~ ~ 3,14 ~ ~ 3 Hoa trắng 224 1 1 Thân cao = 487 ~ ~ 2,8 ~ ~ 3 Thân lùn 177 1 1 Quả lục = 428 ~ ~ 3,14 ~ ~ 3 Quả vàng 224 1 1 - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi. ? Có các cặp tính trang nào đem lai. - HS: Các tính trạng: Hoa đỏ - hoa trắng + Thân cao – Thấn thấp -> Kiểu hình - GV tổ hợp các tt đó gọi là kiểu hình ? Nhận xét tỉ lệ kiểu hình F1 của 3 phép lai. - HS: Đều chỉ xuất hiện duy nhất một kiểu hình ( đồng tính )( giống bố hoặc mẹ ) - GV: tt biểu hiện ngay ở F1 gọi là tính trạng trội. ? Nhận xét tỉ lệ kiểu hình F2 của 3 phép lai. - HS: F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình (phân tính ) với tỉ lệ 3:1 - GV : tt đến F2 mới được biểu hiện gọi là tính trạng lặn. ? Hãy xác đinh tt trội và lặn của 3 phép lai trên. - Yêu cầu Học sinh thảo luận nhóm cặp đôi làm bài tập điền từ SGK trang 9. - Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung 1. đồng tính; 2. 3 trội: 1 lặn Gv nhận xét kết quả - Phát biểu qui luật di truyền của menden ? - GV nhận xét và chốt kết luận. F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng b. Các khái niệm - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện c. Kết luận Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ( tính trạng trội), F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ 2. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm - Định hướng NL, PC: Nl giải quyết vấn đề, PC Yêu gia đình, quê hương , đất nước - Yêu cầu hs hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi: ? Nhân tố di truyền là gì. ? Đặc điểm. ? Cách biểu thị. - GV nhận xét và chốt kiến thức - GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen về sự chi phối các tính trạng đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích. - Yêu cầu Hs quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? - HS: Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được: + GF1: 1A: 1a + Tỉ lệ hợp tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa ? Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. ? Giải thích kết quả TN theo Menđen. - HS: Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình hoa đỏ. - GV nhận xét và chốt kết luận - GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. - GV hướng dẫn hs cách viết sơ đồ lai - GV theo dõi uốn nắn, nhận xét. - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen). gen tồn tại thành từng cặp tương ứng gọi là kiểu gen. Kiểu gen quy định kiểu hình của cơ thể. - Dùng chữ cái in hoa biểu thị gen trội, chữ cái in thường biểu thị gen lặn Trong quá trình phát sinh giao tử các gen phân li về các tế bào con (giao tử) , chúng được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử Sơ đồ lai P: AA ( hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng ) GP: A a F1: Aa ( hoa đỏ) x Aa ( hoa đỏ) GF1:1A: 1a 1A: 1a F2: 1AA : 2Aa : 1aa 3 hoa đỏ 1 hoa trắng - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực viết sơ đồ lai Hoạt động 3: Luyên tập - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin - Gọi HS đọc kết luận SGK ? Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen? ? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ. - Làm BT 1,2 SGK Hoạt động 4: Vận dụng(Trên lớp/ở nhà) Hoàn thành bài tập: Điền từ thích hợp và chỗ trống Khi lai giữa hai cơ thể bố mẹ...khác nhau về một cặp...tương phản thì con lai ở F1 đều....về tính trạng của bố hoặc của mẹ và ở F2 có sự phân li tính trạng với tỉ lệ xấp xỉ.. - Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai) Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ. Quy ước gen A quy định mắt đen Quy ước gen a quy định mắt đỏ Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa Sơ đồ lai: P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ AA aa GP: A a F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen) GF1: 1A: 1a 1A: 1a F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ). Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo(Làm ở nhà) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu nội dung định luật đồng tình và định luật phân tính của Menden. Viết sơ đồ lai giải thích định luật ? - Tìm xem các video thí nghiệm của Menden trên internet - Tìm làm các bài tập lai một cặp tính trạng V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Chuẩn bị tiếp phần 3 lai phân tích và ý nghĩa của tương quan trội lặn. Ngày giảng: 14/09/2020(9A) Tiết 3: CHỦ ĐỀ: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp) I. MỤC TIÊU: I. MỤC TIÊU. Qua bài học này hs đạt được: 1. Kiến thức - Học sinh nêu được khía niệm, nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. - Nêu được các khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp , cho ví dụ minh họa với mỗi khái niệm. - Nêu được tương quan trội lặn và ý nghĩa của nó đối với lĩnh vực sản xuất. 2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Yêu quê hương, đất nước, con người. 3. Định hướng năng lực. a/ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm. b/ Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm. 2. HS: Nghiên cứu trước bài, sgk, pht III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - Yêu cầu HS thảo luận tình huống câu hỏi? ? Bạn An làm thế nào với cây đậu ở vườn nhà và đã xác định được tính trạng hoa đỏ là trội so với hoa trắng. Bạn có thắc mắc sau: + Kiểu hình cơ thể trội có thể có những trạng thái kiểu gen nào? + Làm ntn để biết được kiểu gen của cơ thể trội? ? Hãy thảo luận nhóm đề xuất phương án giúp bạn Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dungKiến thức trọng tâm Yêu cầu HS ng/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: ? Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen? - 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa - GV tổ chức HS hoạt động nhóm Cặp đôi phân tích các khái niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. ? Thế nào là kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. ? Tính trạng trội do mấy kiểu gen qui định ? TT lặn do mấy kiểu gen qui định. - HS: tt trội do 2 kiểu gen ( AA, Aa ) qui định, tt lặn do 1 KG ( aa ) qui định ? Có biết ngay KG cơ thể mang tt trội không. => không biết ngay được KG cơ thể trội - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành câu lệnh SGK. - Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp. - Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai. - Các nhóm khác hoàn thiện đáp án. - Kết quả phép lai: + AA X aa  Aa (hoa đỏ) III. Lai phân tích. 1. Một số khái niệm: - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. - Thể đồng hợp( thuần chủng ) có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa, AABB, aabb). - Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa, AaBb). + Aa X aa  1Aa : 1aa ( 50%hoa đỏ : 50% hoa trắng) - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS dựa vào kết quả 2 phép lai trên hoạt động cá nhân trả lời: KT động não ? Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng. - HS: F1 đồng tính -> P thuần chủng ? Làm thế nào xác định được KG cơ thể trội. - HS : cho lai với cơ thể mang tt lặn ( aa ) - GV nhận xét và chốt kiến thức - Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp đôi: Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11) - HS thảo luận nhóm hoàn thành BT SGK. Đại diện 1 nhóm trình bày. lớp bổ sung 1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp - GV nhận xét và chốt đáp án đúng KT trình bày 1 phút ? Thế nào là lai phân tích. ? Các trường hợp xảy ra. ? Mục đích lai phân tích. - GV nhận xét và chốt kiến thức - GV mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. 2. Lai phân tích: Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. P: AA (hoa đỏ) X aa (hoa trắng) Gp: A a F1: Aa ( hoa đỏ) + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. P: Aa (hoa đỏ) X aa (hoa trắng) Gp: A , a a F1: 1Aa ( hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng) - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm (khăn phủ bàn) và trả lời câu hỏi: ? Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên. ? Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu? ? Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất. ? Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và chốt kết luận IV. Ý nghĩa của tương quan trội - lặn - Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. - Dùng phép lai phân tíchđể xá định độ thuần chủng của giống - Hình thành cho hs năng lực:, năng lực hợp tác nhóm, năng lực trình bày trước đám đông Hoạt động 3: Luyên tập - Gọi HS đọc KL SGK ? Thế nào là phép lai phân tích. - Ngoài sử dụng phép lai phân tích ra còn có thể dùng cách nào xác định kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội ? Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng: Câu 1: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là: a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng Cho biết cây đậu Hà Lan, gen A: thân cao, gen a: thân thấp Câu 2: ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa b. P: Aa x AA d. P: aa x aa Câu 3: Trường hợp trội hoàn toàn, phép lai nào cho kết quả đồng tính a. Aa x Aa c. Aa x aa b. Aa x AA d. aa x aa Câu 4: Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là: A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa Câu 5: Phép lai cho con F1 c ó 100% thân cao l à: A. P: AA x Aa B. P: Aa x Aa C. P: Aa x aa D. P: aa x aa Câu 6: Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao: 1 thân thấp: A. F1: Aa x Aa B. F1: Aa x AA C. F1: AA x Aa D. F1: Aa x aa Hoạt động 4: Vận dụng. Bài tập 1: Cho 2 giống đậu thuần chủng Hạt vàng X Hạt xanh. F1 thu được toàn hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn a. Có kết luận gì rút ra từ phép lai trên b. Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở F2 c. Làm thế nào để biết cây đậu hạt vàng thu được ở F2 có thuần chủng? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3, 4 vào vở. - Tìm hiểu thêm các bài tập lai một cặp tính trạng V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU: - Tìm hiểu di truyền nhóm máu - Tìm hiểu trước thí nghiệm lai hai cặp tính trạng Ngày giảng: 15/09/2019(9A) Tiết 4 - Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU: Qua bài học này hs đạt được: 1. Kiến thức. - Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen. ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập. - Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen - Vận dụng được nội dung quy luật phân li độc lập để giải quyết các bài tập. 2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Yêu quê hương, đất nước, con người 3. Định hướng năng lực. a/ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm. b/ Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tranh phóng to hình 4 SGK. Bài soạn Power point 2. HS: Tìm hiểu trước thí nghiệm lai hai cặp tính trạng III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì. ? Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất. ? Kiểm tra bài tập 4 SGK. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Tiếp sức Luật chơi: - GV cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 HS - Trong vòng 1 phút lần lượt các thành viên trong đôi lên viết nhanh tên các đáp án(mỗi lần lên chỉ được viết 1 đáp á

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_1_den_16_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf