Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/10/2021
TIẾT 11 - Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được một số đặc điểm của NST giới tính và vai trị của nĩ đối với sự xác định giới
tính.
- Giải thích được cơ chế xác định NST giới tính và tỉ lệ đực: cái ở mỗi lồi là 1:1
- Hiểu được các yếu tố của mơi trường trong và ngồi ảnh hưởng đến sự phân hĩa giới tính.
- Giải thích được cơ chế sinh con trai, gái.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu sự giống nhau và khác nhau của sự hình thành giao tử đực và giao tử cái?
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Trong dân gian chúng ta thấy cĩ một số người phụ nữ sinh con một bề. Trong cuộc sống họ gặp
rất nhiều lời phiền tối ( nhất là sinh tồn con gái). Vậy theo các em cĩ phải lỗi là ở người mẹ
khơng ? Tại sao? Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài mới $ 12.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
- GV yêu cầu HS quan - Các nhĩm HS quan sát kĩ hình I. Nhiễm sắc thể giới tính
sát H 8.2: bộ NST của và hiểu được : - Trong các tế bào lưỡng bội
ruồi giấm, hoạt động (2n):
nhĩm và trả lời câu hỏi: + Giống 8 NST (1 cặp hình hạt, + Cĩ các cặp NST thường.
1 ? Nêu điểm giống và 2 cặp hình chữ V). + 1 cặp NST giới tính kí hiệu
khác + Khác: XX (tương đồng) và XY (khơng
nhau ở bộ NST của ruồi Con đực:1 chiếc hình que. 1 tương đồng).
đực chiếc hình mĩc. - ở người và động vật cĩ vú, ruồi
và ruồi cái? Con cái: 1 cặp hình que. giấm .... XX ở giống cái, XY ở
- GV thơng báo: 1 cặp giống đực.
- Ở chim, ếch nhái, bị sát,
NST khác nhau ở con
bướm.... XX ở giống đực cịn
đực và con cái là cặp - Quan sát kĩ hình 12.1 và hiểu XY ở giống cái.
NST giới tính, cịn các được cặp 23 là cặp NST giới - NST giới tính mang gen quy
cặp NST giống nhau ở tính. định tính đực, cái và tính trạng
con đực và con cái là - HS trả lời và rút ra kết luận. liên quan tới giới tính
NST thường.
- Cho HS quan sát H
12.1
? Cặp NST nào là cặp - HS trao đổi nhĩm và hiểu
NST giới tính? được sự khác nhau về hình
? NSt giới tính cĩ ở tế dạng, số lượng, chức năng.
bào nào?
- GV đưa ra VD: ở
người:
44A + XX Nữ
44A + XY Nam
? So sánh điểm khác
nhau
giữa NST thường và NST
giới tính?
- GV đưa ra VD về tính
trạng liên kết với giới
tính.
- Cho HS quan sát H 12.2 - HS quan sát và trả lời câu hỏi: II. Cơ chế xác định giới tính
và hỏi: - Rút ra kết luận. - Đa số các lồi, giới tính được
? Giới tính được xác định xác định trong thụ tinh.
khi nào? - HS lắng nghe GV giảng.
- GV lưu ý HS: một số lồi
giới tính xác định trước khi - Sự phân li và tổ hợp cặp NST
thụ tinh VD: trứng ong giới tính trong giảm phân và thụ
khơng được thụ tinh trở - HS quan sát kĩ H 12.2 và trả tinh là cơ chế xác định giới tính
thành ong đực, được thụ lời, các HS khác nhận xét, bổ ở sinh vật. VD: cơ chế xác định
tinh trở thành ong cái (ong sung. giới tính ở người.
thợ, ong chúa)... - Tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1 do số
Những hoạt động nào của - 1 HS trình bày, các HS khác lượng giao tử (tinh trùng mang
NST giới tính trong giảm nhận xét, đánh giá. X) và giao tử (mang Y) tương
phân và thụ tinh dẫn tới sự - HS thảo luận nhĩm dựa vào H đương nhau, quá trình thụ tinh
2 hình thành giới tính đời 12.2 để trả lời các câu hỏi. của 2 loại giao tử này với trứng
con? X sẽ tạo ra 2 loại tổ hợp XX và
- GV yêu cầu 1 HS lên - Đại diện từng nhĩm trả lời XY ngang nhau
bảng trình bày trên H 12.2. từng câu, các HS khác nhận xét,
- GV đặt câu hỏi, HS thảo bổ sung.
luận.
Cĩ mấy loại trứng và tinh
trùng được tạo ra qua - Nghe GV giảng và tiếp thu
giảm phân? kiến thức.
Sự thụ tinh giữa trứng và - HS: Sai, vì phụ thuộc vào cặp
tinh trùng nào tạo thành NST g/tính(XY) của bố...
hợp tử phát triển thành con - Nghe GV giảng và tiếp thu
trai, con gái? kiến thức.
Vì sao tỉ lệ con trai và con
gái xấp xỉ 1:1?
Sinh con trai hay con gái
do người mẹ đúng hay sai?
- GV nĩi về sự biến đổi tỉ
lệ nam: nữ hiện nay, liên
hệ những thuận lợi và khĩ
khăn.
- GV giới thiệu: bên cạnh III. Các yếu tố ảnh hưởng tới
NST giới tính cĩ các yếu sự phân hố giới tính
tố mơi trường ảnh hưởng + Hoocmơn sinh dục:
đến sự phân hố giới tính. - Rối loạn tiết hoocmon sinh dục
- Yêu cầu HS nghiên cứu sẽ làm biến đổi giới tính tuy
thơng tin SGK trả lời câu nhiên cặp NST giới tính khơng
hỏi; - HS nêu đựơc các yếu tố: đổi.
Nêu những yếu tố ảnh + Hoocmon... VD: Dùng Metyl testosteeron
hưởng đến sự phân hố + Nhiệt độ, cường độ chiếu tác động vào cá vàng cái=> cá
giới tính? sáng.... vàng đực. Tác động vào trứng cá
- GV: Ngồi việc phụ - 1 vài HS bổ sung. rơ phi mới nở dẫn tới 90% phát
thuộc cào các NST giới triển thành cá rơ phi đực (cho
tính, giới tính cịn phụ nhiều thịt).
thuộc vào các yếu tố mơi - HS đưa ra ý kiến, nghe GV + Nhiệt độ, ánh sáng ... cũng
trường trong do rối loạn giới thiệu thêm. làm biến đổi giới tính VD SGK.
tiết hocmon sinh dục -> - Ý nghĩa: giúp con người chủ
biến đổi giới tính. ảnh động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái
hưởng của mơi trường phù hợp với mục đích sản xuất.
ngồi; nồng độ của CO2, - Điều chỉnh tỉ lệ đực, cái nhằm
ánh sáng. phục vụ nhu cầu của con người.
Tại sao người ta lại điều
chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật
nuơi?
- GV giới thiệu 1 số thực - HS: Nghe và tiếp thu kiến
nghiệm điều chỉnh tỉ lệ thức.
3 đực, cái bằng tác dụng của
hooc mơn, bằng cách tác
động đến hồn cảnh thụ
tinh, điều kiện phát triển
của hợp tử...
Sự hiểu biết về cơ chế xác
định giới tính và các yếu tố
ảnh hưởng đến sự phân
hố giới tính cĩ ý nghĩa gì
trong sản xuất?
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức
hồn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Đặc điểm của NST giới tính là:
A. Cĩ nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng
B. Cĩ 1 đến 2 cặp trong tế bào
C. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ lồi
D. Luơn chỉ cĩ một cặp trong tế bào sinh dưỡng
Câu 2: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi lồi sinh vật thì NST giới tính:
A. Luơn luơn là một cặp tương đồng.
B. Luơn luơn là một cặp khơng tương đồng.
C. Là một cặp tương đồng hay khơng tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính.
D. Cĩ nhiều cặp, đều khơng tương đồng.
Câu 3: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
A. XX ở nữ và XY ở nam.
B. XX ở nam và XY ở nữ.
C. ở nữ và nam đều cĩ cặp tương đồng XX .
D. ở nữ và nam đều cĩ cặp khơng tương đồng XY.
Câu 4: Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các lồi sinh vật phân tính là:
A. Luơn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái.
B. Đều chỉ cĩ một cặp trong tế bào 2n.
C. Đều là cặp XX ở giới cái .
D. Đều là cặp XY ở giới đực.
Câu 5: Ở người gen quy định bệnh máu khĩ đơng nằm trên:
A. NST thường và NST giới tính X.
B. NST giới tínhY và NST thường.
C. NST thường
D. NST giới tính X
Câu 6: Lồi dưới đây cĩ cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là:
A. Ruồi giấm
B. Các động vật thuộc lớp Chim
C. Người
D. Động vật cĩ vú
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
GV cho mỗi nhĩm gồm các HS trong 1 bàn thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu
4 trả lời vào vở bài tập
1/ Nêu điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường? (MĐ2)
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hồn thiện.
- HS lập bảng so sánh.
NST thường NST giới tính
- Tồn tại thành từng cặp lớn hơn 1 trong TB xơma - Thường tồn tại 1 cặp trong Tb lưỡng
( TB lưỡng bội) bội.
- Luơn luơn tồn tại thành từng cặp tương đồng. - Tồn tại thành từng cặp tương đồng (
XX) hoặc khơng tương đồng (XY)
- Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của cơ - Chủ yếu mang gen quy định giới tính
thể. của cơ thể.
Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái đúng hay sai?
- Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái sai vì mẹ giảm phân
chỉ cho 1 loại trứng mang NST giới tính X; bố giảm phân cho 2 loại tinh trùng, 1 tinh trùng mang
NST giới tính X , 1 tinh tràng mang NST giới tính Y nên sinh con trai hay con gái là do người bố.
4. Dặn dị :
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK. Đọc mục em cĩ biết.
- Soạn bài 13: Di truyền liên kết.
Tiết 12 - Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS thấy được những đặc điểm thuận lợi của ruồi giấm đối với n/c di truyền học.
- Hiểu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét được kết quả thí nghiệm đĩ .
- Trình bày được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết, nhất là trong quá trình chọn giống.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
5 1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
- HS2: Tại sao người ta cĩ thể điều chỉnh tỉ lệ đực và cái ở vật nuơi? Điều đĩ cĩ ý nghĩa gì trong
thực tiễn?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Chúng ta đã nghiên cứu các quy luật di truyền của Menđen và các điều kiện nghiệm đúng. Vậy,
nếu cĩ những tính trạng di truyền theo quy luật khác chúng ta sẽ giải thích ra sao ? Đây là nội
dung bài học 13.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
- GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu 3 dịng đầu I. Thí nghiệm của Moocgan
cứu thơng tin SGK và trả của mục 1 và hiểu được : 1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi
lời: Ruồi giấm dễ nuơi trong ống giấm
? Tại sao Moocgan lại nghiệm, đẻ nhiều, vịng đời 2. Nội dung t/nghiệm:
chọn ruồi giấm làm đối ngắn, cĩ nhiều biến dị, số - Pt/c: Thân xám. cánh dài x
tượng thí nghiệm? lượng NST ít cịn cĩ NST Thân đen, cánh cụt
khổng lồ dễ quan sát ở tế bào F1: 100% thân xám, cánh dài
của tuyến nước bọt. - Lai phân tích:
- 1 HS trình bày thí nghiệm. Con đực F1: Xám, dài x Con cái:
đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
- Yêu cầu HS nghiên cứu - HS quan sát hình, thảo 3. Giải thích:
tiếp thơng tin SGK và trình luận, thống nhất ý kiến và - F1 được tồn ruồi xám, dài
bày thí nghiệm của hiểu được : chứng tỏ tính trạng thân xám là
Moocgan. + Vì đây là phép lai giữa cá trội so với thân đen, cánh dài là
- Yêu cầu HS quan sát H thể mang tính trạng trội với trội so với cánh cụt. Nên F1 dị
13, thảo luận nhĩm và trả cá thể mang kiểu gen lặn hợp tử về 2 cặp gen (BbVv)
lời: nhằm xác định kiểu gen của - Lai ruồi đực F 1 thân xám cánh
? Tại sao phép lai giữa ruồi ruồi đực. dài với ruồi cái thân đen, cánh
đực F1 với ruồi cái thân + Vì ruồi cái thân đen cánh cụt. Ruồi cái đồng hợp lặn về 2
đen, cánh cụt được gọi là cụt chỉ cho 1 loại giao tử, cặp gen nên chỉ cho 1 loại giao
phép lai phân tích? ruồi đực phải cho 2 loại giao tử bv, khơng quyết định kiểu
?Moocgan tiến hành phép tử => Các gen nằm trên cùng hình của FB. Kiểu hình của FB do
lài phân tích nhằm m/đích 1 NST. giao tử của ruồi đực quyết định.
gì? + Thí nghiệm của Menđen 2 FB cĩ 2 kiểu hình nên ruồi đực F1
cặp gen AaBb phân li độc cho 2 loại giao tử: BV và bv
? Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu lập và tổ hợp tự do tạo ra 4 khác với phân li độc lập cho 4
hình 1:1, Moocgan cho loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. loại giao tử, chứng tỏ trong giảm
6 rằng các gen quy định tính phân2 gen B và V luơn phân li
trạng màu sắc thân và hình cùng nhau, b và v cũng vậy
dạng cánh cùng nằm trên 1 Gen B và V, b và v cùng nằm
NST? - HS ghi nhớ kiến thức trên 1 NST.
? So sánh với sơ đồ lai - Kết luận: Di truyền liên kết là
trong phép lai phân tích về hiện tượng một nhĩm tính trạng
2 tính trạng của Menđen được di truyền cùng nhau được
em thấy cĩ gì khác? (Sử quy định bởi các gen nằm trên
dụng kết quả bài tập). cùng 1 NST, cùng phân li trong
quá trình phân bào.
- GV chốt lại kiến thức và 4. Cơ sở tế bào học của di
giải thích thí nghiệm. truyền liên kết.
? Hiện tượng di truyền liên P: Xám. dài x Đen, cụt
kết là gì? BV bv
- GV giới thiệu cách viết BV bv
sơ đồ lai trong trường hợp GP: BV bv
di truyền liên kết. F1: BV
Lưu ý: dấu tượng trưng bv
cho NST. ( 100% xám, dài)
BV : 2 gen B và V cùng Đực F1: Xám, dài x Cái đen, cụt
nằm trên 1 NST. BV bv
* Nếu lai nghịch mẹ F 1 với bv bv
bố thân đen, cánh cụt thì GF1: BV ; bv bv
kết quả hồn tồn khác. FB: 1 BV 1bv
bv bv
1 xám, dài:1 đen, cụt
- GV nêu tình huống: ở - HS hiểu được : mỗi NST II. Ý nghĩa của di truyền liên
ruồi giấm 2n=8 nhưng tế sẽ mang nhiều gen. kết
bào cĩ khoảng 4000 gen. - Trong tế bào, số lượng gen
? Sự phân bố các gen trên nhiều hơn NST rất nhiều nên
một NST phải mang nhiều gen,
NST sẽ như thế nào? tạo thành nhĩm gen liên kết (số
nhĩm gen liên kết bằng số NST
- Yêu cầu HS thảo luận và - HS căn cứ vào kết quả của đơn bội).
trả lời: 2 trường hợp và hiểu được - Di truyền liên kết đảm bảo sự
: nếu F2 phân li độc lập sẽ di truyền bền vững của từng
? So sánh kiểu hình F2
trong trường hợp phân li làm xuất hiện biến dị tổ hợp, nhĩm tính trạng được quy định
độc lập và di truyền liên di truyền liên kết thì khơng. bởi các gen trên 1 NST. Trong
kết? - HS hiểu được định nghĩa chọn giống người ta cĩ thể chọn
di truyền liên kết những nhĩm tính trạng tốt luơn
? Ý nghĩa của di truyền đi kèm với nhau
liên kết là gì?
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến
7 thức hồn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Trong phép lai của Menđen, khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng cĩ hạt
vàng, vỏ trơn với cây cĩ hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1
là: (MĐ1)
A. Hạt vàng, vỏ trơn B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn D. Hạt xanh, vỏ nhăn
Câu 2: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: (MĐ1)
A. Sinh sản vơ tính B. Sinh sản hữu tính
C. Sinh sản sinh dưỡng D. Sinh sản nảy chồi
Câu 3: Khi giao phấn giữa cây cĩ quả trịn, chín sớm với cây cĩ quả dài, chín muộn. Kiểu
hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp?(MĐ3)
A. Quả trịn, chín sớm B. Quả dài, chín muộn
C. Quả trịn, chín muộn D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu
Câu 4: Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng tính trạng màu sắc và dạng hạt đậu trong thí
nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?(MĐ2)
Đáp án:
Câu 1:A Câu 2:B Câu 3: C
Câu 4: Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F2.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các
kiến thức liên quan.
Thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1.Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của
Menđen như thế nào? (MĐ1)
2. So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên
kết của hai cặp tính trạng? (MĐ2)
3. Giải thích kết quả t/nghiệm của Mĩocgan? (MĐ3)
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hồn thiện.
Đáp án:
1. Di truyền liên kết là hiện tượng 1 nhĩm các tính trạng được quy định bởi các gen trên một
NST – bổ sung cho định luật của Menđen, trên 1 NST khơng chỉ cĩ 1 gen mà cĩ 1 nhĩm tính
trạng qui định bởi các gen trên NST.
2.So sánh:
Di truyền độc lập Di truyền liên kết
Pa: Hạt vàng , trơn x Hạt xanh, nhăn Pa: Thân xám, dài x Thân đen, cánh cụt
AaBb aabb BV bv
G: AB; Ab;aB;ab ab bv bv
Fa: 1A aBb: 1A abb:1aaBb: 1aabb G: BV, bv bv
1 vàng , trơn:1 vàng, nhăn BV bv
Fa: 1 :1
1xanh, trơn:1xanh, trơn. bv bv
Tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đều là: 1Thân xám, cánh dài : 1Thân đen, cánh
1:1:1:1 cụt
8 Xuất hiện biến dị tổ hợp vàng, nhăn và xanh, Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình đều là 1:1.
trơn. Khơng xuất hiện biến dị tổ hợp.
Vì sao hiện tượng di truyền liên kết lại hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
Trong cơ thể sinh vật chứa rất nhiều gen.
Theo Menđen thì mỗi gen nằm trên 1 NST và di truyền độc lập với nhau và do đĩ qua quá
trình giảm phân và thụ tinh sẽ tạo ra vơ số các biến dị tổ hợp.
Cịn theo Moocgan thì nhiều gen nằm trên 1 NST và các gen đĩ di truyền liên kết với nhau,
do đĩ trong trường hợp P thuần chủng khác nhau về 2, 3 hay nhiều cặp tính trạng được quy
định bởi những cặp gen trên cùng 1 cặp NST, thì ở F2 vẫn thu được những kiểu hình giống bố
mẹ và phân li theo tỉ lệ 3:1.
4. Dặn dị
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK.( Khơng cần trả lời câu 2,4)
9
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_ngu.docx