Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/12/2021
Tiết 31 - BÀI 43: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Học sinh trình bày được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt dộ và độ ẩm môi trường
đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Hiểu được các nhóm sinh vật và đặc điểm của các nhóm: ưa ẩm, chịu hạn, hằng nhiệt và biến
nhiệt.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật trong tự nhiên từ đó có biện pháp chăm sóc sinh vật
thích hợp.
- Lấy được ví dụ minh họa nhân tố nhiệt độ và độ ẩm và ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt
độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật.
2. Về năng lực
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực tự quản lý.
- Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
3. Phẩm chất
- Nhận thấy sự đa dạng và phong phú của thế giới động vật
- Giáo dục ý thức chăm sóc, bảo vệ thực vật.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Tranh phóng to H 43.1; 43.2 ; 43.3 SGK
Bảng 43.1 và 43.2 SGK
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu bài học “Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật”
Tạo tình huống có vấn đề để học sinh đưa ra các giả thiết:
Gấu Bắc Cực chỉ sống được ở Bắc Cực không thể sống được ở vùng khí hậu nhiệt đới; trong khi
gấu ngựa chỉ sống ở rừng nhiệt đới, không thể sống ở vùng cực điều đó cho em suy nghĩ gì?
Học sinh đưa ra các giả thiết để trả lời câu hỏi.
Giáo viên chốt ý: Vậy nhiệt độ và độ ẩm có ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật. Ảnh hưởng đó
như thế nào? Các em cùng tìm hiểu bài mới.
1 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
2.1 Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
Tổ chức thực hiện Nội dung dạy hoc
1.
a) ? Đa số sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ
nào?
b) Mời đại diện nhóm lên trình bày phần nội
dung nhóm đã chuẩn bị ở nhà.
- Nhóm 1: So sánh đặc điểm về hình thái, sinh
lý, tập tính của động vật sống vùng nóng và
vùng lạnh. Cho ví dụ minh họa.
- Nhóm 2: So sánh đặc điểm về hình thái, sinh
lý, tập tính của thực vật sống vùng nhiệt đới và
ôn đới.
* Những đặc điểm của động thực vật có ý
nghĩa như thế nào giúp chúng thích nghi với
môi trường sống?
c) Dựa vào ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sinh
vật, sinh vật được chia thành những nhóm nào?
d) Hoàn thành theo nhóm Bảng 43.1. Các sinh
vật biến nhiệt và hằng nhiệt
2.
a) Học sinh làm việc các nhân trả lời câu hỏi.
b)
- Chuẩn bị sản phẩm theo nhóm (ở nhà)
- Phân chia người báo cáo.
c) Học sinh làm việc các nhân trả lời câu hỏi.
2 d) Thảo luận nhóm hoàn thành Bảng 43.1
3.
a) Học sinh trả lời câu hỏi (đa số sinh vật sống
trong phạm vi nhiệt độ 0-50oC)
b) - Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng
- Học sinh trình bày sản phẩm. tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập
- Học sinh có thể trình bày theo dạng tính của sinh vật.
powerpoint hoặc bảng phụ có tranh ảnh minh - Sinh vật được chia 2 nhóm:
họa + Sinh vật biến nhiệt
c) HS trả lời câu hỏi: Dựa vào ảnh hưởng của + Sinh vật hằng nhiệt.
nhiệt độ, sinh vật chia thành: Động vật hằng
nhiệt và động vật biến nhiệt (nêu rõ đặc điểm
từng nhóm)
d) Hoàn thành bảng: Học sinh tự liệt kê tên
theo từng nhóm sinh vật và xác định môi
trường sống.
4.
- Học sinh nhận xét cá nhân và từng nhóm.
- Giáo viên nhận xét, hệ thống hóa kiến thức.
2.2. Tìm hiểu ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật
Tổ chức thực hiện Nội dung dạy hoc
1.
Mời đại diện nhóm lên trình bày phần nội dung
nhóm đã chuẩn bị ở nhà.
Nhóm 3: Trình bày đặc điểm thích nghi của các
cây ưa ẩm, cây chịu hạn.
Nhóm 4: Trình bày đặc điểm thích nghi của
động vật ưa ẩm và chịu hạn
3 - Dựa vào ảnh hưởng của độ ẩm lên sinh vật,
thực vật được chia thành những loại nào? động
vật được chia thành những nhóm nào?
- GV cho HS quan sát tranh ảnh ếch nhái, tắc - Động vật và thực vật đều mang
kè, thằn lằn, ốc sên và yêu cầu HS: nhiều đặc điểm sinh thía thích nghi
Giới thiệu tên động vật học sinh dựa vào kiến với môi trường có độ ẩm khác nhau.
thức của bản thân thảo luận theo nhóm xác định - Thực vật chia 2 nhóm:
nơi sống và hoàn thành tiếp bảng 43.2. + Nhóm ưa ẩm (SGK).
(Khuyến khích các nhóm hoàn thành nội dung + Nhóm chịu hạn (SGK).
bảng các sinh vật khác gợi ý của giáo viên) - Động vật chia 2 nhóm:
2. + Nhóm ưa ẩm (SGK).
- Học sinh chuẩn bị nội dung theo nhóm + Nhóm ưa khô (SGK).
- Cử đại diện nhóm trình bày nội dung đã chuẩn
bị.
- Học sinh hoàn thành Bảng 43.2 theo nhóm
3. Học sinh lên báo cáo:
- Nội dung đã chuẩn bị theo nhóm ở nhà.
- Nội dung Bảng 43.2 vừa thảo luận trên lớp.
4.
- Học sinh nhận xét các nhóm
- Giáo viên nhận xét hệ thống hóa kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Học sinh trả lời được câu hỏi vận dụng, kiểm tra – đánh giá
Câu hỏi 1: Trong 2 nhóm, sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự
thay đổi nhiệt độ môi trường? Tại sao?
Câu hỏi 2:Tầng cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới có tác dụng gì?
A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
B. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
4 C. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ lá cây.
D. Tăng sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
Câu hỏi 3: Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì?
A. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
B. Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
C. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
D. Hạn sự thoát hơi nước.
Câu hỏi 4: Ở động vật hằng nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?
A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.
D. Nhiệt độ cơ thể tăng hay giảm theo nhiệt độ môi trường.
Câu hỏi 5: Ở động vật biến nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?
A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi không theo sự tăng hay giảm nhiệt độ môi trường.
D. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.
Câu hỏi 6: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?
A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.
B. Lá và thân cây tiêu giảm.
C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng
D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.
Câu hỏi 7: Phiến lá của cây ưa ẩm, ưa sáng khác với cây ưa ẩm, chịu bóng ở điểm nào?
A. Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển, màu xanh sẫm.
B. Phiến lá to, màu xanh sẫm, mô giậu kém phát triển.
C. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển.
D. Phiến lá nhỏ, mỏng, lỗ khí có ở hai mặt lá, mô giậu ít phát triển.
Sản phẩm:
Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi
trường ngoài nhờ cơ thể phát triển, cơ chế điều hoà nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ não.
Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp
5 mỡ, da hoặc điều chỉnh mao mạch dưới da khi cơ thể cần toả nhiệt Môi trường thay đổi, vi sinh vật có
lợi có thể thích nghi hoặc bị đào thải ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
Câu hỏi 2 3 4 5 6 7
Đáp án A C A B D C
Tổ chức thực hiện
Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh vận dụng kiến thức suy nghĩ trả lời.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Giao bài tập liên hệ kiến thức, vận dụng tại lớp
Học sinh ứng dụng kiến thức vừa học vào đời sống thực tiễn.
Trả lời các câu hỏi:
1. Khi bố mẹ em dẫn đi mua một số cây để trung bay trong phòng khách của nhà, em sẽ chọn các
cây có đặc điểm như thế nào?
2. Vào trời hanh khô, cần tăng hay giảm lượng nước tưới cho cây?
3. Khi độ ẩm trong không khí tăng quá cao, trên 80%, cần thực hiện biện pháp gì để cây hạn chế
được sâu bệnh?
Sản phẩm
1. Chọn những cây có lá màu xanh thẫm.
2. Tăng lượng nước tưới.
3. Làm thoáng vườn, tránh những vật cản gió để không khí được lưu thông, giảm lượng nước tưới
phù hợp.
Tổ chức thực hiện
Học sinh vận dụng kiến thức trả lời vận dụng kiến thức các câu hỏi của giáo viên
Tiết 32 - Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Học sinh trình bày được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài.
- Phân biệt được đặc điểm khác nhau cơ bản của các mối quan hệ: cạnh tranh hỗ trợ, cộng sinh, kí
sinh, sinh vật ăn thịt sinh vật khác. Lấy VD.
2. Về năng lực
* Nhóm năng lực và làm chủ bản thân
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề
+ Học sinh tự lập được kế hoạch học tập, nghiên cứu bài học về nhà
+ Xác định nhiệm vụ học tập, tự tìm tòi nguồn tài liệu nhằm tìm hiểu giải quyết nội dung
6 +Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
lời góp ý của giáo viên, bạn bè, chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học
tập
- Năng lực giải quyết vấn đề
+ Phân tích tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập
+ Xác định, tìm hiểu và đề xuất pháp giải quyết vấn đề liên quan đến mối quan hệ giữa các sinh vật
cùng loài và quan hệ khác loài
+ Học sinh vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tế đời sống liên quan đến mối
quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và quan hệ khác loài
+ Vận dụng kiến thức vào thực tế: cần tách đàn, tỉa cây để tăng năng suất vật nuôi, cây trồng.
- Năng lực tư duy
+ Có khả năng đặt câu hỏi về các vấn đề liên quan đến mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và
quan hệ khác loài
+ Hình thành ý tưởng về mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và quan hệ khác loài
- Năng lực tự quản lý
+ Học sinh có trách nhiệm với bản thân, tự chăm sác bản thân để có cơ thể khỏe mạnh
* Nhóm năng lực về quan hệ xã hội
- Năng lực giao tiếp: Biết đặt ra mục đích gia tiếp, diễn đạt ý kiến của mình một cách tự tin và lăng
nghe ý kiến bạn trong nhóm.
- Năng lực hợp tác: Hợp tác cùng thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ được giao
* Nhóm năng lực công cụ
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Thuyết trình trước tập thể lớp
- Năng lực ứng dụng công nhệ thông tin: biết khai thác nguồn tài liệu từ Internet
3. Phẩm chất
- Nhận thấy sự đa dạng và phong phú của thế giới sinh vật, yêu quý thế giới sinh vật trong tự nhiên,
biết cách bảo vệ sinh vật và môi trường sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Phiếu học tập:
Câu 1: Khi có gió bao, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẻ?
Câu 2: Trong tự nhiên động vật sống bầy đàn có lợi gì?
Câu 3: Khi gặp điều kiện không thuận lợi, động vật tách ra khỏi bầy đàn có lợi gì?
- Tranh vẽ H 44.1.2.3
- Tranh ảnh sưu tầm về quan hệ cùng loài, khác loài.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề nghiên cứu “Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật”
Tổ chức thực hiện Nội dung dạy hoc
1. GV cho HS treo các tranh đa sưu tầm về các sinh vật
cùng loài và sinh vật khác loài lên bảng ( Tranh đàn bò,
đàn trâu, khóm tre, rừng thông, hổ đang ngoạm con
thỏ)
Yêu cầu HS trả lời suy nghĩ về mối quan hệ giữa các
loài?
2. Học sinh
- Quan sát tranh
- Cá nhân tự suy nghi trả lời câu hỏi
3. Học sinh trình sản phẩm
Cá nhân HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung
7 4. GV nhận xét và giới thiệu nội dung bài học
Nội dung: ảnh hưởng lẫn nhau giữa các
sinh vật
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VỀ ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH
VẬT
2.1 Tìm hiểu quan hệ cùng loài
Tổ chức thực hiện Nội dung dạy hoc
- GV giới thiệu: Nhân tố sinh vật là mỗi sinh vật sống I. Quan hệ cùng loài:
trong môi trường đều trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh
hưởng tới các sinh vật khác xung quanh.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, Quan sát
tranh vẽ, liên hệ thực tế thảo luận nhóm hoàn thành - Trong tự nhiên các sinh vật thường sống
phiếu học tập tập trung thành bầy, đàn.
- HS: Thảo luận nhóm thống nhất đáp án
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét - Quan hệ hỗ trợ: các sinh vật cùng loài hỗ
bổ sung trợ lẫn nhau trong nên được bảo vệ tốt
- GV: Nhận xét và hoàn thiện. hơn, kiếm được nhiều thức ăn hơn. Ví dụ:
+ Giảm bớt sức thổi của gió, cây ít bị đổ gãy. Kiến sống thành bầy đàn để bảo vệ con
+ Động vật sống thành bầy đàn có lợi: bảo vệ được non, kiếm thức ăn...
nhau, tìm thức ăn, phát hiện kẻ thù. - Quan hệ cạnh tranh: ngăn ngừa gia tăng
+ Một số cá thể sống tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức
sự cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt ăn. Một số cá thể sống tách ra khỏi nhóm.
nguồn thức ăn trong vùng
- GV hỏi: Vậy, sinh vật cùng loài có những mối quan
hệ nào? Mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế nào?
- HS trả lời:
+ Có 2 mối quan hệ: hỗ trợ và cạnh tranh.
+ Nêu ý nghĩa của các mối quan hệ.
- GV: Em hãy lấy ví dụ thực tế và phân tích mặt hỗ trợ
và cạnh tranh của một nhóm động vật.
- HS: Lấy ví dụ và phân tích.
- GV: Nhận xét, hoàn thiện và mở rộng: Sinh vật cùng
loài có xu hướng quần tụ bên nhau có lợi như: Thực vật
thì giảm được sự mất nước, động vật chịu được nồng
độ độc cao hơn sống lẻ, bảo vệ được những con non và
yếu...
- GV: Trong chăn nuôi người dân đã lợi dụng mối
quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì?
- HS: Nuôi vịt đàn, lợn đàn... để tranh nhau ăn và sẽ
nhanh lớn.
2.1 Tìm hiểu quan hệ cùng loài
Tổ chức thực hiện Nội dung dạy hoc
II. Quan hệ khác loài
- GV: Yêu cầu HS dự đoán các mối quan hệ giữa các
sinh vật khác loài. Thảo luận nhóm tìm ví dụ chứng
minh dự đoán. - Trong mối quan hệ khác loài, các sinh
8 - HS: Dựa vào bảng 44 SGK, liên hệ thực tế trả lời dự vật hỗ trợ hoặc đối địch với nhau.
đoán - Quan hệ hỗ trợ là quan hệ có lợi (hoặc
Thảo luận nhóm tìm các ví dụ chứng minh dự không có hại) cho tất cả các sinh vật, có:
đoán Cộng sinh, hội sinh.
Các nhóm trình bày các ví dụ chứng minh - Quan hệ đối địch là 1 bên sinh vật được
- GV: Nhận xét và hoàn thiện kiến thức: lợi còn bên kia bị hại hoặc cả 2 bên đều bị
+ Cộng sinh: tảo và nấm trong địa y, vi khuẩn trong hại, có: Cạnh tranh, kí sinh hay nửa kí
nốt sần rễ cây họ đậu. sinh, sinh vật ăn sinh vật khác.
+ Hội sinh: cá ép và rùa, địa y bám trên cành cây. - Đặc điểm các mối quan hệ: Cạnh tranh,
cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh
+ Cạnh tranh: lúa và cỏ dại, dê và bò. vật khác: (SGK).
+ Kí sinh: rận kí sinh trên trâu bò, giun đũa kí sinh
trong cơ thể người.
+ Sinh vật ăn sinh vật khác; hươu nai và hổ, cây nắp
ấm và côn trùng.
+ Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có ích tiêu diệt
sinh vật có hại.
VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa.
GV hỏi: Sự khác nhau chủ yếu của quan hệ hô trợ và
quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài là gì?
HS: trả lời
+ Quan hệ hỗ trợ là quan hệ có lợi hoặc không có
hại cho sinh vật
+ Quan hệ đối địch: 1 bên có lợi, 1 bên có hại hoặc cả
2 bên đều có hại.
- GV: Các sinh vật cùng hỗ trợ hay cạnh tranh lẫn
nhau trong những điều kiện nào?
- HS: + Hỗ trợ: Sống thành nhóm tại nơi có diện tích
hay thể tích hợp lí và có nguồn sống đầy đủ.
+ Cạnh tranh: Có điều kiện sống bất lợi như: Số
lượng cá thể quá cao -> thiếu thức ăn, nơi ở.
- GV: Mở rộng: 1 số sinh vật tiết ra chất đặc biệt kìm
hãm sự phát triển của SV xung quanh gọi là mối quan
hệ ức chế - cảm nhiễm. vd: Tảo tiểu cầu tiết ra chất kìm
hãm sự phát triển của rận nước, 1 số loại cỏ dại tiết ra
chất ức chế sự phát triển của cây trồng
Quan hệ hợp tác (giống như quan hệ cộng sinh nhưng
2 loài không phụ thuộc nhau chặt chẽ, không nhất thiết
phải thường xuyên sống với nhau vd: Cò và nhạn bể
cùng xây tổ; Chim sáo giúp trâu bắt ve; Chim xỉa răng,
ăn thịt trong kẽ răng cá sấu)
- GV hỏi: Trong công nghiệp và lâm nghiệp con người
đã lợi dụng mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài để
làm gì? Cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh?
- HS trả lời: Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có
hại (đấu tranh sinh học). Phải trồng cây và nuôi vật
9 nuôi có mật độ hợp lí, áp dụng các kĩ thuật cắt, tỉa đối
với thực vật và tách đàn ở động vật, cung cấp đủ thức
ăn và vệ sinh môi trường sạch sẽ. Đây là biện pháp sinh
học, không gây ô nhiễm môi trường.
- GV: Chốt lại kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Vận dụng kiến thức đã học để xác định các mối quan hệ giữa các sinh vật, các yếu tố ảnh hưởng đến
mức độ quần tụ của các sính vật, ứng dụng vào thực tiên để tránh sự cạnh tranh gây gắt giữa các cá thể
sinh vật, là giảm năng suất vật nuôi, cây trồng.
Câu 1: Hãy chọn và khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1.1: Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh ?
a. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu . . b. Giun đũa sống trong ruột người.
c. Cá ép và rùa biển.. d. Địa y bám vào cành cây.
Câu 1.2: Điều kiện nào sau đây phù hợp với quan hệ hỗ trợ ?
a. Số lượng cá thể cao. b. Môi trường sống ấm áp.
c. Khả năng sinh sản giảm . d. Diện tích chỗ ở hợp lí, nguồn sống đầy đủ.
Câu 1.3: Mức độ quần tụ tùy thuộc vào yếu tố nào ?
a. Tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong. b. Thức ăn và chỗ ở.
c. Điều kiện môi trường. d. Cả 3 ý trên.
Câu 2: Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gây gắt giữa các cá thể sinh vật,
là giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?
c. Sản phẩm:
Câu 1: Câu 1.1 a Câu 1.2 d Câu 1.3 d
Câu 2: Trong trồng trọt : Trồng cây với mật độ thích hợp, kết hợp tỉa thưa cây, chăm sóc đầy đủ, tạo
điều kiện cho cây trồng phát triển tốt, năng suất cao.
Đối với chăn nuôi: Khi đàn vật nuôi quá đông, nhu cầu về thức ăn, nơi ở trở nên thiếu thốn, môi trường
bị ô nhiễm ta cần tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng, kết hợp vệ sinh môi trường sạch sẽ, tạo
điều kiện cho vật nuôi phát triển tốt.
d. Tổ chức thực hiện
Giáo viên nêu nội dung câu hỏi. Học sinh vận dụng kiến thức suy nghĩ trả lời bằng cách đưa thẻ màu
qui định đáp án.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả
lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1/ Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào?
2/ Hãy sắp xếp các quan hệ giữa các SV tương ứng với các mối quan hệ khác loài ?
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
=> Các sinh vật cùng loài hổ trợ và cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện:
- Khi SV sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích ( hay thể tích ) hợp lý và có nguồn sống đầy đủ
thì có quan hệ hỗ trợ.
- Khi gặp điều kiện bất lợi ( như số lượng cá thể quá cao ) sẽ dẫn tới thiếu thức ăn , nơi ở thì có quan hệ
cạnh tranh .
Các mối quan hệ khác loài Trả lời Các quan hệ giữa các sinh vật
10 1, Cộng sinh 1............ a) Trong một ruộng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng
suất giảm.
2, Hội sinh 2............ b) Số lượng hươu, nai bị số lượng hổ cùng sống (
trong một khu rừng ) khống chế.
3, Cạnh tranh 3............ c) Địa y sống bám trên cành cây .
d) Rận, bọ chét sống bám trên da bò.
4, Ký sinh 4............ e) Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu.
g) Trâu và bò cùng sống trên một đồng cỏ
5, Sinh vật ăn SV khác 5............ h, Giun đũa sống trong ruột người.
i) Cá ép bám vào rùa biển để được đưa đi xa
k) Cây nắp ấm bắt côn trùng.
Đáp án: 1 e ; 2 i ; 3 a, g ; 4 c, d , h ; 5 b, k.
3. Dặn dò: Học và làm bài tập SGK
- Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật và hoàn thành bảng 45.1
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. Đọc mục “Em có biết”.
- Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật sống ở các môi trường khác nhau.
11
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_ng.docx