Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/12/2021
Tiết 27 - BÀI 34: THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nêu được các biểu hiện của hiện tượng thoái hóa.
- Trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở
động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
- Giải thích được tại sao phương pháp thụ phấn và giao phối gần vẫn được sử dụng trong chọn giống.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự học: HS nghiên cứu thông tin để biết được hiện tượng thoái hóa.
- Năng lực giải quyết vấn đề: tìm hiểu thông tin, đề xuất các giải pháp giảm tác hại do thoái hóa.
- Năng lực giao tiếp - Hợp tác: Hợp tác chia sẻ trong nhóm hoàn thành nội dung thảo luận và rút ra được
nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa.
* Năng lực đặc thù
- Nhận thức Sinh học: Viết sơ đồ tự thụ phấn của KG Aa qua 2 thế hệ, rút ra nguyên nhân thoái hóa.
- Tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa ở địa phương, cách sử dụng giống lúa lai, động
vật lại hiện nay.
3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn: Sử dụng giống cây trồng, vật
nuôi phù hợp tránh hiện tượng thoái hóa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV: kế hoạch dạy học
- HS nghiên cứu trước bài ở nhà, trả lời các lệnh của bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1. Xác định vấn đề nghiên cứu “thoái hóa”
* Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học
sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
* Sản phẩm: HS kể cách sử dụng dụng giống cây lai ở địa phương.
* Tổ chức thực hiện:
1 - Yêu cầu HS kể cách sử dụng - HS kể.
gioogns lứa lai ở địa phương
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
I. Hiện tượng thoái hoá
- GV giới thiệu TN: Ở ngô, dùng - HS quan sát H 34.1 để thấy 1. Hiện tượng thoái hoá
túi cách li ngăn ngừa giao phấn. hiện tượng thoái hoá ở ngô. do tự thụ phấn ở cây
Vào lúc tung phấn, lấy hạt phấn giao phấn:
cây nào rắc lên đầu nhụy cây đó.
Hạt của mỗi cây gieo riêng thành
1 hàng. Chòn những cây biểu
hiện rõ đặc tính mong muốn rồi
lại cho từng cây tự thụ phấn. Tiếp
tục đến đời thứ 7. HS nhận xét sự
phát triển, kích thước cây, bắp
ngô ở các thế hệ sau F1.
- HS nhận xét.
- Hiện tượng thoái hoá do tự thụ
phấn ở cây giao phấn biểu hiện
2. Hiện tượng thoái hoá
như thế nào?
- Từ ví dụ rút kết luận. do giao phối gần ở
- Giao phối gần là gì? Gây ra - Quan sát hình vẽ trả lời động vật:
hậu quả gì ở sinh vật?
II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
- Cho HS chơi trò chơi hẹn giờ. - HS hẹn giờ.
- Yêu cầu HS quan sát H 34.3 và - Hẹn ở mũi giờ 12h, gặp
trả lời: nhau. Hoàn thành phiếu học
tập.
Viết sơ đồ lai từ P –. F2.
- HS viết sơ đồ lai :
P Aa x Aa
- F1 tự thụ phấn : ¼ (AA : x
- Qua các thế hệ tự thụ phán hoặc AA) ½ (1/4AA : 1/2Aa :
giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng 1/4aa) ¼(aa x aa)
hợp và dị hợp biến đổi như thế
nào?
- Nguyên nhân của hiện tượng
thoái hoá? Qua nhiều thể hệ,tỉ lệ
thể dị hợp giảm dần, tỉ
- Kết luận. lệ thể đồng hợp tử ngày
- GV mở rộng thêm: Ở một số càng tăng, tạo ĐK cho
loài động vật, thực vật cặp gen các gen lặn có hại gặp
đồng hợp ( tc) không gây hại nên nhau và biểu hiện ra
không dẫn đến hiện tượng thoái KH
hoá có thể tiến hành giao phối
gần.
2 III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống
- Yêu cầu HS hẹn ở múi giờ 3h - Chuyển 30s gặp nhau - Củng cố và duy trì 1
gặp nhau, trả lời câu hỏi. số tính trạng mong
muốn, tạo dòng thuần
- Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và
giao phối gần gây ra hiện tượng - HS nghiên cứu SGK mục - Phát hiện các gen xấu
thoái hoá nhưng những phương III và trả lời câu hỏi. để loại ra khỏi quần thể,
pháp này vẫn được người ta sử - 1 HS trả lời, các HS khác chuẩn bị lai khác dòng
dụng trong chọn giống? nhận xét, bổ sung. để tạo ưu thế lai.
Hoạt động 3. Luyện tập
* Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
* Sản phẩm: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn
và giao phối gần.
* Tổ chức thực hiện:
- Nguyên nhân của hiện tượng - HS trả lời
thoái hoá?
- Vai trò của của phương pháp tự
thụ phấn và giao phối cận huyết
trong chọn giống.
Hoạt động 4. Vận dụng
* Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập. Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội
dung kiến thức đã học
* Sản phẩm: Ý B đúng
* Tổ chức thực hiện:
Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên
giao phối gần không bị thoái hóa?
a. Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây
hại
B. Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng
C. Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử
Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu vai trò của dòng thuần trong chọn giống.
Tiết 28 - Bài 35: ƯU THẾ LAI
3 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
- Liệt kê các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.
- Giải thích được lí do không dùng con lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai.
- Trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo con lai kinh tế ở nước ta.
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
3. Về phẩm chất
Học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực,
trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh: Đọc trước bài
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu1: Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể
gây ra hiện tượng thoái hoá? Cho ví dụ ?
Câu2: Trong chọn giống người ta dùng hai phương pháp: tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm
mục đích gì ?
*Đáp án:
Câu1: Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái
hoá vì làm tỉ lệ dị hợp giảm tỉ lệ đồng hợp tăngnhất là đồng hợp lặn thường có hại). VD ( HS tự nêu )
Câu2: Trong chọn giống người ta thường dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và
giao phối gần ở ĐV để củng cố và giữ tính ổn định của một số tính trạng mong muốn , tạo dòng thuần
đ/giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể .
3. Bài mới:
4 Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
- GV Lấy ví dụ: Cho hai giống lúa (Giống thứ nhất năng suất cao gạo khô,chống chịu
sâu bệnh tốt,giống thứ 2 năng suất thấp, gạo dẻo, chống chịu sâu bệnh kém ) cho ra cây
lai có năng suất cao , gạo dẻo, chống chịu sâu bệnh tốt
-Gv yêu cầu HS so sánh
HS so sánh 3 giống lúa trên.
Gv: Nhận xét, bổ sung vào bài mới: “Ưu thế lai”.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
I .Tìm hiểu khái niệm ưu thế lai
- GV cho HS quan sát H - HS quan sát hình, chú ý đặc I. Ưu thế lai .
35 phóng to và đặt câu hỏi: điểm: chiều cao cây, chiều dài
bắp, số lượng hạt quan sát - Ưu thế lai là hiện tượng
? So sánh cây và bắp ngô thấy : cơ thể lai F1có sức sống
của 2 dòng tự thụ phấn với cao hơn, phát triển mạnh
cây và bắp ngô ở cơ thể lai + Cơ thể lai F1 có nhiều đặc hơn, chống chịu tốt hơn,
F1 trong H 35? điểm trội hơn cây bố mẹ. các tính trạng năng suất
cao hơn trung bình giữa
- GV nhận xét ý kiến của hai bố mẹ hoặc trội vượt
HS và cho biết: hiện tượng cả bố mẹ.
trên được gọi là ưu thế lai.
Ví dụ : + ở thực vật: cà
? Ưu thế lai là gì? Cho chua hồng Việt nam x cà
VD minh hoạ ưu thế chua Ba lan
lai ở động vật và thực vật? - HS nghiên cứu SGK, kết hợp + Ở động vật: gà Đông
với nội dung vừa so sánh nêu cảo x gà ri; vịt x ngan
Nhận xét câu trả lời của khái niệm ưu thế lai.
HS và chốt kiến thức - Ưu thế lai biểu hiện cao
+ HS lấy VD.
nhất ở F1 sau đó giảm
- GV cung cấp thêm 1 số dần qua các thế hệ.
VD. Lắng nghe và ghi chép
II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
- Yêu cầu HS đọc thông tin - HS nghiên cứu SGK vận II. Nguyên nhân của hiện
SGK và trả lời câu hỏi: dụng KT cũ để làm bài tập tượng ưu thế lai .
1.? Viết kiểu gen của hai - Nguyên nhân của hiện
dòng ngô ở phần I (2 dòng tượng ưu thế lai: Là do F1 tập
thuần, do 1 gen quy định ) trung được nhiều gen trội
nhất
2.? Tại sao khi lai 2 dòng
thuần ưu thế lai thể hiện rõ - Khi lai 2 dòng thuần, ưu thế
nhất? lai lại biểu hiện rõ nhất vì
các gen trội có lợi được biểu
3. ? Tại sao ưu thế lai biểu
hiện ở F1.
hiện rõ nhất ở F1 sau đó
giảm dần qua các thế h ? - Ưu thế lai biểu hiện cao
5 4.?Nguyên nhân của ht ưu nhất ở F1 sau đó giảm dần
thế lai là gì? qua các thế hệ vì ở F1 tỉ lệ các
-Hoạt động nhóm thảo cặp gen dị hợp cao nhất và
-Nhận xét, bổ sung và chốt luận thống nhất ý kiến về sau đó giảm dần.
kiến thức bài tập trên
P: AAbbCC x aaBBcc
- GV giúp HS rút ra kết - Đại diện các nhóm báo
luận. cáo, nhận xét và bổ sung GP: AbC aBc
cho nhau
? Muốn duy trì ưu thế lai F1 : AaBbCc
con người đã làm gì? Hs trả lời theo ý kiến của
bản thân (F1 mang 3 gen trội)
- GV n/xét và chốt ý.
+ Nhân giống vô tính.
III. Các phương pháp tạo ưu thế lai
-GV yêu cầu HS đọc thông - HS nghiên cứu SGK mục III. Các phương pháp tạo
tin SGK, hỏi: III để trả lời. ưu thế lai
? Con người đã tiến hành + Lai khác dòng, lai khác 1. Phương pháp tạo ưu thế
tạo ưu thế lai ở cây trồng thứ. lai ở cây trồng:
bằng phương pháp nào?
- Lai khác dòng: tạo 2 dòng
? Con người đã tiến tự thụ phấn rồi cho giao phấn
- HS nghiên cứu SGK và với nhau.
hành tạo ưu thế lai ở hiểu được các phương
pháp. - Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ
vật nuôi bằng phương hoặc tổng hợp nhiều thứ của
pháp nào?VD? + Lai kinh tế: ở lợn, bò. 1 loài.
- GV cho HS quan sát 2. Phương pháp tạo ưu thế
tranh ảnh về các giống vật lai ở vật nuôi:
nuôi.
- Lai kinh tế: cho giao phối
giữa cặp vật nuôi bố mẹ
thuộc 2 dòng thuần khác nhau
rồi dùng con lai F1 làm sản
phẩm.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến
thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi thực hiện phép lai giữa:
● A. Các cá thể khác loài
● B. Các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
● C. Các cá thể được sinh ra từ một cặp bố mẹ
● D. Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
6 Câu 2: Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể
hiện rõ nhất ở thế hệ con lai:
● A. Thứ 1
● B. Thứ 2
● C. Thứ 3
● D. Mọi thế hệ
Câu 3: Lai kinh tế là:
● A. Cho vật nuôi giao phối cận huyết qua một, hai thế hệ rồi dùng con lai làm
sản phẩm
● B. Lai giữa 2 loài khác nhau rồi dùng con lai làm giống
● C. Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm giống
● D. Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm sản phẩm
Câu 4: Trong chăn nuôi, người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai?
● A. Giao phối gần
● B. Cho F1 lai với cây P
● C Lai khác dòng
● D. Lai kinh tế
Câu 5: Để tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta dùng phương pháp chủ yếu nào sau đây?
● A. Tự thụ phấn
● B. Cho cây F1 lai với cây P
● C. Lai khác dòng
● D. Lai phân tích
Câu 6: Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ:
● A. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đó giảm dần qua các thế hệ .
● B. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ .
● C. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
● D. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ .
Câu 7: Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là:
● A. Lai khác dòng
● B. Lai kinh tế
7 ● C. Lai phân tích
● D. Tạo ra các dòng thuần
Câu 8: Ngày nay, nhờ kĩ thuật giữ tinh đông lạnh, thụ tinh nhân tạo và kĩ thuật kích
thích nhiều trứng rụng một lúc để thụ tinh, việc tạo con lai kinh tế có nhiều thuận lợi đối
với các vật nuôi nào sau đây?
● A. Bò và lợn
● B. Gà và lợn
● C. Vịt và cá
● D. Bò và vịt
Câu 9: Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào?
● A. Cho con lai F1 lai hữu tính với nhau
● B. Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép
● C. Lai kinh tế giữa 2 dòng thuần khác nhau
● D. Cho F1 lai với P
Câu 10. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?
● A. P: AABbDD X AABbDD
● B. P: AaBBDD X Aabbdd
● C. P: AAbbDD X aaBBdd
● D. P: aabbdd X aabbdd
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến
thức liên quan.
GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm
vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Câu1/ Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên? Tại sao không dùng
ưu thế lai để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì?
Câu2/ Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? (
Câu3/ Lai kinh tế là gì? ở nước ta, lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào? Cho ví
dụ?
- HS trả lời.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án:
8 Câu1/ Hiện tượng cơ thể lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu
tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt
trội hơn cả 2 dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.
- Cơ sở di truyền học: ( Nội dung II)
- Người ta không dùng cơ thể lai F1 làm giống vì nếu làm giống thì ở đời sau qua phân li
sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại, ưu thế lai giảm.
- Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính (bằng giâm, chiết,
ghép,...)
Câu2/ Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ (Nội dung 2)
Câu3/ Phép lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác
nhau rồi dùng cơ thể lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.
Ở nước ta hiện nay, phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước giao phối
với con đực cao sản thuộc giống nhập nội. Ví dụ: Con cái là ỉ Móng cái lai với con đực
Đại Bạch.
Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao
sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?
Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai ,
tại sao?
3. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Soạn trước bài mới: “ Thực hành: Tập dượt các thao tác giao phấn”, liệt kê các bước tiến hành giao
phấn, mang hoa bí ngô, bí xanh, dưa chuột, cà chua ......( hoa bánh tẻ)
9
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_ng.docx