Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tiết 33, Bài 47: Quần thể sinh vật - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tiết 33, Bài 47: Quần thể sinh vật - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/01/2022
Tiết 33 - Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm quần thể và lấy được ví dụ minh họa cho một quần thể SV.
Phân biệt quần thể với một tập hợp cá thể ngẫu nhiên.
- Hiểu được một số đặc trưng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi thông
qua các ví dụ.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân
ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh: - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
- GV cho HS quan sát 1 số tranh: đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thông, hổ đang ngoạm con
thỏ và hỏi: Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các loài?
- GV nhận xét và nêu vấn đề vào bài mới. Bài 47 “ Quần thể sinh vật ”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
- GV cho HS quan sát tranh: I. Thế naò là quần thể sinh
đàn ngựa, đàn bò, bụi tre, rừng - HS nghiên cứu SGK vật?
dừa... trang 139 và trả lời câu
- GV thông báo rằng chúng hỏi.
được gọi là 1 quần thể. - 1 HS trả lời, các HS
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: khác nhận xét, bổ sung. Quần thể sinh vật: là tập hơp
? Thế nào là 1 quần thể sinh vật? những cá thể cùng loài, sinh
- GV lưu ý HS những cụm từ: sống trong khoảng không gian
+ Các cá thể cùng loài . nhất định, ở một thời điểm nhất
+ Cùng sống trong khoảng định, có khả năng giao phối với
không gian nhất định. nhau để sinh sản.
1 + Có khả năng giao phối. - HS trao đổi nhóm, phát VD: Rừng cọ, đồi chè, đàn
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng biểu ý kiến, các nhóm chim én...
47.1: đánh dấu x vào chỗ trống khác nhận xét, bổ sung.
trong bảng những VD về quần + VD 1, 3, 4 không phải
thể sinh vật và không phải quần là quần thể.
thể sinh vật. + VD 2, 5 là quần thể sinh
- GV nhận xét, thông báo kết vật.
quả đúng và yêu cầu HS kể + Chim trong rừng, các cá
thêm 1 số quần thể khác mà em thể sống trong hồ như tập
biết. hợp thực vật nổi, cá mè
- GV cho HS nhận biết thêm trắng, cá chép, cá rô phi...
VD quần thể khác: các con voi
sống trong vườn bách thú, các
cá thể tôm sống trong đầm, 1
bầy voi sống trong rừng rậm
châu phi ...
? Các quần thể trong 1 loài - HS nghiên cứu SGK II. Những đặc trưng cơ bản
phân biệt nhau ở những dấu hiểu được : của QT
hiệu nào? + Tỉ lệ giới tính, thành 1. Tỉ lệ giới tính
phần nhóm tuổi, mật độ - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số
quần thể. lượng cá thể đực với cá thể cái.
- HS tự nghiên cứu SGK - Tỉ lệ giới tính thay đổi theo
trang 140, cá nhân trả lời, lứa tuôit, phụ thuộc vào sự tử
nhận xét và rút ra kết vong không đồng đều giữa cá
luận. thể đực và cái.
+ Tính tỉ lệ giới tính ở 3 - Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm
? Tỉ lệ giới tính là gì? giai đoạn: giai đoạn trứng năng sinh sản của quần thể.
mới được thụ tinh, giai 2. Thành phần nhóm tuổi
đoạn trứng mới nở hoặc - Bảng 47.2.
Người ta xác định tỉ lệ giới con non, giai đoạn trưởng - Dùng biểu đồ tháp để biểu
thành. diễn thành phần nhóm tuổi.
tính ở giai đoạn nào? Tỉ lệ + Tỉ lệ đực cái trưởng
thành cho thấy tiềm năng 3. Mật độ quần thể
này cho phép ta biết được sinh sản của quần thể. - Mật độ quần thể là số lượng
+ Tuỳ loài mà điều chỉnh hay khối lượng sinh vật có
điều gì? cho phù hợp. trong 1 đơn vị diện tích hay thể
tích.
- Mật độ quần thể không cố
?Tỉ lệ giới tính thay đổi như thế - HS trao đổi nhóm, hiểu định mà thay đổi theo mùa, theo
nào? Cho VD ? được : năm và phụ thuộc vào chu kì
? Trong chăn nuôi, người ta áp + Hình A: đáy tháp rất sống của sinh vật.
dụng điều này như thế nào? rộng, chứng tỏ tỉ lệ sinh
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, cao, số lượng cá thể của
quan sát bảng 47.2 và trả lời quần thể tăng nhanh.
câu hỏi: + Hình B: Đáy tháp rộng
vừa phải (trung bình), tỉ lệ
2 ? Trong quần thể có những sinh không cao, vừa phải
nhóm tuổi nào? (tỉ lệ sinh = tỉ ệ tử vong)
? Nhóm tuổi có ý nghĩa gì? số lượng cá thể ổn định
- GV yêu cầu HS đọc tiếp (không tăng, không
thông tin SGK, quan sát H 47 giảm).
và trả lời câu hỏi: + Hình C: Đáy tháp hẹp,
? Nêu ý nghĩa của các dạng tỉ lệ sinh thấp, nhóm tuổi
trước sinh sản ít hơn
tháp tuổi? nhóm tuổi sinh sản, số
lượng cá thể giảm dần.
? Mật độ quần thể là gì? - HS nghiên cứu GSK
trang 141 trả lời câu hỏi.
- HS nghiên cứu SGK,
- GV lưu ý HS: dùng khối liên hệ thực tế và trả lời
lượng hay thể tích tuỳ theo kích câu hỏi:
thước của cá thể trong quần - Rút ra kết luận.
thể. Kích thước nhỏ thì tính + Biện pháp: trồng dày
bằng khối lượng... hợp lí loại bỏ cá thể yếu
?Mật độ liên quan đến yếu trong đàn, cung cấp thức
ăn đầy đủ.
tố nào trong quần thể? Cho + Mật độ quyết định các
đặc trưng khác vì ảnh
VD? hưởng đến nguồn sống,
tần số gặp nhau giữa đực
và cái, sinh sản và tử
? Trong sản xuất nông nghiệp vong, trạng thái cân bằng
cần có biện pháp gì để giữ mật của quần thể.
độ thích hợp?
? Trong các đặc trưng của
quần thể, đặc trưng nào cơ bản
nhất? Vì sao?
- GV lưu ý cho HS: Mật độ
quần thể không cố định mà
thay đổi theo mùa và phụ thuộc
vào chu kì sống của SV. Mật
độ quần thể tăng khi nguồn
thức ăn dồi dào, mật độ quần
thể giảm mạnh do những biến
động bất thường của điều kiện
sống (lũ lụt, dịch bệnh, )
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi- HS thảo luận nhóm, III. ¶nh hëng cña m«i trêng
trong mục SGK trang 141 trình bày và bổ sung kiến tíi quÇn thÓ sinh vËt.
thức, hiểu được :
- GV gợi ý HS nêu thêm 1 số + Vào tiết trời ấm áp, độ - Các đời sống của môi trường
VD về biến động số lượng cá ẩm cao muỗi sinh sản như khí hậu, thổ nhưỡng, thức
thể sinh vật tại địa phương. mạnh, số lượng muỗi tăng ăn, nơi ở... thay đổi sẽ dẫn tới
3 - GV đặt câu hỏi: cao sự thay đổi số lượng của quần
? Những nhân tố nào của môi + Số lượng ếch nhái tăng thể.
trường đã ảnh hưởng đến số cao vào mùa mưa. - Khi mật độ cá thể
lượng cá thể trong quần thể? + Chim cu gáy là loại tăng cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ
? Mật độ quần thể điều chỉnh ở chim ăn hạt, xuất hiện ở, phát
mức độ cân bằng như thế nào? nhiều vào mùa gặt lúa. sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ
- GV mở rộng: Số lượng cá thể bị chết. khi đó mật độ quần thể lại
trong quần thể có thể bị biến - HS khái quát từ VD trên được điều chỉnh trở về mức độ cân
động lớn do nguyên nhân nào? và rút ra kết luận. bằng.
(GV giải thích là do những biến
cố bất thường như lũ lụt, cháy
rừng...)
- GV liên hệ thực tế: Trong sản
xuất việc điều chỉnh mật độ cá
thể có ý nghĩa như thế nào? -HS: +Trồng dày hợp lý.
- GV nhận xét và chốt kiến +Thả cá vừa phải
thức. phù hợp với diện tích.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Câu 1:
Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?
• A. Tiềm năng sinh sản của loài.
• B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn
• C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn
• D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển?
• A. Đáy tháp rộng
• B. số lượng cá thể trong quần thể ổn định
• C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh
• D. Tỉ lệ sinh cao
Câu 3:
Vào các tháng mùa mưa trong năm, số lượng muỗi tăng nhiều. Đây là dạng biến động số
lượng:
• A. Theo chu kỳ ngày đêm
• B. Theo chu kỳ nhiều năm
• C. Theo chu kỳ mùa
• D. Không theo chu kỳ
Câu 4:
Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào?
4 • A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh,
• B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng.
• C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể.
• D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.
Câu 5:
Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo:
• A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
• B. Nguồn thức ăn của quần thể.
• C. Khu vực sinh sống.
• D. Cường độ chiếu sáng.
Câu 6:
Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào:
• A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
• B. Khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
• C. Tuổi thọ của các cá thể trong quần thể.
• D. Mối tương quan giữa tỉ lệ số lượng đực và cái trong quần thể.
Câu 7:
Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là:
• A. 50/50
• B. 70/30
• C. 75/25
• D. 40/60
Câu 8:
Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật?
• A. Tập hợp các cá thể giun đất, giun tròn, côn trùng, chuột chũi đang sống trên một cánh
đồng.
• B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi đang sống chung trong một ao.
• C. Tập hợp các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng.
• D. Tập hợp các cây ngô (bắp) trên một cánh đồng.
Câu 9:
Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
- Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con / ha
- Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
• A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.
• B. Dạng phát triển.
5 • C. Dạng giảm sút.
• D. Dạng ổn định.
Câu 10:
Một quần thể chuột đồng có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
- Nhóm tuổi trước sinh sản 44 con/ ha.
- Nhóm tuổi sinh sản: 43 con / ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 21 con / ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
• A. Dạng ổn định
• B. Dạng phát triển
• C. Dạng giảm sút
• D. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ:
thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1/ Quần thể là gì? Nêu ví dụ? (MĐ1)
2/ Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào cơ bản nhất? Giải thích vì sao? (MĐ2)
3/ Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào? (MĐ3)
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án.
1/ Đáp án nội dung I
2/ Mật độ quyết định các đặc trưng khác vì ảnh hưởng đến nguồn sống, tần số gặp nhau giữa
đực và cái, sinh sản và tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể.
3/ Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa giúp các cá thể sinh trưởng phát
triển tốt, cân bằng trạng thái trong quần thể,...
Tìm hiểu ý nghĩa việc điều chỉnh mật độ cá thể được áp dụng thực tế sản xuất
3. Dặn dò :
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk / 142
- Tìm hiểu về vấn đề: độ tuổi, dân số, kinh tế xã hội, giao thông nhà ở.
- Đọc trước bài 48: Quần thể người .
6
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_tiet_33_bai_47_quan_the_sinh.docx