Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/10/2021
CHỦ ĐỀ: TUẦN HỒN
Tiết 14 - Bài 16. TUẦN HỒN MÁU VÀ LƯU THƠNG BẠCH HUYẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hồn máu và vai trị của
chúng .
- HS Hiểu được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trị của chúng
2. Năng lực
- Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Tranh phĩng to hình 16.1, 16.2, tranh hệ tuần hồn cĩ thêm phần bạch huyết 14.2
SGK .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
- Đơng máu là gì ? Nêu cơ chế của quá trình đơng máu ?
- Ở người cĩ mấy nhĩm máu ? Nêu nguyên tắc truyền máu ?
3. Tiến trình dạy học
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
GV cho HS lên bảng chỉ trong tranh các thành phần của hệ tuần hồn máu. Vậy
máu lưu thơng trong cơ thể như thế nào và tim cĩ vai trị gì? Chúng ta cùng tìm
hiểu trong bài học hơm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
I. Tuần hồn máu:
+ Hệ tuần hồn gồm - Cá nhân tự nghiên cứu a. Cấu tạo hệ tuần hồn:
những thành phần nào ? hình 16.1 SGK , trả lời . gồm: Tim và hệ mạch .
+ Cấu tạo mỗi thành phần - HS chỉ và thuyết minh - Tim :
đĩ như thế nào ? trên tranh phĩng to. + Cĩ 4 ngăn: 2 tâm thất, 2
- GV đánh giá kết quả và tâm nhĩ .
phải lưu ý HS: + Nửa phải chứa máu đỏ
+ Với tim: Nửa phải chứa thẫm, nửa trái chứa máu
máu đỏ thẫm (màu xanh đỏ tươi .
trên tranh), nửa trái chứa - Hệ mạch:
máu đỏ tươi (màu đỏ trên + Động mạch: xuất phát
tranh). từ tâm thất .
+ Cịn hệ mạch: Khơng + Tĩnh mạch: trở về tâm
phải màu xanh là tĩnh nhĩ
mạch, màu đỏ là máu + Mao mạch: nối động
động mạch . mạch và tĩnh mạch .
+ Trả lời 3 câu hỏi mục - HS quan sát hình 16.1 b. Vai trị của hệ tuần
SGK tr.51 lưu ý chiều đi của mũi tên hồn:
và màu máu trong động - Tim: làm nhiệm vụ co
mạch, tĩnh mạch . bĩp tạo lực đẩy máu.
- GV đánh giá kết quả của - Trao đổi nhĩm và thống - Hệ mạch: dẫn máu từ
các nhĩm, bổ sung kiến nhất câu trả lời. tim đến các tế bào và từ
thức cho hồn chỉnh - Đại diện nhĩm trình bày các tế bào trở về tim .
kết quả trên tranh và các + Vịng tuần hồn lớn: Từ
nhĩm khác nhận xét bổ TTT → ĐMC → mao
sung mạch cơ quan (TĐC) →
TMC → TNP .
+ Vịng tuần hồn nhỏ: Từ
TTP → đmp → mao
mạch phổi (TĐK) →
TMP → TNT
- Máu lưu thơng trong tồn bộ cơ thể nhờ hệ tuần
hồn .
II. Lưu thơng bạch
huyết:
- GV cho HS quan sát - HS nghiên cứu hình 16.2 a. Cấu tạo hệ bạch huyết:
tranh và giới thiệu về hệ và thơng tin trong SGK gồm 2 phân hệ: phân hệ
bạch huyết. trang 52 trả lời câu hỏi lớn và phân hệ nhỏ
bằng cách ghi trên hình - Mỗi phân hệ gồm:
vẽ. Mao mạch bạch huyết
+ Hệ bạch huyết gồm - HS nghiên cứu SGK, Mạch bạch huyết
những thành phần cấu tạo trình bày trên hình 16-2 Hạch bạch huyết .
nào ? và HS khác nhận xét bổ Ống bạch huyết.
- Hạch bạch huyết như 1 sung
máy lọc, khi bạch huyết b. Vai trị của hệ bạch
chảy qua các vật lạ lọt vào huyết:
cơ thể được giữ lại. Hạch - Sự luân chuyển bạch
thường tập trung ở cửa huyết : mao mạch bạch
vào các tạng, các vùng huyết mạch bạch huyết
khớp . hạch bạch huyết
+ Hệ bạch huyết cĩ vai
mạch bạch huyết ống
trị gì ?
bạch huyết tĩnh mạch
- Bạch huyết cĩ thành
máu.
phần tương tự như huyết
- Hệ bạch huyết cùng với
tương, khơng chứa hồng
hệ tuần hồn máu thực
cầu và bạch cầu (chủ yếu
hiện chu trình luân chuyển
là dạng Lim phơ). Bạch
mơi trường trong của cơ
huyết liên hệ mật thiết với
thể và tham gia bảo vệ cơ
hệ tĩnh mạch của vịng
thể .
tuần hồn máu và bổ sung
cho nĩ .
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Ở người, loại mạch nào dưới đây vận chuyển máu đỏ thẫm ?
A. Động mạch cảnh B. Động mạch đùi C. Động mạch cửa gan D. Động mạch phổi
Câu 2. Loại mạch nào dưới đây vận chuyển máu giàu ơxi ?
A. Động mạch chủ B. Động mạch vành tim
C. Tất cả các phương án cịn lại D. Tĩnh mạch phổi
Câu 3. Tâm thất trái nối liền trực tiếp với loại mạch nào dưới đây ?
A. Tĩnh mạch phổi B. Động mạch phổi
C. Động mạch chủ D. Tĩnh mạch chủ
Câu 4. Tĩnh mạch phổi đổ máu trực tiếp vào ngăn tim nào ?
A. Tâm thất phải B. Tâm nhĩ trái C. Tâm nhĩ phải D. Tâm thất trái
Câu 5. Vịng tuần hồn lớn khơng đi qua cơ quan nào dưới đây ?
A. Dạ dày B. Gan C. Phổi D. Não
Câu 6. Trong hệ bạch huyết của người, phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở
A. nửa trên bên phải cơ thể. B. nửa dưới bên phải cơ thể.
C. nửa trên bên trái và phần dưới cơ thể. D. nửa dưới bên phải và phần trên cơ
thể.
Câu 7. Thành phần nào dưới đây cĩ ở cả máu và dịch bạch huyết ?
A. Huyết tương B. Tất cả các phương án cịn lại
C. Tiểu cầu D. Bạch cầu
Câu 8. Sau khi luân chuyển trong hệ bạch huyết, dịch bạch huyết sẽ được đổ trực
tiếp vào bộ phận nào của hệ tuần hồn ?
A. Tĩnh mạch dưới địn B. Tĩnh mạch cảnh trong
C. Tĩnh mạch thận D. Tĩnh mạch đùi
Câu 9. Bệnh xơ vữa động mạch cĩ mối liên hệ mật thiết với loại lipit nào dưới
đây ?
A. Phơtpholipit B. Ơstrơgen C. Cơlesterơn D. Testosterơn
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng
các kiến thức liên quan.
GV cho mỗi nhĩm gồm HS xem lại kiến thức đã
các HS trong 1 bàn và học, thảo luận để trả lời
giao các nhiệm vụ: thảo các câu hỏi.
luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả
lời vào vở bài tập
+ Sự khác biệt về cấu tạo
của các loại mạch máu • GV treo tranh, sơ đồ hệ tuần hồn máu và bạch huyết, yêu cầu HS trình bày
cấu tạo và vai trị của từng hệ .
• Đọc mục “em cĩ biết”
4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà
Tổng kết
Hệ tuần hồn gồm máu tim và hệ mạch tạo thành vịng tuần hồn nhỏ và
vịng tuần hồn lớn. Vịng tuần hồn nhỏ dẫn máu qua phổi giúp trao đổi khí oxi và
khí cacbonic. Vịng tuần hồn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực
hiện trao đổi chất. Hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. Hệ bạch huyết
cùng hệ tuần hồn máu thực hiện chu trình luân chuyển mơi trường trong của cơ
thể và tham gia bảo vệ cơ thể
Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em cĩ biết” trang 53.
- Kẻ bảng 17.1 SGK / 54 vào vở.
- Ơn tập lại cấu tạo của tim và mạch ở động vật.
Tiết 15 - Bài 17. TIM VÀ MẠCH MÁU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- HS chỉ ra được các ngăn tim (ngồi và trong), van tim
- Phân biệt được các loại mạch máu
- Trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kì co dãn tim
2. Năng lực
- Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu
- GV : Mơ hình tim, tim lợn mổ phanh (rõ van tim)
+ Tranh phĩng to hình 17.1, 17.2, 17.3 SGK
+ Phiếu học tập : “Cấu tạo và chức năng của mạch máu”
- HS: Sách giáo khoa, khai thác thơng tin về tim, mạch máu.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
- Vai trị của tim trong hệ tuần hồn máu là gì ?
- Hệ bạch huyết cĩ vai trị như thế nào ?
3. Tiến trình dạy học
Họat động của giáo viên Họat động của học Nội dung
sinh
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Giáo viên nêu vấn đề: Chúng ta đều đã biết tim cĩ vai trị quan trọng, đĩ là co
bĩp đẩy máu, vậy tim phải cĩ cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu
đĩ? Chúng cĩ đặc điểm cấu tạo như thế nào, vai trị ra sao?
- Hs suy nghĩ, thảo luận để giải quyết vấn đề mà giáo viên nêu ra
Học sinh trao đổi thảo luận để hướng đến việc nghiên cứu về đặc điểm cấu tạo của
tim và mạch máu là cần thiết.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
- GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu tranh, I/Cấu tạo tim
cứu H 17.1 SGK kết hợp quan sát mơ hình cùng 1. Cấu tạo ngồi
với kiến thức đã học lớp với kiến thúc cũ đã học
7 và trả lời câu hỏi : lớp 7 để tìm hiểu cấu - Vị trí :Nằm ở khoang ngực
- Xác định vị trí hình tạo ngồi của tim. - Hình dạng :Hình tim
dạng cấu tạo ngồi của - Màng tim : bao bọc
tim ? - 1 HS lên trình bày bên ngồi tim (mơ liên kết),
- GV bổ sung cấu tạo trên tranh và mơ hình. mặt trong tiết dịch giúp tim
màng tim. co bĩp dễ dàng.
- Cho HS quan sát H 16.1 - Động mạch vành và
hoặc mơ hình cấu tạo tĩnh mạch vành làm nhiệm
trong của tim để vụ dẫn máu nuơi tim.
+ Xác định các ngăn tim - GV cho HS quan sát mơ
hình cấu tạo trong của - Rút ra kết luận.
tim để kiểm chứng.
- Hướng dẫn HS căn cứ 2. Cấu tạo trong
vào chiều dài quãng - Tim cĩ 4 ngăn
- HS quan sát.
đường mà máu bơm qua, - Thành cơ tâm thất dày
dự đốn ngăn tim nào cĩ hơn cơ tâm nhĩ.
thành cơ tim dày nhất và Cơ tâm thất trái dày hơn
ngăn nào cĩ thành cơ cơ tâm thất phải.
mỏng nhất. - Giữa tâm nhĩ và tâm
- GV cho HS quan sát mơ thất cĩ van nhĩ thất. Giữa
hình cấu tạo trong của tâm thất và động mạch cĩ
tim để kiểm chứng xem van thất động (van tổ chim)
dự đốn của mình đúng giúp máu lưu thơng theo một
hay sai. chiều.
- HS quan sát các van
tim.
II. Cấu tạo mạch máu
- Yêu cầu HS quan sát H - Mỗi HS thu nhận (bảng)
17.2 và cho biết : thơng tin qua H 17.2
- Cĩ những loại mạch SGK để trả lời câu hỏi.
máu nào ? - Các nhĩm khác nhận
- So sánh và chỉ ra sự xét, bổ sung.
khác biệt giữa các loại
mạch máu. Giải thích sự
khác nhau đĩ ?
- Hồn thành phiếu học
tập.
- GV cho HS đối chiếu
kết quả với H 17.2 để
hồn thành kết quả đúng
vào bảng.
Các loại mạch Sự khác biệt về cấu tạo Giải thích - Thành cĩ 3 lớp với - Thích hợp với chức năng
lớp mơ liên kết và lớp dẫn máu từ tim tới các cơ
cơ trơn dày hơn của quan với vận tốc cao, áp lực
Động mạch
tĩnh mạch. lớn.
- Lịng hẹp hơn tĩnh
mạch.
- Thành cĩ 3 lớp nhưng - Thích hợp với chức năng
lớp mơ liên kết và lớp dẫn máu từ khắp các tế bào
cơ trơn mỏng hơn của cơ thể về tim với vận tốc và
động mạch. áp lực nhỏ.
Tĩnh mạch - Lịng rộng hơn của
động mạch.
- Cĩ van 1 chiều ở
những nơi máu chảy
ngược chiều trọng lực.
- Nhỏ và phân nhánh - Thích hợp với chức năng
nhiều. toả rộng tới từng tế bào của
Mao mạch - Thành mỏng, chỉ gồm các mơ, tạo điều kiện cho sự
một lớp biểu bì. trao đổi chất với các tế bào.
- Lịng hẹp.
III.Chu kì co dãn của tim
- GV yêu cầu HS quan - Cá nhân HS nghiên
sát H 17.3 SGK và trả lời cứu H 17.3, trao đổi
câu hỏi : nhĩm thống nhất câu
- Mỗi chu kì co dãn của trả lời. - Gồm 3 pha, kéo dài 0,8 s
tim kéo dài bao nhiêu + Pha co tâm nhĩ : 0,1s.
giây ? Gồm mấy pha ? + Pha co tâm thất : 0,3s.
- Thời gian làm việc là - Đại diện nhĩm trình + Pha dãn chung : 0,4s.
bao nhiêu giây ? Nghỉ bày, nhận xét, bổ sung. - 1 phút diễn ra 75 chu kì co
bao nhiêu giây ? dãn tim (nhịp tim).
- Tim nghỉ ngơi hồn
tồn bao nhiêu giây ?
- Thử tính xem mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì
co dãn tim ?
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng
kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Khi tâm thất phải co, máu được bơm đến bộ phận nào ?
A. Tĩnh mạch phổi B. Tĩnh mạch chủ
C. Động mạch chủ D. Động mạch phổi
Câu 2. Ở người, loại mạch nào là nơi xảy ra sự trao đổi chất với tế bào ?
A. Mao mạch B. Tĩnh mạch
C. Động mạch D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 3. Mao mạch cĩ điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào ?
A. Vận tốc dịng máu chảy rất chậm
B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì
C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào
D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 4. Ở người bình thường, trung bình mỗi chu kì thì tim nghỉ ngơi hồn tồn
trong bao lâu ?
A. 0,3 giây B. 0,4 giây C. 0,5 giây D. 0,1 giây
Câu 5. Ở người bình thường, thời gian tâm thất nghỉ trong mỗi chu kì tim là bao
lâu ?
A. 0,6 giây B. 0,4 giây C. 0,5 giây D. 0,3 giây
Câu 6. Ở người bình thường, trung bình mỗi phút tim đập bao nhiêu lần ?
A. 85 lần B. 75 lần C. 60 lần D. 90 lần
Câu 7. Loại mạch máu nào dưới đây cĩ chức năng nuơi dưỡng tim ?
A. Động mạch dưới địn B. Động mạch dưới cằm
C. Động mạch vành D. Động mạch cảnh trong
Câu 8. Các pha trong mỗi chu kì tim diễn ra theo trình tự trước sau như thế nào ?
A. Pha thất co – pha dãn chung – pha nhĩ co
B. Pha dãn chung – pha thất co – pha nhĩ co
C. Pha thất co – pha nhĩ co – pha dãn chung
D. Pha nhĩ co – pha thất co – pha dãn chung
Câu 9. Ở tim người, tại vị trí nào dưới đây khơng xuất hiện van ?
A. Giữa tĩnh mạch chủ và tâm nhĩ phải
B. Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái
C. Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải
D. Giữa tâm thất trái và động mạch chủ
Câu 10. Khi nĩi về hoạt động tim mạch, phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Van 3 lá luơn đĩng, chỉ mở khi tâm thất trái co.
B. Van động mạch luơn mở, chỉ đĩng khi tâm thất co.
C. Khi tâm thất trái co, van hai lá sẽ đĩng lại.
D. Khi tâm thất phải co, van 3 lá sẽ mở ra.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng
các kiến thức liên quan.
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã
nhĩm giao các nhiệm vụ: học, thảo luận để trả lời
thảo luận trả lời các câu các câu hỏi.
hỏi sau và ghi chép lại
câu trả lời vào vở bài tập
Hãy giải thích vì sao tim
hoạt động suốt đời khơng
cần nghỉ ngơi.
+ So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau
đĩ.
- HS thảo luận nhĩm và hồn thành phiếu học tập
Các loại
mạch Sự khác biệt về cấu tạo Giải thích
máu
- Thành mạch cĩ 3 lớp với lớp mơ
Thích hợp với chức năng dẫ
Động liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của
máu từ tim tới các cơ quan với
mạch tĩnh mạch
vận tốc cao, áp lực lớn.
- Lịng hẹp hơn của tĩnh mạch
- Thành mạch cĩ 3 lớp nhưng lớp
mơ liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn Thích hợp với chức năng dẫn
của động mạch máu từ khắp các tế bào của cơ
Tĩnh mạch
- Lịng rộng hơn của tĩnh mạch thể về tim với vận tốc và áplực
- Cĩ van một chiều ở những nơi máu nhỏ
chảy ngược chiều rọng lực
- Nhỏ và phân nhánh nhiều Thích hợp với chức năng tỏa
- Thành mỏng, chỉ gồm một lớp tế rộng tới từng tế bào của các
Mao mạch
bào mơ, tạo điều kiện cho sự trao
- Lịng hẹp đổi chất với các tế bào
4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà
Tổng kết
Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mơ liên kết, tạo thành các ngăn tim (tâm
nhĩ trái, tâm nhĩ phải, tâm thất trái, tâm thất phải) và các van tim ( van nhĩ – thất, van thất động). Mạch máu trong mỗi vịng tuần hồn đều gồm động mạch, tĩnh
mạch và mao mạch. Tim co dãn theo chu kì, mỗi chu kì gồm 3 pha: pha nhĩ co, pha
thất co và pha dãn chung. Sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo của
tim qua 3 pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ
tâm thất vào động mạch.
Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở bài tập.
- Ơn tập kiến thức chương I, II, III tiết sau kiểm tra 45 phút tự luận.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_ngu.docx