Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 5, Tiết 8+9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 5, Tiết 8+9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 08/10/2021
 CHỦ ĐỀ: HỆ VẬN ĐỘNG (TT)
 Tiết 8-Bài 9. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mơ tả được cấu tạo của một bắp cơ.
- Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động.
 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
 N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
 - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
 - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
 - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học 
 - Năng lực tự học
 - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất 
tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
* GV:- Tranh hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK
* HS: - Đã nghiên cứu bài mới trước.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
1/ Trình bày cấu tạo và chức năng của xương dài?
2/ Nêu thành phần hố học và tính chất của xương? 
3. Tiến trình dạy học
 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học
 HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
- GV yêu cầu HS thảo - HS thảo luận và đưa ra 
luận theo nhĩm (2 HS) để nhận xét.
thực hiện nhiệm vụ sau:
+ Bắp cơ của chúng ta cấu 
tạo như thế nào? - Bằng hiểu biết của mình, 
+ Sự co cơ cĩ ý nghĩa gì HS thảo luận để trả lời.
cho cơ thể?
+ Vì sao cĩ người bị 
chuột rút khi chạy hoặc bơi?
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
 HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
 (Khuyến khích học sinh tự học)
 I. Cấu tạo của bắp cơ và 
 - Hs quan sát tranh và tế bào cơ
- GV dựa vào tranh sơ đồ 
SGK về một đơn vị cấu lắng nghe giáo viên nĩi, (Khuyến khích học sinh 
trúc của tế bào cơ để ghi nhớ kiến thức. tự học)
giảng giải và nhấn mạnh => Đại diện hoc sinh lên 
vân ngang cĩ được từ đơn 
 bảng chỉ trên tranh vẽ.
vị cấu trúc và cĩ đĩa sáng 
và đĩa tối.
 HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu tính chất của cơ
 II.Tính chất của cơ:
- GV biểu diễn thí - HS suy nghĩ, trả lời, HS 
nghiệm, yêu cầu HS quan khác bổ sung. GV kết - Tính chất của cơ là sự co 
sát và cho biết kết quả thí luận vấn đề: và dãn cơ.
nghiệm SGK, trả lời câu - Cơ co theo nhịp gồm 3 
hỏi lệnh SGK. pha:
 + Pha tiềm tàng
 + Pha co: Co ngắn lại và 
 sinh cơng
- GV: - HS vận dụng cấu tạo của + Pha dãn: trở lại trạng 
+ Vì sao cơ co được? sợi cơ để giải thích đĩ là thái ban đầu (Cơ phục 
+ Tại sao khi cơ co, bắp do tơ cơ mảnh xuyên sâu hồi)
cơ ngắn lại? vào vùng phân bố của tơ - Cơ co chịu ảnh hưởng 
 cơ dày. của hệ thần kinh.
 HOẠT ĐỘNG 2.3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ
 III. Ý nghĩa của hoạt 
- GV hỏi: - HS nghiên cứu thơng tin động co cơ
Sự co cơ cĩ ý nghĩa như SGK, nội dung phần 2 
thế nào? quan sát hình 9.4 trao đổi - GV cĩ thể gợi ý: nhĩm thống nhất ý kiến.
+ Sự co cơ cĩ tác dụng - Đại diện nhĩm trình bày, 
gì? nhĩm khác nhận xét, bổ 
+ Phân tích sự phối hợp sung. Kết luận: 
hoạt động co dãn của cơ - Cơ co giúp xương cử 
hai đầu (Cơ gấp) và cơ 3 động, cơ thể vận động và 
đầu (Cơ duỗi) ở cánh tay? lao động.
- GV bổ sung, kết luận: - Trong cơ thể luơn cĩ sự 
 phối hợp hoạt động của 
 các nhĩm cơ.
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng 
kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
Câu 1. Cơ thể người cĩ khoảng bao nhiêu cơ ?
A. 400 cơ B. 600 cơ C. 800 cơ D. 500 cơ
Câu 2. Chọn từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu sau : Mỗi là một 
tế bào cơ.
A. bĩ cơ B. tơ cơ C. tiết cơ D. sợi cơ
Câu 3
Câu 4. Bắp cơ vân cĩ hình dạng như thế nào ?
A. Hình cầu B. Hình trụ C. Hình đĩa D. Hình thoi
Câu 5. Cơ cĩ hai tính chất cơ bản, đĩ là
A. co và dãn. B. gấp và duỗi. C. phồng và xẹp. D. kéo và đẩy.
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng 
các kiến thức liên quan.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ - HS xem lại kiến thức đã 
trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK học để trả lời các câu hỏi.
trang 33.
GV yêu cầu mỗi HS trả HS ghi lại câu hỏi vào vở 
lời các câu hỏi sau: bài tập rồi nghiên cứu trả 
+ Câu 3 SGK tr31? lời.
+ Vì sao người già bị gãy 
xương thì nguy hiểm hơn 
người ở tuổi vị thành niên?
+ Khi ngủ chiều cao của 
ta tăng thêm cĩ đúng 
khơng? Giải thích?
+ Vì sao trong một ngày 
chiều cao cĩ thể thay đổi?
4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà
Tổng kết
 Tính chất của cơ là co và dãn. Cơ thường bám vào hai xương qua khớp nên 
khi cơ co làm xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể. Mỗi bắp cơ gồm 
nhiều bĩ cơ, mỗi bĩ cơ gồm nhiều tế bào cơ. Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ 
gồm tơ cơ mảnh và tơ cơ dày. Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ 
cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại, đĩ là sự co cơ.
Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học thuộc bài.
- Nghiên cứu bài mới: “ Hoạt động của cơ ”.
 **************
Ngày soạn: 08/10/2021
 Tiết 9 - Bài 10. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của 
hệ cơ và xương.
 2. Năng lực: - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
 N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
 - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
 - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
 - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học 
 - Năng lực tự học
 - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất 
tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu
* GV : Bảng phụ
* HS : Đã nghiên cứu bài mới trước.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
? Nêu tính chất của cơ ? Ý nghĩa của hoạt động co cơ?
3. Tiến trình dạy học
 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học
 HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
GV yêu cầu HS thảo luận - HS quan sát, thảo luận 
theo nhĩm (2 HS) để thực và đưa ra nhận xét.
hiện nhiệm vụ sau:
- Vì sao khi đi bộ hoặc 
chạy xa khơng được nghỉ 
ngơi ta lại thấy mỏi?
- Vì sao khi ta tập luyện 
nhiều thì chạy sẽ được xa 
hơn?
- Vì sao khi ta luyện tập 
nhiều thì bắp cơ sẽ to 
hơn?
- GV phân tích báo cáo 
kết quả của HS theo 
hướng tạo mâu thuẫn 
trong nhận thức để dẫn 
dắt đến mục hình thành 
kiến thức.
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
 Mục I. Cơng cơ 
 Khơng yêu cầu HS thực hiện
 HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu sự mỏi cơ
 I. Sự mỏi cơ
? Em đã bao giờ bị mỏi cơ - HS liên hệ thực tế bản 
chưa? Nếu cĩ thì cĩ hiện thân để trả lời.
tượng như thế nào?
- GV bổ sung, cho HS 
tiến hành thí nghiệm xác định cơng của cơ (SGK). - Mỏi cơ là hiện tượng cơ 
+ Mỏi cơ là gì? làm việc nặng và lâu thì 
 - Hs suy nghĩ, trao đổi với biên độ co cơ giảm dần 
 nhau để tìm a câu trả lời. hoặc ngừng hẳn.
+ Nguyên nhân nào dẫn => HS thảo luận, trả lời. a. Nguyên nhân của sự 
đến mỏi cơ? mỏi cơ
- GV bổ sung. - Lượng O 2 cung cấp cho 
- Vậy mỏi cơ cĩ ảnh cơ thiếu.
hưởng như thế nào đến - Năng lượng cung cấp ít.
sức khoẻ và lao động? - Sản phẩm tạo ra là axit 
? Làm thế nào để cơ lactic tích tụ và đầu độc 
khơng bị mỏi, lao động và gây hiện tượng mỏi cơ.
học tập cĩ hiệu quả? b. Biện pháp chống mỏi 
? Khi bị mỏi cơ cần làm cơ
gì? - Hít thở sâu.
 - Xoa bĩp cơ, uống nước 
 đường.
 - Cần cĩ thời gian lao 
 động và nghỉ ngơi hợp lý.
 HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu các biện pháp rèn luyện cơ
 III. Thường xuyên luyện 
 tập để rèn luyện cơ
- GV hỏi:
 - HS dựa vào kết quả hoạt 
+ Những hoạt động nào 
 động 1 trao đổi nhĩm 
được xem là sự luyện tập?
 thống nhất ý kiến.
+ Luyện tập thường 
 - Đại diện nhĩm trình bày, - Thường xuyên luyện tập 
xuyên cĩ tác dụng gì?
 nhĩm khác nhận xét, bổ TDTT vừa sức giúp:
+ Nêu một số biện pháp 
 sung. + Tăng thể tích cơ .
tập luyện để cĩ kết quả + Tăng lực co cơ .
tốt? + Tinh thần sảng khối, 
- GV bổ sung, đưa về lao động cho năng suất những cơ sở khoa học cụ cao.
thể.
- GV cho HS liên hệ với 
thực tế bản thân: Em đã 
lựa chọn cho mình một 
hình thức rèn luyện nào 
chưa? Hiệu quả như thế 
nào? 
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng 
kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
Câu 1. Khi ném quả bĩng vào một rổ treo trên cao, chúng ta đã tạo ra
A. phản lực. B. lực đẩy. C. lực kéo. D. lực hút.
Câu 2. Sự mỏi cơ xảy ra chủ yếu là do sự thiếu hụt yếu tố dinh dưỡng nào ?
A. Ơxi B. Nước C. Muối khống D. Chất hữu cơ
Câu 3. Trong cơ thể người, năng lượng cung cấp cho hoạt động co cơ chủ yếu đến 
từ đâu ?
A. Từ sự ơxi hĩa các chất dinh dưỡng
B. Từ quá trình khử các hợp chất hữu cơ
C. Từ sự tổng hợp vitamin và muối khống
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 4. Hiện tượng mỏi cơ cĩ liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ 
nào ?
A. Axit axêtic B. Axit malic C.Axit acrylic D. Axit lactic
Câu 5. Để tăng cường khả năng sinh cơng của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, 
chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Tắm nĩng, tắm lạnh theo lộ trình phù hợp để tăng cường sức chịu đựng của cơ
B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao
C. Tất cả các phương án cịn lại
D. Lao động vừa sức
Câu 6. Khi bị mỏi cơ, chúng ta cần làm gì ?
A. Nghỉ ngơi hoặc thay đổi trạng thái cơ thể
B. Xoa bĩp tại vùng cơ bị mỏi để tăng cường lưu thơng máu
C. Cả A và B
D. Uống nhiều nước lọc
Câu 7. Chúng ta thường bị mỏi cơ trong trường hợp nào sau đây ?
A. Giữ nguyên một tư thế trong nhiều giờ B. Lao động nặng trong gian dài
C. Tập luyện thể thao quá sức
D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 8. Hoạt động của cơ hầu như khơng chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây ?
A. Trạng thái thần kinh B. Màu sắc của vật cần di chuyển
C. Nhịp độ lao độn D. Khối lượng của vật cần di chuyển
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng 
các kiến thức liên quan.
GV yêu cầu hs trả lời câu HS xem lại kiến thức đã 
hỏi: Vì sao vận động viên học để trả lời các câu hỏi.
cử tạ cĩ thể nâng được 
quả tạ vài trăm kí?
GV yêu cầu mỗi HS trả lời HS ghi lại câu hỏi vào 
các câu hỏi sau: vở bài tập rồi nghiên 
+ Tại sao vào lúc lao động thì cứu trả lời.
máu tăng cường đến các cơ?
+ Tại sao lúc mới tham gia 
luyện tập thể dục thì thường 
cĩ biểu hiện đau cơ bắp?
+ Tại sao luyện tập thể dục 
lại làm bắp cơ phát triển?
4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà
Tổng kết
 Sự oxi hĩa các chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng cung cấp cho cơ. Làm 
việc quá sức và kéo dài dẫn đến mỏi cơ. Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do cơ thể 
khơng được cung cấp đủ oxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ. Để tăng cường khả 
năng sinh cơng của cơ va giúp cơ thể làm việc dẻo dai cần lao động vừa sức, 
thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
Hướng dẫn tự học ở nhà
 - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK trang 36
 - Đọc mục “ Em cĩ biết ” SGK trang 35
 - Nghiên cứu bài mới: “ Tiến hĩa của hệ vận động – Vệ sinh hệ vận động ” 
            File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_tuan_5_tiet_89_nam_hoc_2021.docx



