Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/03/2022
Tiết 48 - Bài 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các PXCĐK ở người
với động vật nĩi chung và thú nĩi riêng.
- Trình bày được vai trị của tiếng nĩi, chữ viết và khả năng tư duy, trừu tượng ở
người.
*Trọng tâm : Sự thành lập và ức chế các phản xạ cĩ điều kiện ở người
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Ổn định tổ chức
2. Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
Sự hình thành lập và ức chế phản xạ cĩ điều kiện cĩ ý nghĩa rất lớn trong
đời sống. Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ cĩ điều kiện ở người và động vật.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1 : I. Sự thành lập và ức
- GV giảng như thơng tin - HS nghe giảng chế các phản xạ cĩ điều
kiện ở người :
+ Em hãy lấy ví dụ trong - Lấy được các ví dụ như - Sự thành lập và ức
đời sống về sự thành lập học tập, xây dựng thĩi chế phản xạ cĩ điều
phản xạ mới và ức chế các quen kiện là hai quá trình
phản xạ cũ ở người ? thuận nghịch liên hệ
- Khi phản xạ cĩ điều mật thiết với nhau.
kiện khơng được củng cố - Là cơ sở để hình
thì quá trình ức chế sẽ xuất + Giống nhau về quá trình thành thĩi quen tập
hiện . thành lập và ức chế phản xạ quán, nếp sống cĩ văn
+ Sự thành lập và ức chế cĩ điều kiện và ý nghĩa của hố.
phản xạ cĩ điều kiện ở chúng đối với đời sống. → giúp cơ thể thích
người giống và khác ở + Khác nhau về số lượng nghi với đời sống.
động vật như thế nào ? phản xạ và mức độ phức
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ tạp của phản xạ
minh họa.
2 : II. Vai trị của tiếng nĩi
+ Tiếng nĩi và chữ viết cĩ - HS tự thu nhận thơng tin, và chữ viết:
vai trị gì trong đời sống ? trả lời - Là tín hiệu gây ra các
phản xạ cĩ điều kiện
cấp cao.
+ Em hãy lấy ví dụ thực tế - HS lấy ví dụ - Là phương tiện để
để minh hoạ ? con người giao tiếp,
trao đổi kinh nghiệm
với nhau.
3: III. Tư duy trừu tượng:
- Tiếng nĩi và chữ viết là - HS ghi nhớ kiến thức. - Từ những thuộc tính
hình thức biểu đạt các sự chung của sự vật, con
vật hiện tượng cụ thể dưới người biết khái quát
dạng các khái niệm, mà hố thành những khái khái niệm là cơ sở của tư niệm được diễn đạt
duy trừu tượng. bằng các từ.
- GV phân tích ví dụ: Con - Khả năng khái quát
gà, con trâu, con cá cĩ hố, trừu tượng hố là
đặc điểm chung xây cơ sở tư duy trừu
dựng khái niệm “Động vật tượng.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Ở người, sự học tập, rèn luyện, xây dựng hay thay đổi các thĩi quen là kết
quả của
A. quá trình hình thành các phản xạ khơng điều kiện.
B. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ cĩ điều kiện.
C. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ khơng điều kiện.
D. quá trình ức chế các phản xạ cĩ điều kiện.
Câu 2. Hệ thống tín hiệu thứ hai của sự vật bao gồm những yếu tố nào ?
A. Tiếng nĩi và chữ viết B. Thị giác và thính giác
C. Âm thanh và hành động D. Màu sắc và hình dáng
Câu 3. Phản xạ nào dưới đây cĩ sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai ?
A. Chảy nước miếng khi cĩ ai đĩ nhắc đến từ “me”
B. Bỏ chạy khi cĩ báo động cháy
C. Nổi gai ốc khi đi qua nghĩa địa
D. Dừng lại trước ngã tư khi nhìn thấy đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng
Câu 4. Phản xạ nào dưới đây khơng cĩ sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai ?
A. Cười như nắc nẻ khi đọc truyện tiếu lâm
B. Nhanh chĩng ổn định chỗ ngồi khi nghe lớp trưởng la lớn “Thầy giám hiệu đang
tới”
C. Sụt sùi khĩc khi nghe kể về một câu chuyện cảm động
D. Rơm rớm nước mắt khi nhìn thấy một người ăn mày
Câu 5. Tiếng nĩi và chữ viết là cơ sở của
A. ngơn ngữ. B. tư duy. C. trí nhớ. D. phản xạ khơng điều
kiện.
Câu 6. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Tiếng nĩi và chữ
viết là để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau.
A. phương tiện B. cơ sở C. nền tảng D. mục đích
Câu 7. Tiếng nĩi và chữ viết được gộp chung thành
A. giáo dục. B. văn hĩa. C. ngơn ngữ. D. xã hội.
Câu 8. Khả năng tư duy trừu tượng chỉ cĩ ở đối tượng nào trong sinh giới ?
A. Con người B. Động vật linh trưởng C. Động vật cĩ xương sống D. Thú cĩ túi
Câu 9. Tiếng nĩi và chữ viết là kết quả của quá trình nào dưới đây ?
A. Cụ thể hĩa và khái quát hĩa các sự vật
B. Cụ thể hĩa và phân tích các sự vật, hiện tượng
C. Khái quát hĩa và trừu tượng hĩa các sự vật
D. Cụ thể hĩa và trừu tượng hĩa các sự vật
Câu 10. Sự hình thành các phản xạ cĩ điều kiện cĩ thể mang lại kết quả nào sau
đây ?
A. Tất cả các phương án cịn lại
B. Giúp trẻ phân biệt được người quen với người lạ
C. Giúp hình thành nếp sống văn hĩa
D. Giúp con người thích nghi với mơi trường sống mới
Đáp án
1. B 2. A 3. A 4. D 5. B
6. A 7. C 8. A 9. C 10. A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
1. Chuyển giao 1. Thực hiện nhiệm - Trong đời sống của động vật nĩi
nhiệm vụ học tập vụ học tập chung và con người nĩi riêng, nếu
GV chia lớp thành HS xem lại kiến thức chỉ cĩ các phản xạ khơng điều kiện
nhiều nhĩm đã học, thảo luận để
thì sẽ khơng thể thích nghi với
( mỗi nhĩm gồm trả lời các câu hỏi.
các HS trong 1 bàn) những đổi thay của mơi trường sống
và giao các nhiệm thường xuyên xảy ra. Muốn thích
vụ: thảo luận trả lời nghi với điều kiện sống mới để tồn
các câu hỏi sau và tại, con người cũng như mọi động
ghi chép lại câu trả vật phải hình thành được các phản
lời vào vở bài tập xạ mới - phản xạ cĩ điều kiện.
- Nêu rõ ý nghĩa
của sự hình thành Riêng đối với con người phản xạ cĩ
và ức chế các phản 2. Báo cáo kết quả điều kiện cịn được thành lập với
xạ cĩ điều kiện đĩ: hoạt động và thảo tiếng nĩi và chữ viết. Chẳng hạn,
với đời sống của luận nếu đã từng ăn mơ thì chỉ cần nĩi
động vật và người.
đến mơ là nước bọt đã tiết ra. Đây
2. Đánh giá kết - HS trả lời.
quả thực hiện chính là nội dung câu truyện Tào
nhiệm vụ học tập: Tháo với rừng mơ : Khi quân sĩ
- GV gọi đại diện - HS nộp vở bài tập. đang khát cháy cổ, Tào Tháo đã chỉ
của mỗi nhĩm trình ra phía trước và nĩi : Hãy đi nhanh, bày nội dung đã - HS tự ghi nhớ nội sắp tới rừng mơ rồi. Ọuân sĩ nghe
thảo luận. dung trả lời đã hồn nĩi, dường như hết khát.
- GV chỉ định ngẫu thiện.
nhiên HS khác bổ - Phản xạ cĩ điều kiện đã được
sung. thành lập phải được củng cố thường
- GV kiểm tra sản xuyên, nếu khơng dần dần sẽ mất vì
phẩm thu ở vở bài
trong não xảy ra hiện tượng ức chế
tập.
- GV phân tích báo phản xạ cĩ điều kiện đã thành lập,
cáo kết quả của HS gọi là ức chế tắt dần. Nhờ ức chế tắt
theo hướng dẫn dắt mà những phản xạ cĩ điều kiện đã
đến câu trả lời hồn được thành lập nhưng khơng cịn
thiện. phù hợp với điều kiện sống đã thay
đổi sẽ dần dần mất đi (bị ức chế) và
được thay thế bằng các phản xạ cĩ
điều kiện mới, đảm bảo cho cơ thể
thích nghi và tồn tại.
Đối với con người sống trong xã
hội, việc xây dựng những nếp sống
văn minh lịch sự (nếp sống cĩ văn
hố) và loại trừ dần các thĩi quen
xấu là cần thiết ; Trong học tập phải
thường xuyên ơn tập củng cố để
nắm vững, nhớ lâu kiến thức chính
là việc vận dụng những hiểu biết về
sự thành lập và ức chế các phản xạ
cĩ điều kiện.
Tìm hiểu sự ứng dụng của phản xạ cĩ điều kiện trong thực tế mà con người áp
dụng đối với động vật.
4. Hướng dẫn về nhà:
• Học bài , trả lời câu hỏi SGK .
• Đọc trước bài 54 “ Vệ sinh hệ thần kinh” Tiết 49 - Bài 54 VỆ SINH HỆ THẦN KINH
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lí, tránh ảnh hưởng xấu tới hệ
thần kinh.
- Nêu được tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần
kinh.
- Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lí, đảm bảo sức
khoẻ.
*Trọng tâm: Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra câu 1, 2 (SGK – Tr 171).
3.Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
( Trong cuộc sống hàng ngày, nhiều cơng việc đơi khi làm ta mệt mỏi. Sự mệt mỏi
này bắt nguồn từ hệ thần kinh sau đĩ tới các cơ quan khác. Vậy để cĩ hệ thần kinh
khoẻ mạnh, hoạt động của cơ thể hợp lí chúng ta cần làm gì? Đĩ là nội dung của
bài học hơm nay.)
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1 : I. Ý nghĩa của giấc
- Chĩ cĩ thể nhịn ăn 20 ngủ đối với sức khoẻ:
ngày vẫn cĩ thể nuơi béo - Ngủ là quá trình ức
trở lại, nhưng mất ngủ 10 - - HS dựa vào những hiểu chế của bộ não đảm
12 ngày là chết . biết của bản thân, trả lời bảo sự phục hồi khả
+ Vì sao nĩi ngủ là 1 nhu + Ngủ là địi hỏi tự nhiên năng làm việc của hệ
cầu sinh lí của cơ thể ? của cơ thể, cần hơn ăn. thần kinh .
+ Giấc ngủ cĩ 1 ý nghĩa + Ngủ để phục hồi hoạt
như thế nào đối với sức động của cơ thể.
khoẻ ?
- Gv thơng báo bản chất
của giấc ngủ .
- Nhu cầu ngủ ở người lớn: - HS trả lời. - Biện pháp để cĩ giấc
7 – 8h/ngày, trẻ sơ sinh: + Ngủ đúng giờ. ngủ tốt:
20h/ngày + Tránh các yếu tố ảnh + Tạo cơ thể sảng
+ Muốn cĩ giấc, ngủ tốt hưởng tới giấc ngủ: Chất khối
cần những điều kiện gì ? kích thích, phịng, áo quần, + Chỗ ngủ thuận tiện.
Nêu những yếu tố ảnh giường ngủ + Khơng dùng các chất
hưởng trực tiếp hoặc gián kích thích như chè, cà
tiếp đến giấc ngủ ? phê
+ Tránh các kích thích
ảnh hưởng tới giấc ngủ
: tiếng ồn, ánh sáng
2 : II. Lao động và nghỉ
+ Tại sao khơng nên làm - HS nêu được: để tránh ngơi hợp lí:
việc quá sức? thức quá gây căng thẳng, mệt mỏi - Lao động và nghỉ
khuya ? cho hệ thần kinh. ngơi hợp lí để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh.
- Gv gọi 1 HS đọc to lại - HS ghi nhớ thơng tin mục - Biện pháp:
thơng tin SGK trang 172. SGK.. + Đảm bảo giấc ngủ
hàng ngày đầy đủ.
+ Cần cĩ những biện pháp + Sống thanh thản
gì để bảo vệ hệ thần kinh tránh suy nghĩ lo âu.
tránh tác động xấu ? + Cĩ chế độ làm việc
và nghỉ ngơi hợp lí .
3 : III. Tránh lạm dụng các
+ Hồn thiện bảng 54 - HS quan sát tranh và vận chất kích thích và ức
SGK. dụng những hiểu biết thơng chế đối với hệ thần
- Gv kẻ bảng 54 và gọi HS qua sách báo trao đổi kinh:
lên điền. trong nhĩm thống nhất ý - Rượu: Hoạt động vỏ
- Gv nên khuyến khích HS kiến. não rối loạn, trí nhớ
nêu được các ví dụ cụ thể - Đại diện nhĩm lên hồn kém.
và thái độ của các em. thành. các nhĩm khác bổ - Nước chè, cà phê:
sung. Kích thích hệ thần kinh
gây khĩ ngủ .
- Gv hồn thiện kiến thức. - Thuốc lá: Cơ thể suy
yếu, dễ mắc các bệnh
ung thư, khả năng làm
việc trí ĩc giảm, trí nhớ
kém.
- Ma tuý: Suy yếu nịi
giống, cạn kiệt kinh tế,
lây nhiễm HIV, mất
nhân cách
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Mỗi ngày, một người trưởng thành nên ngủ trung bình bao nhiêu tiếng ?
A. 5 tiếng B. 8 tiếng C. 9 tiếng D. 11 tiếng
Câu 2. Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh ?
A. Nước khống B. Nước lọc C. Rượu D. Sinh tố chanh leo
Câu 3. Ban đêm, để dễ đi vào giấc ngủ, bạn khơng nên sử dụng đồ uống nào dưới
đây ?
A. Cà phê B. Trà atisơ C. Nước rau má D. Nước khống
Câu 4. Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ? A. Tất cả các phương án cịn lại
B. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu
C. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
D. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau thời
gian làm việc căng thẳng
Câu 5. Để cĩ giấc ngủ tốt, chúng ta cĩ thể áp dụng biện pháp nào sau đây ?
A. Tắm nước ấm trước khi đi ngủ B. Thường xuyên luyện tập thể dục,
thể thao
C. Lắng nghe những bản nhạc du dương D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 6. Loại đồ uống nào dưới đây cĩ tác dụng an thần, giảm căng thẳng thần kinh
và chống mất ngủ ?
A. Trà tâm sen B. Trà mĩc câu C. Trà sâm D. Tất cả các phương án
cịn lại
Câu 7. Điều nào sau đây cĩ thể gây cản trở đến giấc ngủ của bạn ?
A. Tâm trạng bất ồn B. Tiếng ồn
C. Ánh sáng mạnh D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 8. Vì sao nĩi ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể ?
A. Vì đĩ là kết quả của quá trình ức chế tự nhiên sau một thời gian làm việc của hệ
thần kinh.
B. Vì khi ngủ, khả năng làm việc của hệ thần kinh được phục hồi lại hồn tồn.
C. Vì thời gian đi vào giấc ngủ đã được cài đặt sẵn trong cấu trúc hệ gen của lồi
người.
D. Tất cả các phương án cịn lại.
Câu 9. Trong các đối tượng dưới đây, đối tượng nào cĩ thời gian ngủ mỗi ngày
nhiều nhất ?
A. Người cao tuổi B. Thanh niên
C. Trẻ sơ sinh D. Trẻ vị thành niên
Câu 10. Chất nào dưới đây cĩ hại cho hệ thần kinh ?
A. Tất cả các phương án cịn lại B. Hêrơin
C. Cafêin D. Cơcain
Đáp án
1. B 2. C 3. A 4. A 5. D
6. A 7. D 8. A 9. C 10
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ Ngủ là một nhu cầu
học tập học tập sinh lí của cơ thể.
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã - Bản chất của giấc ngủ
nhĩm học, thảo luận để trả lời các ( mỗi nhĩm gồm các HS câu hỏi. là quá trình ức chế tự
trong 1 bàn) và giao các nhiên. Khi ngủ các cơ
nhiệm vụ: thảo luận trả lời quan giảm hoạt động,
các câu hỏi sau và ghi chép
lại câu trả lời vào vở bài cĩ tác dụng phục hồi
tập hoạt động của hệ thần
- Bản chất của giấc ngủ là kinh và các hệ cơ quan
gì ? khác.
- Để đảm bảo giấc ngủ tốt - Để đảm bảo giấc ngủ
cần: 2. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận tốt cần:
2. Đánh giá kết quả thực + Ngủ đúng giờ.
hiện nhiệm vụ học tập:
- GV gọi đại diện của mỗi - HS trả lời. + Chỗ ngủ thuận lợi.
nhĩm trình bày nội dung đã + Khơng dùng chất
thảo luận. kích thích: cà phê, chè
- HS nộp vở bài tập.
- GV chỉ định ngẫu nhiên đặc, thuốc lá.
HS khác bổ sung. + Khơng ăn quá no,
- GV kiểm tra sản phẩm thu - HS tự ghi nhớ nội dung
ở vở bài tập. trả lời đã hồn thiện. hạn chế kích thích ảnh
- GV phân tích báo cáo kết hưởng tới vỏ não gây
quả của HS theo hướng dẫn hưng phấn.
dắt đến câu trả lời hồn
thiện.
- GV cho HS quan sát tranh hậu quả của nghiện ma tuý, nghiện rượu, thuốc lá...
- Yêu cầu HS thảo luận nhĩm hồn thành bài tập bảng 54 SGK.
- GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài tập.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Xây dựng cho mình thời gian biểu hợp lí vào vở bài tập và thực hiện nghiêm túc
theo thời gian biểu đĩ.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_ng.docx