Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/12/2021
Tiết 26 - Bài 31: TRAO ĐỔI CHẤT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
- Phân biệt được sự TĐC giữa cơ thể và môi trường với sự TĐC ở tế bào
- Trình bày được mối liên quan giữa TĐC của cơ thể với TĐC ở tế bào
2. Năng lực
- Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Tranh phóng to hình 31.1, 31.2 .
- Phiếu học tập .
Hệ cơ quan Vai trò trong sự TĐC
- Tiêu hoá
- Hô hấp
- Tuần hoàn
- Bài tiết
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Tiến trình dạy học
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
VB: Các hoạt động tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp đều phục vụ cho hoạt động
trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động. Vậy thế nào là trao đổi chất?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức - Yêu cầu HS quan sát H - HS quan sát kĩ H 31.1, I.Trao đổi chất giữa cơ
31.1 cùng với hiểu biết cùng với kiến thức đã học thể và môi trường ngoài
của bản thân và trả lời câu trả lời các câu hỏi:
hỏi: - 1 HS trả lời, các HS
- Sự trao đổi chất giữa cơ khác nhận xét, bổ sung rút - Môi trường ngoài cung
thể và môi trường ngoài ra kiến thức. cấp cho cơ thể thức ăn,
biểu hiện như thế nào? - HS lắng nghe, tiếp thu nước uống muối khoáng
- Hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, kiến thức. thông qua hệ tiêu hoá, hệ
hệ tuần hoàn, hệ bài tiết hô hấp đồng thời thải chất
đóng vai trò gì trong trao cặn bã, sản phẩm phân
đổi chất? huỷ , CO2 từ cơ thể ra môi
- Trao đổi chất giữa cơ trường.
thể và môi trường ngoài - Trao đổi chất giữa cơ thể
có ý nghĩa gì? và môi trường là đặc
- GV : Nhờ trao đổi chất trưng cơ bản của sự sống.
mà cơ thể và môi trường
ngoài cơ thể tồn tại và
phát triển, nếu không cơ
thể sẽ chết. ở vật vô sinh
trao đổi chất dẫn tới biến
tính, huỷ hoại.
III.Mối quan hệ giữa
- Yêu cầu HS quan sát lại - HS dựa vào H 31.2, thảo trao đổi chất ở cấp độ cơ
H 31.2 luạn nhóm và trả lời: thể với trao đổi chất ở
- Trao đổi chất ở cấp độ + Biểu hiện: trao đổi của cấp độ tế bào
cơ thể biểu hiện như thế môi trường với các hệ cơ
nào? quan. - Trao đổi chất ở cơ thể
- HS : trao đổi giữa tế bào cung cấp O 2 và chất dinh
- Trao đổi chất ở cấp độ và môi trường trong cơ dưỡng cho tế bào và nhận
tế bào được thực hiện như thể. từ tế bào các sản phẩm
thế nào? - HS: cơ thể sẽ chết nếu 1 bài tiết, CO2 để thải ra
- Mối quan hệ giữa trao trong 2 cấp độ dừng lại. môi trường.
đổi chất ở 2 cấp độ ? - Vậy trao đổi chất ở 2 - Trao đổi chất ở tế bào (Nếu trao đổi chất ở một cấp độ có quan hệ mật giải phóng năng lượng
trong hai cấp độ dùng lại thiết với nhau, đảm bảo cung cấp cho các cơ quan
thì có hậu quả gì?) cho cơ thể tồn tại và phát trong cơ thể thực hiện các
triển. hoạt động trao đổi chất
với môi trường ngoài.
- Hoạt động trao đổi chất
ở cấp độ gắn bó mật thiết
với nhau, không thể tách
rời.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng
kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Hệ bài tiết không thải ra ngoài môi trường thành phần nào dưới đây ?
A. Mồ hôi B. Nước tiểu C. Phân D. Tất cả các phương án
còn lại
Câu 2. Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp ?
A. Nước tiểu B. Mồ hôi C. Khí ôxi D. Khí cacbônic
Câu 3. Sự trao đổi chất ở người diễn ra ở mấy cấp độ ?
A. 4 cấp độ B. 3 cấp độ C. 2 cấp độ D. 5 cấp độ
Câu 4. Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hoá bao gồm những gì ?
A. Thức ăn, nước, muối khoáng B. Ôxi, thức ăn, muối khoáng
C. Vitamin, muối khoáng, nước D. Nước, thức ăn, ôxi, muối khoáng
Câu 5. Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbônic sẽ theo mạch máu tới
bộ phận nào để thải ra ngoài ?
A. Phổi B. Dạ dày C. Thận D. Gan
Câu 6. Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào
những gì ?
A. Khí ôxi và chất thải B. Khí cacbônic và chất thải
C. Khí ôxi và chất dinh dưỡng D. Khí cacbônic và chất dinh dưỡng
Câu 7. Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khí cacbônic, các sản
phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến
A. cơ quan sinh dục. B. cơ quan hô hấp
C. cơ quan tiêu hoá. D. cơ quan bài tiết.
Câu 8. Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và
trao đổi chất ở cấp độ cơ thể ?
A. Hệ tiêu hoá B. Hệ hô hấp C. Hệ bài tiết D. Hệ tuần hoàn
Câu 9. Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ cơ quan nào dưới đây ?
A. Hệ hô hấp B. Hệ tiêu hoá C. Hệ bài tiết D. Tất cả các phương án
còn lại
Câu 10. Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là
A. nước mô. B. dịch bạch huyết.
C. máu. D. nước bọt.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng
các kiến thức liên quan.
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại Cơ thể sống là một hệ mở thường
nhóm và giao các nhiệm kiến thức đã xuyên trao đổi vật chất với môi trường
vụ: thảo luận trả lời các học, thảo luận xung quanh để tồn tại và phát triển.
câu hỏi sau và ghi chép để trả lời các
Khác với các cơ thể sống, vật vô cơ
lại câu trả lời vào vở bài câu hỏi.
tập như một khúc gỗ khô, một cục đá, một
Vì sao nói trao đổi chất thanh sắt càng tiếp xúc với môi trường
là đặc trưng cơ bản của xung quanh càng chóng bị phân rã,
cơ thể sống bào mòn, han gỉ đế rồi tan rã.
Như vậy, trao đổi chất là một trong
những đặc trưng và là đặc trưng cơ
bản nhất của cơ thể sống vì nhờ có
trao đổi chất thường xuyên với môi
trường xung quanh mà cơ thể sinh
trưởng, phát triển và sinh sản để bảo
tồn và duy trì sự sống từ thế hệ này
qua thế hệ khác. Sống trong môi
trường luôn thay đổi, cơ thể phải có
những cơ chế thích nghi để bảo đảm
sự tồn tại trong những điều kiện luôn
đổi thay đó nhờ sự chỉ đạo của thần
kinh và thể dịch dưới hình thức cảm
ứng
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung vở ghi và câu hỏi trong sgk.
- Đọc và tìm hiểu bài: “Chuyển hóa” TiÕt 27: CHUYỂN HÓA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
gồm 2 quá trình: đồng hóa và dị hóa, là hoạt động cơ bản của sự sống
- Phân biệt được mối quan hệ trao đổi chất với chuyển hóa vật chất và năng lượng
2. Kỷ năng: Phân tích, so sánh
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phân biệt TĐC ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp độ tế bào, mối quan hệ giữa
chúng
3. Bài mới: Tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài. Vật chất
được sử dụng như thế nào
Hoạt động 1: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
- Gv yêu cầu hs đọc thông tin thứ - Hs nghiên cứu thông tin, thu nhận kiến
nhất, nghiên cứu hình 32.1 -> thảo thức, quan sát hình 32.1 rồi thảo luận
luận nhóm hoàn thành ∆ trang 102 nhóm trả lời phần ∆ trang 102
? Sự chuyển hóa vật chất và năng -> Chuyển hóa gồm 2 quá trình: đồng hóa
lượng gồm những quá trình nào và dị hóa
? Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với
-> Trao đổi chất ở tế bào là hiện tượng
sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
trao đổi các chất giữa tế bào với môi
trường trong, còn chuyển hóa là quá trình
biến đổi chất có tích lũy và giải phóng
? Năng lượng giải phóng ở tế bào
năng lượng
được sử dụng vào hoạt động nào
- Gv diễn giảng sơ đồ 32.1 -> Cho hoạt động co cơ, sinh lý và sinh
+ Không có đồng hóa -> không có nhiệt
nguyên liệu cho dị hóa
+ Không có dị hóa -> không có năng Đồng hóa Dị hóa
lượng cho đồng hóa
- Tổng hợp chất - Phân giải chất
- Đồng hóa và dị hóa đối lập nhau,
- Tích lũy năng - Giải phóng năng
mâu thuẫn nhau, nhưng thống nhất và
lượng lượng
gắn bó chặt chẽ với nhau + Trẻ em: đồng hóa lớn hơn dị hóa
+ Người già: đồng hóa bé hơn dị hóa
+ Lao động: đồng hóa lớn hơn dị hóa
+ Nghỉ ngơi: đồng hóa bé hơn dị hóa
Hoạt động 2: CHUYỂN HÓA CƠ BẢN
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng d¹y
? Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu -> Có tiêu dùng năng lượng cho hoạt
dùng năng lượng hay không động của tim, hô hấp, duy trì thân nhiệt
-> đó là năng lượng để duy trì sự sống
- Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin - Cá nhân đọc thông tin trang 103
? Chuyển hóa cơ bản là gì -> Là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể
hoàn toàn nghỉ ngơi. Đơn vị: kJ/h /1
kg
? Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản
-> Căn cứ vào chuyển hóa cơ bản để xđ
tình trạng sức khỏe, trạng thái bệnh lí
Hoạt động 3: ĐIỀU HÒA SỰ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG
LƯỢNG
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng d¹y
- Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu thông - HS dựa vào thông tin nêu được các
tin -> 2 hình thức điều hòa sự chuyển hình thức:
hóa vật chất và năng lượng + Sự điều khiển của hệ thần kinh
+ Do các hooc môn nội tiết
4. Củng cố: Ghép các số 1, 2, 3, 4 với các chữ a, b, c, d để được câu trả lời đúng
Cột A Cột B Trả lời
1. Đồng hóa a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ 1 - ?
vào máu
2. Dị hóa b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích lũy năng lượng 2 - ?
3. Tiêu hóa c. Thải các sản phẩm phân hủy và các sản phẩm thừa ra 3 - ?
khỏi cơ thể
d. Phân giải chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải
4. Bài tiết 4 - ?
phóng năng lượng
5. Dặn dò: Học bài, đọc mục “ em có biết ” trang 104
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_ng.docx