Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 1: Bài mở đầu - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn

docx5 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 46 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 1: Bài mở đầu - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/9/2022 BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người. - Xác định được vị trí con người trong Giới động vật, nhiệm vụ của môn học. 2. Năng lực + Tự học: Xác định nhiệm vụ học tập, tìm kiếm thông tin trả lời các câu hỏi, thực hiện được các nhiệm vụ học tập. + Giải quyết vấn đề: Phân tích và giải quyết được tình huống học tập; tình huống khi thảo luận. + Hợp tác: Phân công nhiệm vụ, trao đổi thông tin cùng giải quyết các nhiệm vụ học tập, hình thành kĩ năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện nhiệm vụ học tập môn cơ thể người và vệ sinh - Nhân ái: Giúp đỡ, chia sẻ trong quá trình học tập - Chăm chỉ: Tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả nghiên cứu II. Thiết bị dạy học và học liệu * GV : - Giới thiệu tài liệu sách báo nghiên cứu về cấu tạo, chức năng của các cơ quan, hệ cơ quan tham gia hoạt động sống của con người. Tranh phóng to 1.1 ,1.2 ,1.3 sgk - HS: Sách SH8, vở học và bài tập. * HS : - Đã nghiên cứu bài mới trước. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện 3. Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu Tình huống: Trên đường đi về nhà, bạn Nam không cẩn thân bị ngã xe, máu chảy ra rất nhiều, trong trường hợp này em cần lam gì để cầm máu cho bạn? Chúng ta phải làm gì trong trường hợp này? HS có thể tự do nói những cách làm của bản thân. GV tổng hợp: Như vậy, để giải quyết tình huống hiệu quả, bản thân cần có kiến thức về cấu tạo, chức năng của cơ thể người, biết được vị trí của con người trong tự nhiên, có kĩ năng sống trong sơ cứu, cấp cứu, Đây chính là những nội dung sẽ tìm hiểu trong bộ môn Sinh học 8. GV giới thiệu chương trình môn học Bài mở đầu. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên - GV yêu cầu HS thảo - Mỗi HS suy nghĩ, thảo - Loài người thuộc lớp thú luận theo nhóm (2 HS) để luận và đưa ra kết quả. thực hiện nhiệm vụ sau: + Em hãy kể tên các ngành ĐV đã học ? + Ngành ĐV nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất ? + Cho ví dụ cụ thể. - GV chia lớp thành 6 - Mỗi HS quan sát, thảo nhóm (mỗi nhóm có 1 luận theo sự phân công nhóm trưởng và 1 thư kí). của nhóm trưởng, sản - GV yêu cầu hs thảo luận phẩm được thư kí của mỗi nhóm để: nhóm ghi lại. + Trả lời các câu hỏi lệnh SGK Tr5: Đặc điểm nào của người giống thú, đặc điểm nào của người khác thú? + Rút ra kết luận về vị trí phân loại của con người ? - Nhóm trưởng phân công - GV gọi đại diện của mỗi HS đại diện nhóm trình nhóm trình bày nội dung bày. đã thảo luận. - Con người có tiếng nói - GV chỉ định ngẫu nhiên - HS trả lời. chữ viết, tư duy trừu HS khác bổ sung. tượng hoạt động có mục - GV phân tích báo cáo - HS tự ghi nhớ kiến thức đích làm chủ thiên kết quả của HS theo đã hoàn thiện. nhiên. hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh - GV yêu cầu: - Mỗi HS quan sát, thảo *HS Nhóm 1,2,3,4 luận theo sự phân công đọc mục 2 /6 sgk và của nhóm trưởng, sản quan sát tranh hình 1.1, phẩm được thư kí của mỗi 1.2, 1.3 trên bảng và trả nhóm ghi lại. lời các câu hỏi: + Nhiệm vụ: Học bộ môn cần nghiên cứu vấn đề gì? + Ý nghĩa: Nghiên cứu vấn đề đó để làm gì ? - Nhóm trưởng phân công *HS nhóm 5,6,7,8 thực HS đại diện nhóm trình hiện /tr6 sgk: Dựa vào bày. các hình trên, hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội. + Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ môn cơ thể người và vệ sinh với các môn KH khác ? - Cung cấp những KT về - GV yêu cầu các nhóm cấu tạo và chức năng sinh trả lời các câu hỏi, các lý của các cơ quan trong nhóm khác theo dõi nhận cơ thể. xét và bổ sung (nếu sai - Mối quan hệ giữa cơ thể sót). với môi trường để đề ra - GV phân tích báo cáo biện pháp bảo vệ cơ thể. kết quả của HS theo - Mối liên quan giữa môn hướng dẫn dắt đến hình - HS tự ghi nhớ kiến thức học với các môn KH khác thành kiến thức. đã hoàn thiện. như y học,TDTT, hội họa. HOẠT ĐỘNG 2.3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh - GV viết lên bảng phụ một số phương pháp bộ - Mỗi HS suy nghĩ, thảo môn : luận và đưa ra kết quả. + Quan sát + Thí nghiệm + Đọc tài liệu + Suy luận + Vận dụng thực tiễn + Ghi nhớ Trên cơ sở các phương pháp học môn sinh học - HS thực hiện theo y/cầu. 6,7 hãy lựa chọn những phương pháp chính để - Kết hợp quan sát, thí nghiên cứu trên người? nghiệm, và vận dụng kiến - GV phân tích báo cáo thức, kĩ năng vào thực tế kết quả của HS theo - HS tự ghi nhớ kiến thức cuộc sống. hướng dẫn dắt đến hình đã hoàn thiện. thành kiến thức. + Gv nhận xét và nêu 3 phương pháp chính. + Nhấn mạnh là tất cả các phương pháp trên đều quan trọng đối với môn học này. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1. Con người là một trong những đại diện của A. lớp Chim. B. lớp Lưỡng cư. C. lớp Bò sát. D. lớp Thú. Câu 2. Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định C. Biết tư duy D. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết) Câu 3. Sinh học 8 có nhiệm vụ là gì ? A. Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường B. Cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể C. Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người D. Tất cả các phương án còn lại Câu 4. Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây ? 1. Quan sát tranh ảnh, mô hình để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể. 2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể. 3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể. A. 1, 2, 3 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 2, 3 Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật khác ? 1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn 2. Đi bằng hai chân 3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng 4. Răng phân hóa 5. Phần thân có hai khoang : khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành A. 1, 3 B. 1, 2, 3 C. 2, 4, 5 D. 1, 3, 4 Câu 6. Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật thiết với ngành nào dưới đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Tâm lý giáo dục học C. Thể thao D. Y học HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng - Cho biết những lợi ích của việc học tập - HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận môn “cơ thể người và vệ sinh”? để trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu mỗi HS trả - HS ghi lại câu hỏi vào - Không nên. Vì chỉ có lời các câu hỏi sau: vở bài tập rồi nghiên cứu thầy thuốc mới có đầy đủ Khi bị bệnh ta có nên tin trả lời. kiến thức về đặc điểm tưởng vào sự cúng vái để cấu tạo và chức năng sinh khỏi bệnh không? Tại lí của cơ thể người trong sao? mối quan hệ với môi trường. Từ đó đưa ra chuẩn đoán đúng và điều trị bệnh hiệu quả. 4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà Tổng kết - Người là động vật thuộc lớp thú. Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói, chữ viết. - Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể. - Kiến thức về cơ thể người có liên quan đến nhiều ngành nghề khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục học, Hội họa, Thể thao,... Hướng dẫn tự học ở nhà - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong sgk tr 7 - Nghiên cứu bài mới: “ Cấu tạo cơ thể người ” và làm các b.tập ở trong Vở bài tập sinh học 8.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_sinh_hoc_lop_8_tuan_1_bai_mo_dau_nam_hoc_2021_2022.docx