Bài giảng Bài 20 : hô hấp và các cơ quan hô hấp

CÂU HỎI TÌNH HUỐNG :
? Nhờ đâu máu lấy được O2
để cung cấp cho các tế bào và thải khí CO2 ra khỏi cơ thể ?

ppt33 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 20 : hô hấp và các cơ quan hô hấp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ VỚI LỚP 8A CHƯƠNG IV : HÔ HẤP BÀI 20 : HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP SỞ GD ĐT ĐỒNG NAI TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN BH Thứ …ngày …tháng …năm 2007 Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết CÂU HỎI TÌNH HUỐNG : ? Nhờ đâu máu lấy được O2 để cung cấp cho các tế bào và thải khí CO2 ra khỏi cơ thể ? HS: Nhờ hô hấp Gv: Vậy hô hấp là gì ? Hô hấp có vai trò như thế nào với cơ thể sống ? Bài học này sẽ được giải đáp . CHƯƠNG IV : HÔ HẤP BÀI 20 : HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP SỞ GD ĐT ĐỒNG NAI TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN BH Thứ …ngày …tháng …năm 2007 Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết I. Tìm hiểu về hô hấp : Hãy nghiên cứu thông tin , hình 20.1 có trong sách giáo khoa , thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau : 1. Hô hấp là gì ? 2. Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào ? 3. Hô hấp có liên quan như thế nào đến các hoạt động của cơ thể ? Thông tin liên quan : - Con người cũng như hầu hết các động có thể nhịn ăn nhưng không thể nhịn thở được quá 2 phút vì : Mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể đều cần năng lượng . Năng lượng này được giải phóng trong quá trình phân giải các hợp chất có trong tế bào nhờ ôxi do máu mang từ cơ quan hô hấp ( phổi ) tới đồng thời các sản phẩm phân hủy , trong đó có khí cácboníc , được máu đưa trở lại cơ quan hô hấp để thải ra ngoài theo sơ đồ sau : Các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ Glu xít Lipít Prôtêin Năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào O2 CO2 + H2O HÌNH 20.1 SƠ ĐỒ CÁC GIAI ĐOẠN CHỦ YẾU TRONG QUÁ TRÌNH HÔ HẤP Con người cũng như hầu hết các động có thể nhịn ăn nhưng không thể nhịn thở được quá 2 phút : Khả năng kéo dài sự sống khi không ăn , có uống : Người trọng lượng 70 kg 30-50 ngày Chó 60 ngày Thỏ 2.5 kg 26 ngày Ngựa 24 ngày Mèo 18 ngày Ếch 1 năm Ve bét Vài năm Cá 6 – 9 tháng Từ kiến thức tìm hiểu được ở trên cho biết : 1. Hô hấp là gì ? 2. Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào ? 3. Hô hấp có liên quan như thế nào đến các hoạt động của cơ thể ? BÀI 20:HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP Tìm hiểu về hô hấp :  Khái niệm : Hô hấp là quá trình cung cấp ôxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cácboníc ra ngoài . Các giai đoạn : có 3 giai đoạn : Sự thở (hay thông khí ở phổi ) Trao đổi khí ở phổi Trao đổi khí ở tế bào  Ý nghĩa : Nhờ hô hấp mà ôxi được lấy vào để ôxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể . II. CÁC CƠ QUAN TRONG HỆ HÔ HẤP CỦA NGƯỜI VÀ CHỨC NĂNG HÔ HẤP CỦA CHÚNG . Nghiên cứu bảng 20,quan sát hình 20.2, 20.3 → xác định các cơ quan hô hấp của người . BÀI 20:HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP Bảng 20 Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người . Kết luận 1: Cơ quan hô hấp gồm : Đường dẫn khí : Mũi Họng Thanh quản Khí quản Phế quản Hai lá phổi : Lá phổi phải có 3 thùy Lá phổi trái có 2 thùy *Thảo luận nhóm những câu hỏi sau : Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm , ẩm không khí , bảo vệ ? Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ? Chức năng của đường dẫn khí và 2 lá phổi ? Giảng giải : Đặc diểm cấu tạo phổi làm tăng bề mặt trao đổi khí ; Bao bọc phổi có 2 lớp màng là lá thành dính chặt vào thành ngực và lá tạng dính chặt vào phổi , giữa chúng là lớp dịch rất mỏng làm cho áp suất trong đó là âm (o) , làm cho phổi nở rộng và xốp . Số lượng phế quản : 6000 000 Có tới 700-800 phế nang (túi phổi ) cấu tạo nên phổi làm diện tích bề mặt trao đổi khí lên tới 100 m2 Mao mạch →làm ấm không khí . Chất nhày → làm ẩm không khí . Lông mũi → ngăn bụi . Phế nang → làm tăng diện tích trao đổi khí . Trong suốt đường dẫn khí đều có hệ mao mạch và lớp chất nhầy . BÀI 20:HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP II. CÁC CƠ QUAN TRONG HỆ HÔ HẤP CỦA NGƯỜI VÀ CHỨC NĂNG HÔ HẤP CỦA CHÚNG  Kết luận 2: Chức năng : Phổi thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài . Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí vào và ra , ngăn bụi , làm ẩm , ấm không khí . (Cấu tạo bảng 20 sgk ) GV: Đường dẫn khí có chức năng làm ấm không khí , vậy tại sao mùa đông đôi khi chúng ta vẫn bị nhiễm lạnh vào phổi ? Chúng ta có biện pháp gì để bảo vệ cơ quan hô hấp ? -Bị nhiễm lạnh đường dẫn khí vì trời quá lạnh không khí bên ngoài quá lạnh , do chúng ta bảo vệ cơ quan hô hấp không tốt . -Cơ quan hô hấp bị tổn thương nên không sưởi ấm được kk đi vào phổi . Biện pháp : Giữ ấm để bảo vệ cơ quan hô hấp Vệ sinh hệ hô hấp Không nên tạo thói quen ngoáy mũi nhiều làm tổn thương mũi . Hít thở không khí trong lành Nên thở bằng mũi hạn chế thở bằng miệng III. CỦNG CỐ : Học sinh đọc ghi nhớ trong sgk Gọi một học sinh lên bảng chỉ vào hình vẽ 20.2, 20.3 nêu cấu tạo chức năng cơ quan hô hấp ĐÁP ÁN : Khoang mũi Lỗ mũi Thanh quản Khí quản Lá phổi phải Lớp màng ngoài (lá thành ) Họng (Hầu ) Nắp thanh quản Lá phổi trái Phế quản Phế quản nhỏ ĐÁP ÁN PHẦN TRANH CÂM KiỂM TRA ĐÁNH GIÁ : 1 . Đường dẫn khí của cơ thể bao gồm các bộ phận : Mũi ,họng ,thanh quản ,khí quản và phế quản Mũi ,họng , phổi Mũi , họng , khí quản , phế quản Cả 3 ý đều sai 2. Vừa tham gia dẫn khí cho hôhấp vừa có vai trò trong sự phát âm là : Phế quản c. Thanh quản Khí quản d. Mũi 3. Chất nhày trong mũi có tác dụng : Diệt khuẩn c. Giữ bụi Sưởi ấm không khí d. Cả a,b,c đều đúng 4. Nơi xảy ra trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường là : Mũi c. Khí quản Phổi d. Phế quản ĐÁP ÁN : 1 . Đường dẫn khí của cơ thể bao gồm các bộ phận : a. Mũi ,họng ,thanh quản ,khí quản và phế quản b. Mũi ,họng , phổi c. Mũi , họng , khí quản , phế quản d. Cả 3 ý đều sai ĐÁP ÁN : 2. Vừa tham gia dẫn khí cho hô hấp vừa có vai trò trong sự phát âm là : a. Khí quản d. Mũi b. Phế quản c. Thanh quản ĐÁP ÁN : 3. Chất nhày trong mũi có tác dụng : a. Diệt khuẩn c. Giữ bụi b. Sưởi ấm không khí d. Cả a,b,c đều đúng ĐÁP ÁN : 4. Nơi xảy ra trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường là : a. Mũi c. Khí quản b. Phổi d. Phế quản DẶN DÒ : -Về nhà học bài , trả lời câu hỏi cuối bài trong sgk - Đọc mục “Em có biết ?’’ - Nghiên cứu trước bài : Hoạt động hệ hô hấp .

File đính kèm:

  • pptbai ho hap va cac co quan ho hap.ppt