Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/11/2021
CHỦ ĐỀ: CHƯƠNG IV
NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 17
Bài 18: TRAI SÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tìm hiểu đặc điểm đặc điểm cấu tạ, cách di chuyển của trai sông một đại diện
của Thân mềm.
- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống
thụ động, ít di chuyển.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H18.2- 4 SGK.
2. Học sinh: - Mẫu vật trai sông
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Cho hs quan sát con trai. Ở nước ta, ngành Thân mềm rất đa dạng, phong phú như: trai,
sò, ốc, hến, ngao, mực và phân bố ở khắp các môi trường: biển, sông, ao, hồ, trên
cạn.
Trai sông sống ở đáy ao, sông, ngòi; bò và ẩn nửa mình trong bùn cát. . Vậy trai sông có đặc điểm cấu tạo như thế nào cho phù hợp? Ta vào nội dung bài hôm
nay:
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1. Hình dạng cấu tạo.
I. Hình dạng cấu tạo:
* GV yêu cầu HS làm việc - HS quan sát H 28.1-2 1. Vỏ trai:
độc lập với SGK. đọc thông tin SGK tr.62
- GV gọi HS giới thiệu đặc - 1HS chỉ trên mẫu trai
điểm vỏ trai trên mẫu vật. sông. - Vỏ trai gồm 2 mảnh
- GV giới thiệu đặc điểm vỏ gắn với nhau nhờ bản lề
trai, vòng tăng trưởng trên ở phía lưng.
mẫu vật. - Cấu tạo vỏ trai gồm 3
- GV yêu cầu các nhóm thảo - Các nhóm thảo luận lớp:
luận. thống nhất ý kiến. + Lớp sừng: ở ngoài
+ Muốn mở vỏ trai quan sát Nêu được: + Lớp đá vôi: ở giữa.
phải làm thế nào? + Mở vỏ trai: Cắt dây + Lớp xà cừ: ở trong
+ Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi chằng phía lưng. Cắt 2 cơ cùng
thấy có mùi khét, vì sao? khép vỏ.
+ Trai chết thì mở vỏ, tại sao? + Mài mặt ngoài thấy có
- GV giải thích cho HS vì sao mùi khét vì lớp sừng bằng
lớp xà cừ óng ánh mầu cầu chất hữu cơ bị ma sát thì
vồng. cháy nên có mùi khét. 2. Cơ thể trai:
* GV yêu cầu HS trả lời câu - Đại diện nhóm phát biểu, - Cơ thể trai có 2 mảnh
hỏi các nhóm khác bổ sung. vỏ bằng đá vôi che chở
+ Cơ thể trai có cấu tạo như - HS đọc thông tin tự rút bên ngoài
thế nào? ra đặc điểm cấu tạo cơ thể - Cấu tạo: + Ngoài: Áo
- GV giải thích khái niệm áo trai trai tạo thành khoang áo,
trai, khoang áo. có ống hút và ống thoát
+ Trai tự vệ bằng cách nào? nước
Nêu đặc điểm cấu tạo trai phù + Giữa: Tấm mang
hợp với cách tự vệ đó? + Trong là thân trai
- GV giới thiệu: Đầu trai tiêu - Chân rìu.
giảm.
2. Di chuyển. (Không dạy) 3. Dinh dưỡng.
III. Dinh dưỡng.
* GV yêu cầu HS làm việc - HS tự thu nhận thông tin
độc lập với SGK thảo luận. - HS thảo luận trong nhóm
+ Thức ăn của trai sông là gi? hoan thành đáp án
+ Lấy thắc ăn bằng cách nào? - Yêu cầu nêu được: - Thức ăn: ĐVNS và vụn
+ Trai hô hấp như thế nào? + Nước đem đến ôxi và hữu cơ
- GV chốt lại kiến thức thức ăn. Kiểu dinh dưỡng - Oxi trao đổi qua mang
thụ động
4: Sinh sản.
* GV cho HS thảo luận III. Sinh sản.
+ Ý nghĩa của giai đoạn trứng - HS căn cứ vào thông tin
phát triển thành ấu trùng trong SGK thảo luận câu trả lời * Kết luận
mang trai mẹ? - Đại diện nhóm trả lời. - Trai phân tính
+ Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng - Nhóm khác nhận xét, bổ - Trứng phát triển qua
bám vào mang và da cá? sung. giai đoạn ấu trùng
- GV chốt lại kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến
thức hoàn thành nhiệm vụ.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các
kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ 1. Thuộc ngành Thân mềm,
học tập học tập với cơ thể là thân mềm và
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã không có cơ quan tự vệ nên
nhóm học, thảo luận để trả lời các trai tự vệ bằng cách xây
(mỗi nhóm gồm các HS câu hỏi. cho mình lớp vỏ vững chắc trong 1 bàn) và giao các và màu vỏ giống màu môi
nhiệm vụ: thảo luận trả lời trường sống để lẩn tránh kẻ
các câu hỏi sau và ghi chép thù.
lại câu trả lời vào vở bài tập 2. Cách dinh dưỡng theo
- Trai tự vệ bằng cách nào? kiểu hút nước để lọc lấy
Cấu tạo nào của trai đảm vụn hữu cơ, động vật
bảo cách tự vệ đó có hiệu nguyên sinh, các dộng vật
quả? nhỏ khác có tác dụng lọc
- Dinh dưỡng của trai có ý 2. Báo cáo kết quả hoạt sạch môi trong nước. Ở
nghĩa như thế nào đối với động và thảo luận những vùng nước ô nhiễm,
môi trường nước? khi lọc nước lấy thức ăn
-Nhiều ao đào thả cá, trai - HS trả lời. chúng cũng giữ lại nhiều
không thả mà tự nhiên có, chất độc trong cơ thể.
tại sao?
2. Đánh giá kết quả thực - HS nộp vở bài tập. 3. Vì ấu trùng trai thường
hiện nhiệm vụ học tập: bám vào mang và da cá.
- GV gọi đại diện của mỗi - HS tự ghi nhớ nội dung Vào ao cá, ấu trùng trai
nhóm trình bày nội dung đã trả lời đã hoàn thiện. phát triển bình thường.
thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên
HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu
ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết
quả của HS theo hướng dẫn
dắt đến câu trả lời hoàn
thiện.
- Sưu tầm tranh ảnh và mẫu sống của 1 số đại diện thân mềm có ở địa phương.
- Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?
- Ngọc trai được hình thành như thế nào? Ở Việt Nam nghề nuôi trai lấy ngọc phát triển
nhất ở đâu?
- Vai trò của trai sông với môi trường nước.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc" Em có biết" Tiết 18
Bài 19. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Trình bày được đặc điểm của một số đại diện của ngành thân mềm.
- Thấy được sự đa dạng của thân mềm.
- Giải thích được ý nghĩa một số tập tính ở thân mềm.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Mẫu trai, mực mổ sẵn.
- Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài
- Tranh, mô hình cấu tạo trong của trai mực
2. Học sinh: Mẫu trai, ốc, mực.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trai tự vệ bằng cách nào? cấu tạo ngoài của trai đảm bảo cách tự vệ đó có
hiệu quả?
- Cách dinh dưỡng của trai sông có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đại diện.
I. Một số đại diện thân
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ - HS quan sát kĩ 5 hình mềm.
h 19.1 đến 19.5 SGK đọc trong SGK tr.65 đọc chú chú thích và nêu các đặc thích thảo luận và rút ra
điểm đặc trưng của mỗi đại các đặc điểm.
diện. + Ốc sên; sống trên cây,
ăn lá. Cơ thể gồm 4 phần:
đầu, thân, chân áo. Thở
bằng phổi (thích nghi ở
cạn)
+ Mực sống ở biển, vỏ
tiêu giảm (mai mực). Cơ
thể gồm 4 phần, di
chuyển nhanh.
+ Bạch tuộc: Sống ở
biển, mai lưng tiêu giảm,
có 8 tua. Săn mồi tích
cực. - Thân mềm có số lượng
- GV nhận xét, chuẩn kiến + Sò: 2 mảnh vỏ, có giá loài rất lớn khoảng
thức. trị xuất khẩu. 70.000 loài.
- GV yêu cầu HS tìm các - Các nhóm kể tên các - Môi trường sống đa
đặc điểm tương tự mà em đã đại diện có ở địa phương. dạng: ở cạn, nước ngọt,
gặp? - Nhóm khác bổ sung. nước mặn, nước lợ.
- Qua các đại diện GV yêu - Chúng có lối sống
cầu HS rút ra nhận xét về: - Các nhóm kể tên các phong phú: vùi lấp, bò
+ Đa dạng loài? đại diện có ở đia phương, chậm chạp và di chuyển
+ Môi trường sống ? các nhóm khác bổ sung. tốc độ cao (bơi).
+ Lối sống? - HS tự rút ra kết luận
2: Một số tập tính ở thân mềm. II. Mét sè tËp t×nh cña
- GV yêu cầu HS làm việc - HS đọc thông tin trong th©n mÒm.
độc lập với SGK→ Vì sao SGK tr 66→ Nhờ hệ thần
thân mềm có nhiều tập tính kinh phát triển làm cơ sở
thích nghi với lối sống? tập tính phát triển. 1. TËp tÝnh ë èc sªn:
- GV yêu cầu HS quan
H19.6 SGK đọc chú thích, * Các nhóm thảo luận - Đào lỗ đẻ trứng
thảo luận: thống nhất ý kiến - Tự vệ bằng cách thu
+ Ốc sên tự vệ bằng cách + Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ
nào ? mình trong vỏ
+ Ý nghĩa sinh học của tập + Đào lỗ đẻ trứng để bảo
tính đào lỗ đẻ trứng của ốc vệ trứng. 2. TËp tÝnh ë mùc:
sên?
- GV điều khiển các nhóm
thảo luận và chốt lại kiến - Săn mồi bằng cách rình
thức đúng. vò mồi.
- GV yêu cầu HS quan sát * Các nhóm thảo luận - Tự vệ bằng cách chạy
H19.7 đọc chú thích thảo thống nhất ý kiến. trốn và phun hỏa mù
luận: - Đại diện nhóm phát (phun mực).
+ Mực săn mồi như thế biểu.
nào? - Nhóm khác bổ sung.
+ Mực phun chất lỏng có
màu đen để săn mồi hay tự
vệ? Hoả mù mực che mắt * KÕt luËn: HÖ thÇn kinh
động vật khác nhưng bản cña th©n mÒm ph¸t triÓn
thân mực có nhìn rõ để trốn lµ c¬ së cho gi¸c quan vµ
chạy không? tËp tÝnh ph¸t triÓn thÝch
+ Vì sao người ta thường nghi víi ®êi sèng.
dùng ánh sáng để câu mực?
- GV chốt lại kiến thức.
3. Củng cố:
- KÓ ®¹i diÖn kh¸c cña th©n mÒm vµ chóng cã nh÷ng ®Æc ®iÓm g× kh¸c víi trai
s«ng?
- Ốc sên bò thường để lại dấu vết trên lá cây, em hãy giải thích ?
4. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK .
- Đọc mục " Em có biết"
- Sưu tầm tranh ảnh về thân mềm, vỏ trai, ốc, mai mực.
Tiết 19
Bài 21. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Trình bày được sự đa dạng của ngành thân mềm. Trình bày đợc đặc điểm chung
và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H21.1 SGK
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1.
2. Học sinh:
- Kẻ bảng1,2 SGK tr.72 vào vở
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ. Sự đa dạng của ngành thân mềm thể hiện như thế nào?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Ngành thân mềm có số loài rất lớn, có cấu stạo và lối sống phong phú . Bài học
hôm nay sẽ giúp sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1: Tìm hiểu đặc điểm chung.
I. Tìm hiểu đặc điểm
- GV yêu cầu HS đọc thông - HS quan sát hình ghi nhớ chung
tin quan sát H 21 và H19 kiến thức
SGK thảo luận: - Các nhóm thảo luận
+ Nêu cấu tạo chung của thống nhất ý kiến điền vào
thân mềm ? bảng
- GV treo bảng phụ nội dung
hoàn chỉnh của bảng 1 cho - Đại diện nhóm lên điền
HS tham khảo. các cụm từ vào bảng 1 các
- GV chốt lại bằng bảng nhóm khác nhận.
chuẩn kiến thức .
BẢNG CHUẨN KIẾN THỨC
Các đặc Đặc điểm cơ thể Khoa
điểm Kiểu vỏ đá Thân Không Phân ng áo
Nơi sống Lối sống
vôi mềm phân đốt phát
Đại diện đốt triển
1- Trai sông Ở nước Vùi lấp 2 mảnh vỏ
ngọt
2- Sò Ở nước lợ Vùi lấp 2 mảnh vỏ
3- Ốc sên Ở cạn Bò chậm 1 vỏ xoắn
chạp ốc
4- Ốc vặn Ở nước ngọt Bò chậm 1 vỏ xoắn
chạp ốc
5- Mực Ở biển Bơi nhanh Vỏ tiêu giảm
- Kết luận: Đặc
- Từ bảng trên GV yêu cầu - HS nêu được : điểm chung của
HS thảo luận: + Đặc điểm chung: cấu tạo cơ thân mềm:
+ Nêu đặc điểm chung của thể. + Thân mềm không
thân mềm phân đốt có vỏ đá
- GV chốt lại kiến thức. vôi.
+ Có khoang áo
phát triển. + Hệ tiêu hóa phân
hóa.
2: Vai trò của thân mềm.
II. Vai trò của thân
- GV yêu cầu HS làm bài tập - HS dựa vào kiến thức mềm.
bảng 2 tr.72 SGK. trong chơng và vốn
- GV gọi HS hoàn thành sống để hoàn thành * Lợi ích :
bảng. bảng 2 - Làm thực phẩm cho ng-
- GV chốt lại kiến thức sau -1 HS lên làm bài tập ười
đó cho HS thảo luận lớp bổ sung. - Nguyên liệu xuất khẩu.
+ Ngành thân mềm có vai trò - HS thảo luận rút ra - Làm thức ăn cho động
gì? lợi ích và tác hại của vật.
+ Nêu ý nghĩa của vỏ thân thân mềm. - Làm sạch môi trường
mềm? nước.
- GV nhận xét, bổ sung. - Làm đồ trang sức,
trangtrí.
* Tác hại: Là vật trung
gian truyền bệnh, ăn hại
cây trồng.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến
thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?
A. Làm hại cây trồng.
B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.
C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề
hàng hải.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 2: Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?
A. Làm đồ trang sức.
B. Có giá trị về mặt địa chất.
C. Làm sạch môi trường nước.
D. Làm thực phẩm cho con người. Câu 3: Những loài trai nào sau đây đang được nuôi để lấy ngọc?
A. Trai cánh nước ngọt và trai sông.
B. Trai cánh nước ngọt và trai ngọc ở biển.
C. Trai tượng.
D. Trai ngọc và trai sông.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai?
A. Thân mềm.
B. Hệ tiêu hóa phân hóa.
C. Không có xương sống.
D. Không có khoang áo.
Câu 5: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Ốc vặn sống ở (1) , có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non
trong (2) ốc mẹ, có giá trị thực phẩm.
A. (1): nước mặn; (2): tua miệng
B. (1): nước lợ; (2): khoang áo
C. (1): nước ngọt; (2): khoang áo
D. (1): nước lợ; (2): tua miệng
Câu 6: Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là
sai?
A. Là vật chủ trung gian truyền bệnh ngủ.
B. Làm sạch môi trường nước.
C. Có giá trị về mặt địa chất.
D. Làm thức ăn cho các động vật khác.
Câu 7: Trai sông và ốc vặn giống nhau ở đặc điểm nào dưới đây?
A. Nơi sinh sống.
B. Khả năng di chuyển.
C. Kiểu vỏ.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 8: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành
Thân mềm?
A. Có vỏ đá vôi.
B. Cơ thể phân đốt.
C. Có khoang áo.
D. Hệ tiêu hoá phân hoá. Câu 9: Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?
A. Có giá trị về xuất khẩu.
B. Làm sạch môi trường nước.
C. Làm thực phẩm.
D. Dùng làm đồ trang trí.
Câu 10: Mai của mực thực chất là
A. khoang áo phát triển thành.
B. tấm miệng phát triển thành.
C. vỏ đá vôi tiêu giảm.
D. tấm mang tiêu giảm.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các
kiến thức liên quan.
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã 1. Đặc điểm chung là:
nhóm (mỗi nhóm gồm các học, thảo luận để trả lời các thân mềm, không phân
HS trong 1 bàn) và giao câu hỏi. đốt, có vỏ đá vôi, có
các nhiệm vụ: thảo luận trả khoang áo, hệ tiêu hóa
lời các câu hỏi sau và ghi phân hóa và cơ quan di
chép lại câu trả lời vào vở chuyển thường đơn giản.
bài tập 2. Vi chúng đều có đặc
1.Nêu các đặc điểm chung điểm chung là: thân
của thân mềm mềm, không phân đốt, có
2.Vì sao khoa học lại xếp vỏ đá vôi, có khoang áo,
con mực bơi nhanh cùng hệ tiêu hóa phân hóa và
ngành với con ốc sên bò cơ quan di chuyển
chậm chạp? - HS trả lời. thường đơn giản
- GV gọi đại diện của mỗi
nhóm trình bày nội dung
đã thảo luận. - HS nộp vở bài tập.
- GV chỉ định ngẫu nhiên
HS khác bổ sung. - HS tự ghi nhớ nội dung trả
- GV kiểm tra sản phẩm lời đã hoàn thiện.
thu ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết
quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời
hoàn thiện.
Ở các chợ và vùng biển địa phương em có các loài thân mềm nào được bán làm
thực phẩm? Loài nào có giá trị xuất khẩu?
Trả lời:
Các loài thân mềm được bán làm thực phẩm là: trai, hến, sò, mực, bạch tuộc,
Loài có giá trị xuất khẩu: mực, bạch tuộc, sò huyết, bài ngư,
Vi chúng đều có đặc điểm chung là: thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có
khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK .
- Chuẩn bị theo nhóm tôm sông, tôm chín.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_ngu.docx