Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/02/2022
Tiết 45
Bài 56. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là
các di tích hóa thạch.
- HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh
động vật.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án – SGK
- Tranh sơ đồ H56.1 SGK
- Tranh cây phát sinh giới động vật (nếu có)
2. Học sinh:
- Vở ghi - SGK - Tài liệu liên quan
- Ôn lại kiến thức đã học về đặc điểm chung các ngành động vật
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu sự tiến hoá về hình thức sinh sản hữu tính?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Chúng ta đã học qua các ngành động vật không xương sống và động vật có
xương sống, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. song các ngành động vật có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1: Tìm hiểu bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật. (HS tự học)
2: Cây phát sinh giới động vật.
II. Cây phát sinh giới
- GV giảng: những cơ thể có tổ chức - Cá nhân tự đọc động vật
càng giống nhau phản ánh mối quan thông tin SGK và
hệ nguồn gốc càng gần nhau quan sát H56.3
- GV yêu cầu quan sát hình đọc SGK tr.183
trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : - thảo luận nhóm
+ Cây phát sinh giới động vật biểu thị yêu cầu nêu được
gì?
+ Mức độ quan hệ họ hàng được thể
hiện trên cây phát sinh giới động vật
+ Tại sao khi quan sát cây phát sinh
lại biết được số lượng loài của nhóm
động vật nào đó?
+ Ngành chân khớp có quan hệ họ - Đại diện nhóm
hàng với ngành nào? trình bày đáp án của
+ Chim và thú có quan hệ với nhóm nhóm mình
nào? - HS nhóm khác
- GV ghi tóm tắt phần trả lời của theo dõi nhận xét bổ - Cây phát sinh giới
nhóm lên bảng sung. động vật phản ánh mối
- GV hỏi: Vì sao lựa chọn các đặc quan hệ họ hàng giữa
điểm đó ? các loài sinh vật.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS chú ý.
*THGDMT+BĐKH: HS được làm
quen với sự phức tạp hóa cấu tạo của
động vật trong quá trình phát triển
lịch sử, gắn liền với sự chuyển rời từ
đời sống dưới nước lên trên cạn, trải
qua nhiều giai đoạn biến đổi địa chất
và khí hậu, một số sinh vật không thích nghi đã bị hủy diệt trong cuộc
“đấu tranh sinh tồn” và ngay cả dưới
tác động của con người. Một điều cần
chú ý là nhiều loại động vật hiện nay
đang có nguy cơ bị tuyệt chủng →
Mất cân bằng trong các hệ sinh thái
tự nhiên → Biến đổi khí hậu.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Câu 1: Tiến hoá là gì?
A. Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật theo hướng hoàn thiện dần cơ thể để thích nghi
với điều kiện sống.
B. Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật theo hướng hoàn thiện dần cơ thể để chống lại
điều kiện sống.
C. Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật theo hướng hoàn thiện cơ thể để chống lại các
điều kiện sống bất lợi.
D. Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật theo hướng đơn gian hoá dần cơ thể để thích
nghi với điều kiện sống.
Câu 2: Trong các lớp động vật sau, lớp nào kém tiến hóa nhất ?
A. Lớp Bò sát B. Lớp Giáp xác
C. Lớp Lưỡng cư D. Lớp Thú
Câu 3: Trong các động vật sau, động vật nào có quan hệ họ hàng gần với nhện nhà
nhất ?
A. Trai sông. B. Bọ cạp. C. Ốc sên. D. Giun đất.
Câu 4: Cho các lớp động vật sau : (1) : Lớp Lưỡng cư ; (2) : Lớp Chim ; (3) : Lớp
Thú ; (4) : Lớp Bò sát ; (5) : Lớp Cá sụn.
Hãy sắp xếp các lớp trên theo chiều hướng tiến hóa.
A. (5) → (1) → (4) → (2) → (3).
B. (5) → (4) → (1) → (2) → (3).
C. (5) → (4) → (1) → (3) → (2).
D. (1) → (5) → (4) → (2) → (3).
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây về lưỡng cư cổ là đúng ?
A. Vây đuôi biến thành chi sau.
B. Không có vảy.
C. Có vây lưng rất phát triển. D. Còn di tích của nắp mang.
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây có ở chim cổ ?
A. Hàm có răng.
B. Đuôi có nhiều vảy.
C. Còn di tích của nắp mang.
D. Thân phủ vảy sừng.
Câu 7: Cho các ngành động vật sau : (1) : Giun tròn ; (2) : Thân mềm ; (3) : Ruột
khoang ; (4) : Chân khớp ; (5) : Động vật nguyên sinh ; (6) : Giun đốt ; (7) : Giun
dẹp ; (8) : Động vật có xương sống.
Hãy sắp xếp các ngành động vật trên theo chiều hướng tiến hóa.
A. (5) ; (3) ; (1) ; (7) ; (6) ; (4) ; (2) ; (8).
B. (5) ; (3) ; (1) ; (7) ; (2) ; (6) ; (4) ; (8).
C. (5) ; (3) ; (7) ; (1) ; (6) ; (2) ; (4) ; (8).
D. (5) ; (3) ; (7) ; (1) ; (2) ; (6) ; (4) ; (8).
Câu 8: Động vật nào dưới đây có quan hệ họ hàng gần với sán lá gan nhất ?
A. Châu chấu B. Giun móc câu
C. Ốc sên D. Hải quỳ
Câu 9: Trên Trái Đất, vi khuẩn và vi khuẩn lam xuất hiện lần đầu tiên cách đây
khoảng
A. 600 triệu năm. B. 3000 triệu năm.
C. 4600 triệu năm. D. 5000 triệu năm.
Câu 10: Trong các động vật dưới đây, động vật nào kém tiến hóa nhất ?
A. Sán lông B. Rươi C. Trai sông D. Hải quỳ
Đáp án
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án A B B A D
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án A C B B D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã
nhóm ( mỗi nhóm gồm các học, thảo luận để trả lời các a) Ngành Chân khớp có
HS trong 1 bàn) và giao câu hỏi. quan hệ họ hàng gần với các nhiệm vụ: thảo luận trả ngành Thân mềm hơn.
lời các câu hỏi sau và ghi b) Ngành Thân mềm có
chép lại câu trả lời vào vở quan hệ họ hàng gần với
bài tập ngành Giun đốt hơn.
a) Cho biết ngành Chân
khớp có quan hệ họ hàng
gần với ngành Thân mềm
hơn hay là gần với Động
vật có xương sống hơn.
b) Cho biết ngành Thân - HS trả lời.
mềm có quan hệ họ hàng
gần với ngành Ruột
khoang hơn hay là gần - HS nộp vở bài tập.
với ngành Giun đốt
hơn.hơn. - HS tự ghi nhớ nội dung trả
lời đã hoàn thiện.
- GV gọi đại diện của mỗi
nhóm trình bày nội dung
đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên
HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm
thu ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết
quả của HS theo hướng
dẫn dắt đến câu trả lời
hoàn thiện.
Vẽ một cây phát sinh theo sự sáng tạo của em
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- HS kẻ phiếu học " Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc
đới nóng vào vở bài tập. CHƯƠNG 8. ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
Tiết 46 - Bài 57. ĐA DẠNG SINH HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của
ĐV với các điều kiện sống khác nhau.
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất
tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án – SGK - Tranh phóng to H58.1-2 SGK.
- Tư liệu về ĐV ở môi trường đới lạnh và nóng. (nếu có)
- Tranh cây phát sinh giới động vật (nếu có)
2. Học sinh:
- Vở ghi - SGK - Tài liệu liên quan.
- Kẻ phiếu học " Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới
nóng vào vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ: ko
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Giáo viên cho học sinh nêu những nơi phân bố của động vật Vì sao động vật
phân bố ở mọi nơi Tạo nên sự đa dạng.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1: Tìm hiểu sự đa dạng sinh học. - Yêu cầu nghiên cứu SGK tr.185 - Cá nhân tự đọc thông tin I. Sự đa dạng sinh học
trả lời câu hỏi: SGK
+ Sự đa dạng sinh học thể hiện - Trao đổi nhóm
như thế nào ? + Đa dạng biểu thị bằng số
+ Vì sao có sự đa dạng về loài? loài
- Gv nhận xét ý kiến các nhóm + ĐV thích nghi cao với - Sự đa dạng sinh học
- yêu cầu HS tự rút ra kết luận. điều kiện sống biểu thị bằng số lượng
*THGDMT+BĐKH: - Đại diện nhóm trình bày loài
- Nguyên nhân dẫn đến suy giảm kết quả nhóm khác bổ - Sự đa dạng loài là do
sự đa dạng sinh học ở Việt nam sung. khả năng thích nghi của
và trên thế giới (khách quan, chủ + Nghiêm cấm khai thác động vật với điều kiện
quan). rừng bừa bãi. sống khác nhau.
- Bảo vệ sự đa dạng và cân bằng + Nghiêm cấm săn bắt,
sinh học. buôn bán động vật hoang
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng dã.
sinh học. + Thuần hóa, lai tạo
giống để tăng độ đa dạng
sinh học.
2: Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK - cá nhân tự đọc thông II. Đa dạng sinh học của
trao đổi nhóm hoàn thành phiếu tin SGK tr.185-6 ghi động vật ở môi trường
học tập nhớ kiến thức đới lạnh và hoang mạc
- GV kẻ phiếu học tập này nên - Trao đổi nhóm theo đới nóng.
bảng các nội dung trong
- Yêu cầu các nhóm chữa phiếu học phiếu học tập
tập - Thống nhất ý kiến trả
- GV ghi ý kiến bổ sung vào bên cạnh lời yêu cầu
- GV hỏi các nhóm : - đại diện nhóm lên
+ Tại sao lựa chọn câu trả lời ? bảng ghi câu trả lời của
+ Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả nhóm mình
lời ? - Các nhóm khác theo
- GV NX nội dung đúng sai của các dõi bổ sung
nhóm yêu cầu quan sát phiếu chuẩn
kiến thức. - GV yêu cầu HS tiếp tục trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi: - HS dựa vào nội dung - Sự đa dạng của động vật
+ Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính trong phiếu học tập để ở môi trường đặc biệt rất
của ĐV ở môi trường đới lạnh và trao đổi nhóm thấp
hoang mạc đới nóng? - Chỉ có những loài có
+ Vì sao ở 2 vùng này số loài ĐV khả năng chịu đựng cao
lại ít? thì mới tồn tại được
+ Nhận xét mức độ đa dạng của - Đại diện nhóm trình
ĐV ở 2 môi trường này bày kết qủa nhóm khác
- Từ kiến thức các nhóm GV tổng nhận xét bổ sung
kết lại cho HS tự rút ra kết luận
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Câu 1. Tiêu chí nào dưới đây biểu thị sự đa dạng sinh học?
A. Số lượng loài trong quần thể.
B. Số lượng cá thể trong quần xã.
C. Số lượng loài.
D. Số lượng cá thể trong một loài.
Câu 2. Lớp mỡ rất dày ở chim cánh cụt có vai trò gì?
A. Giúp chim giữ nhiệt cho cơ thể.
B. Dự trữ năng lượng chống rét.
C. Giúp chim dễ nổi khi lặn biển.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây thường gặp ở động vật sống ở môi trường đới lanh?
A. Thường hoạt động vào ban đêm.
B. Lông chuyển sang màu trắng vào mùa đông.
C. Móng rộng, đệm thịt dày.
D. Chân cao, dài.
Câu 4. Hiện tượng ngủ đông của động vật đới lạnh có ý nghĩ gì?
A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng.
B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt.
C. Giúp lẩn tránh kẻ thù.
D. Tránh mất nước cho cơ thể.
Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây không có ở các động vật đới nóng?
A. Di chuyển bằng cách quăng thân.
B. Thường hoạt động vào ban ngày trong mùa hè. C. Có khả năng di chuyển rất xa.
D. Chân cao, móng rộng và đệm thịt dày.
Đáp án
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án C D B A B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức
nhóm ( mỗi nhóm gồm các đã học, thảo luận để trả
HS trong 1 bàn) và giao lời các câu hỏi. chân dài, mảnh; chân cao, móng
các nhiệm vụ: thảo luận trả rộng. Bướu trên lưng chứa mỡ.
lời các câu hỏi sau và ghi Lớp mỡ dưới da dày. Nhiều loài
chép lại câu trả lời vào vở có bộ lông màu nhạt giống với
bài tập màu cát, lông trắng. Giải thích:
Nêu đặc điểm thích nghi chân dài, mảnh nên cơ thê nằm
về cấu tạo và tập tính của cao so với cát nóng, mỗi bước
động vật ở đới lạnh và nhảy rất xa trên hoang mạc; chân
hoang mạc đới nóng: cao, móng rộng, không bị lún
- GV gọi đại diện của mỗi - HS trả lời. trong cát, có đệm thịt dày chống
nhóm trình bày nội dung nóng. Bướu trên lưng chứa mỡ,
đã thảo luận. khi cần, mỡ trong bướu có thể
- GV chỉ định ngẫu nhiên - HS nộp vở bài tập. chuyển đổi thành nước (nước trao
HS khác bổ sung. đổi chất) cho hoạt động của cơ
- GV phân tích báo cáo kết - HS tự ghi nhớ nội thể. Nhiều loài có bộ lông màu
quả của HS theo hướng dung trả lời đã hoàn nhạt giống với màu cát, lông trắng
dẫn dắt đến câu trả lời thiện. để không bắt nắng và dễ lẩn trốn
hoàn thiện. kẻ thù. Lớp mỡ dưới da dày để
giữ nhiệt và tích trữ năng lượng.
- Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít.
Khí hậu môi trường hoang mạc đới nóng rất nóng và khô, môi trường đới lạnh thì lạnh.
Các vực nước rất hiếm gặp, phân bố rải rác và rất xa nhau. Thực vật thấp nhỏ, xơ xác.
Động vật gồm ít loài và có những thích nghi rất đặc trưng đôi với khí hậu khô và nóng.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết".
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_ng.docx