Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/11/2021
Tiết 24 - KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểuđặc điểm của các đại diện của các ngành động vật thuộc phần động
vật khơng xương sống.
- Thấy được sự đa dạng, tập tính, vai trị và tác hại của các động vật thuộc phần
động vật khơng xương sống.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. MA TRẬN:
Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
0,5 0,5 1
1. Ngành động vật nguyên sinh
2,0 1,0 3.0
1 1
2. Ngành ruột khoang
0,25 0,25
3 . Các ngành giun 2 0,5 1 3,5
0,5 1,0 0,25 1.75
4. ngành thân mềm 2 0,5 2,5
0,5 1,5 2,0
5. Ngành chân khớp 1 0,5 1 0,5 3
0,25 1,5 0,25 1,0 3,0
Tổng 4,5 5 1,5 11
2.5 6,25 . 1,25 10,0 III. ĐỀ RA
A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Lựa chọn đáp án (A, B, C, D) trước câu trả lời
đúng nhất và ghi vào bài làm
Câu 1: Tác hại của giun mĩc câu đối với cơ thể người là:
A. Hút máu, bám vào niêm mạc ta tràng. B. Làm người bệnh xanh xao,
vàng vọt.
C. Gây ngứa ở hậu mơn. D. Gây tắc ruột, tắc ống mật.
Câu 2: Hình thức sinh sản khơng gặp ở thủy tức là
A. Mọc chồi. B. Tái sinh. C. Phân đơi. D.
Sinh sản hữu tính.
Câu 3: Nhĩm nào sau đây gồm những chân khớp cĩ tập tính dự trữ thức ăn?
A. Tơm sơng, nhện. B. Kiến, tơm ở nhờ.
C. Ong mật, tơm ở nhờ. D. Kiến, ong mật.
Câu 4: Vỏ trai sơng thường gồm mấy lớp?
A. Một lớp. C. Ba lớp.
B. Hai lớp. D. Bốn lớp.
Câu 5: Cơ quan di chuyển của trai sơng?
A. Chân trai thị ra và thụt vào. B. Trai hút và phun nước.
C. Chân trai kết hợp với sự đĩng mở của vỏ. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất để:
A. Hơ hấp. B. Tìm nơi ở mới. C. Dễ dàng bơi lội. D.
Tìm thức ăn.
Câu 7: Lồi thuộc lớp Sâu bọ cĩ ích trong việc thụ phấn cho cây trồng:
A. Châu chấu B. Bướm. C. Bọ ngựa. D. Dế
trũi.
Câu 8: Trẻ em hay mắc bệnh giun kim vì:
A. Khơng ăn đủ chất. B. Khơng biết ăn rau xanh.
C. Cĩ thĩi quen bỏ tay vào miệng. D. Hay chơi đùa.
B. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 1:
a. Trình bày trùng kiết lỵ và trùng sốt rét theo bảng sau (làm tực tiếp vào
bảng)
Động Con đường
Tên bệnh Nơi kí sinh Tác hại
vật truyền bệnh
Trùng
kiết lị
Trùng
sốt rét
b. Biện pháp phịng tránh bệnh sốt rét? Câu 2:
a. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngồi của Châu chấu?
b. Tại sao trong quá trình lớn lên Châu chấu phải lột xác nhiều lần?
Câu 3:
a. Vẽ sơ đồ vịng đời của giun đũa?
b. Em hãy kể vài tập tính của ốc sên và mực. Mỗi tập tính cĩ ý nghĩa sinh
học như thế nào?
CHƯƠNG 6: NGÀNH ĐỘNG VẬT CĨ XƯƠNG SỐNG
Chủ đề: LỚP CÁ
Tiết 25: CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Những đặc điểm cấu tạo ngồi và sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở
nước.
- Chức năng của các vây cá.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Tranh cấu tạo ngồi của cá chép. - Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Mỗi nhĩm một con cá chép thả trong bình thuỷ tinh.
III. TIẾN TRÌNH
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Động vật cĩ xương sống chủ yếu gồm các lớp cá, lưỡng cư, bị sát, chim và thú.
ĐVCXS cĩ bộ xương trong, trong đĩ cĩ cột sống( chứa tuỷ sống) Cột sống là đặc
điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật cĩ và khơng cĩ xương sống. Vậy cụ
thể như thế nào ta cùng nhau nghiên cứu chương 6.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 1. Đời sống. (
I. Đời sống
- GV cho HS quan sát cá - HS tự thu nhận thơng tin
chép thả trong bình -> yêu SGK tr.102, thảo luận
cầu HS thảo luận nhĩm và nhĩm và trả lời câu hỏi.
trả lời câu hỏi.
+ Cá chép sống ở đâu? + Sống ở ao, hồ, sơng,
Thức ăn của chúng là gì? suối. Ăn động vật và thực
+ Tại sao nĩi cá chép là vật.
động vật biến nhiệt. + Nhiệt độ cơ thể phụ
thuộc vào mơi trường.
- 1 - 2 HS trả lời, lớp bổ * Kết luận.
- GV cho HS tiếp tuc thảo sung. - Mơi trường sống: nước
luận. - HS giải thích được. ngọt.
+ Đặc điểm sinh sản của cá + Cá chép tụ tinh ngồi và - Đời sống:
chép. khả năng gặp tinh trùng ít + Ưa vực nước lặng.
+ Vì sao số lượng trứng (nhiều trứng khơng được + Ăn tạp.
trong mỗi lứa đẻ của cá thụ tinh) + Là động vật biến nhiệt.
chép lên tới hàng vạn? + Ý nghĩa: Duy trì nịi - Sinh sản.
+ Số lượng trứng nhiều như giống. + Thụ tinh ngồi, đẻ vậy cĩ ý nghĩa gì? trứng.
- GV yêu cầu HS rút ra kết + Trứng thụ tinh phát
luận về đời sống cá chép. - 1 - 2 HS trả lời, lớp bổ triển thành phơi.
sung
2. Cấu tạo ngồi.
II. Cấu tạo ngồi.
- GV yêu cầu HS quan sát - HS đối chiếu mẫu vật và 1. Cấu tạo ngồi.
mẫu cá chép sống đối chiếu hình vẽ và ghi nhớ các bộ
với hình 31.1 tr.103 SGK và phận cấu tạo ngồi.
nhận biết các bộ phận trên
cơ thể của cá chép.
- GV treo tranh câm cấu tạo
ngồi, gọi HS trình bày. - Đại diện nhĩm trình bày
- GV giải thích: tên gọi các các bộ phận cấu tạo ngoìa
loại vây liên quan đến vị trí trên tranh.
của vây.
- GV yêu cầu HS quan sát
các chép đang bơi trong
nước, đọc kĩ bảng 1 và - HS làm việc ca nhân với
thơng tin đề xuất, chọn câu bảng 1 SGK tr.103.
trả lời. - Thảo luận nhĩm, thống
- GV treo bảng phụ và gọi nhất đáp án.
HS lên điền trên bảng. * Kết luận.
- GV nêu đáp án đúng. - Đại diện nhĩm lên điền Đặc điểm cấu tạo ngồi
- 1 HS trình bày lại đặc bảng phụ, các nhĩm khác của cá chép thích nghi
điểm cấu tạo ngồi của cá nhận xét, bổ sung. với đời sống bơi lặn.
thích nghi với đời sống bơi
lội.
Đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép Sự thích nghi với đời sống bơi
lội
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuơn nhọn gắn A, B
chặt với thân.
2. Mắt khơng cĩ mí, màng mắt tiếp xúc với mơi C, D trường nước.
3. vây cá cĩ da bao bọc; trong da cĩ nhiều tuyến E, B
tiết chất nhày.
4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như A, E
ngĩi lợp.
5. Vây cá cĩ các tia vây được căng bởi da mỏng, A, G
khớp động với thân
2. Chức năng của vât
- GV yêu cầu HS trả lời - HS đọc thơng tin SGK tr. cá.
câu hỏi sau: 103 và trả lời câu hỏi.
- Vây cá cĩ chức năng - Vây cá như bơi cheo, giúp * Kết luận.
gì? cá cĩ thể di chuyển trong Vai trị từng loại vây cá.
- Nêu vai trị của từng nước. - Vây ngực, vây bụng:
loại vây cá? Giữ thăng bằng, rẽ phải,
- GV nhận xét, bổ sung rẽ trái, lên, xuống.
- Vây lưng, vây hậu
mơn: Giữ thăng bằng
theo chiều dọc.
- Khúc đuơi mang vây
đuơi: Giữ chức năng
chính trong sự di chuyển
của cá.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến
thức hồn thành nhiệm vụ.
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây về cá chép là đúng?
A. Là động vật hằng nhiệt.
B. Sống trong mơi trường nước ngọt.
C. Chỉ ăn thực vật thuỷ sinh.
D. Thụ tinh trong.
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển ?
A. Thân thon dài, đầu thuơn nhọn gắn chặt với thân.
B. Vẩy cĩ da bao bọc, trong da cĩ nhiều tuyến tiết chất nhầy.
C. Vây cá cĩ tia vây được căng bởi da mỏng. D. Mắt khơng cĩ mi, màng mắt tiếp xúc với mơi trường nước.
Câu 3. Ở cá chép, loại vây nào cĩ vai trị rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng?
A. Vây đuơi và vây hậu mơn.
B. Vây ngực và vây lưng.
C. Vây ngực và vây bụng.
D. Vây lưng và vây hậu mơn.
Câu 4. Vì sao cá chép thường đẻ trứng với số lượng lớn?
A. Vì mơi trường ngồi cĩ nhiều yếu tố bất lợi nên cá đẻ nhiều trứng để tăng khả
năng thụ tinh.
B. Vì trong điều kiện mơi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đĩ bào xác bị
huỷ hoại dần.
C. Vì trong điều kiện mơi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đĩ bào xác bị
huỷ hoại dần.
D. Vì hiệu suất thụ tinh của cá chép rất cao.
Câu 5. Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu mơn của một con cá chép, sau đĩ
thả cá trửo lại vào bể nước, con cá thí nghiệm cĩ trạng thái như thế nào?
A. Cá khơng bơi được, chìm dần xuống đáy bể.
B. Cá bơi được nhưng bị lộn ngược bụng lên trên.
C. Cá bơi sang trái, phải, lên trên, xuống dưới rất khĩ khăn.
D. Cá bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ Z
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây giúp cá dễ dàng chuyển động theo chiều ngang?
A. Vảy cá sắp xếp trên thân khớp với nhau như ngĩi lợp.
B. Thân thon dài, đầu thuơn gắn chặt với thân.
C. Vảy cá cĩ da bao bọc, trong da cĩ tuyến tiết chất nhầy.
D. Vây cá cĩ các tia vây được căng bởi da mỏng.
Câu 7. Vây lẻ của cá chép gồm cĩ :
A. vây lưng, vây bụng và vây đuơi.
B. vây lưng, vây hậu mơn và vây đuơi.
C. vây hậu mơn, vây đuơi và vây ngực.
D. vây ngực, vây bụng và vây đuơi.
Câu 8. Cá chép thường đẻ trứng ở đâu ?
A. Trong bùn.
B. Trên mặt nước.
C. Ở các rặng san hơ. D. Ở các cây thuỷ sinh.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây về cá chép là sai ?
A. Là động vật ăn tạp.
B. Khơng cĩ mi mắt.
C. Cĩ hiện tượng thụ tinh trong.
D. Cĩ da bao bọc bên ngồi lớp vảy.
Câu 10. Đặc điểm nào dưới đây giúp màng mắt của cá chép khơng bị khơ ?
A. Thân thon dài, đầu thuơn nhọn gắn chặt với thân.
B. Vẩy cĩ da bao bọc, trong da cĩ nhiều tuyến tiết chất nhầy.
C. Vây cá cĩ tia vây được căng bởi da mỏng.
D. Mắt khơng cĩ mi, màng mắt tiếp xúc với mơi trường nước.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các
kiến thức liên quan.
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã a. Thân cá chép hình thoi
nhĩm (mỗi nhĩm gồm các học, thảo luận để trả lời các dẹp, mắt khơng cĩ mi
HS trong 1 bàn) và giao câu hỏi. mắt, thân phủ vảy xương
các nhiệm vụ: thảo luận trả tì lên nhau như ngĩi lợp;
lời các câu hỏi sau và ghi bên ngồi vảy cĩ một lớp
chép lại câu trả lời vào vở da mỏng, cĩ tuyến tiết
bài tập chất nhày. Vây cĩ những
a.Trình bày cấu tạo ngồi tia vây được căng bởi lớp
của cố chép thích nghi với da mỏng, khớp động với
đời sống ở nước. thân. Đĩ là những đặc
b. Nêu những điều kiện điểm giúp cá bơi lội
sống và đặc điểm sinh sản - HS trả lời. nhanh trong nước.
của cá chép. b. - Cá chép ưa các vực
- GV gọi đại diện của mỗi nước lặng (ao, hồ,
nhĩm trình bày nội dung - HS nộp vở bài tập. ruộng, sơng, suối,...),
đã thảo luận. chúng ăn tạp (giun, ốc,
- GV chỉ định ngẫu nhiên - HS tự ghi nhớ nội dung trả ấu trùng cơn trùng và
HS khác bổ sung. lời đã hồn thiện. thực vật thủy sinh...).
- GV kiểm tra sản phẩm Nhiệt độ cơ thể phụ
thu ở vở bài tập. thuộc vào nhiệt độ mơi
- GV phân tích báo cáo kết trường, vì cá chép là quả của HS theo hướng động vật biến nhiệt.
dẫn dắt đến câu trả lời
hồn thiện.
Vì sao sơ lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn?
Trả lời:
Trong sự thụ tinh ngồi ớ mơi trường nước, tỉ lệ tinh trùng gặp trứng rất thấp. Mặt
khác, trứng được thụ tinh phát triển trong mơi trường cĩ nhiều trắc trở (bị cá khác
ăn, nhiệt độ, nồng độ ơxi thấp...). Vì vậy, cá phải thích nghi với lối đẻ nhiều trứng,
để cĩ nhiều cá con sống sĩt và phát triển thành cá lớn.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc mục “em cĩ biết”
- Mỗi nhĩm 1 con cá chép, khăn lau, xà phịng.
- Chuẩn bị thực hành: Theo nhĩm 6 HS.
Tiết 26 - Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- HS hiểu sự đa dạng về thành phần lồi cá và mơi trường sống của chúng và
nêu được đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt được cá sụn và cá xương.
- Nêu được sự đa dạng cuả mơi trường ảnh hưởng đến cấu tạo và khả năng di
chuyển của cá.
- Nêu được vai trị của cá đối với con người.
- Nêu được đặc điểm chung của cá.
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
3. Về phẩm chất:
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh một số lồi cá sống trong các điều kiện sống khác nhau
- Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK tr.111)
2. Học sinh:
- Đọc trước bài
- Tranh ảnh về các loại cá
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Khơng
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Qua kết quả vừa kiểm tra rút ra nhận xét gì về lớp cá?
Lớp cá rất đa dạng. Vậy sự đa dạng đĩ thể hịên như thế nào? với số lượng lớn
như vậy làm thế nào nghiên cứu hết được? Ta Đặt vấn đề vào bài mới hơm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1. Sự đa dạng về thành phần lồi và đa dạng về mơi trường sống.
I. Sự đa dạng về thành
* Đa dạng về thành phần lồi - Mỗi HS tự thu thập phần lồi và đa dạng về
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin thơng tin → hồn mơi trường sống
→ hồn thành bài tập sau thành bài tập * Đa dạng về thành
- GV chốt lại đáp án đúng - Các thành viên phần lồi
- GV tiếp tục cho HS thảo luận: trong nhĩm thảo luận - Số lượng lồi cá lớn
+ Đặc điểm cơ bản nhất để phân thống nhất đáp án khoảng 26000 lồi
biệt lớp cá sụn và lớp cá xương? - Đại diện nhĩm lên - Cá gồm:
* Đa dạng về mơi trường sống điền bảng → Các + Lớp cá sụn: Bộ xương
- GV yêu cầu HS quan sát nhĩm khác nhận xét bằng chất sụn
H34.1-7 SGK → hồn thành bổ sung + Lớp cá xương: Bộ
bảng SGK tr.111 - Căn cứ bảng HS nêu xương bằng chất xương
- GV treo bảng phụ. gọi HS lên đặc điểm cơ bản phân * Đa dạng về mơi
chữa bài biệt 2 lớp: là bộ trường sống
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn xương
- GV cho HS thảo luận - Điều kiện sống khác
+ Điều kiện sống ảnh hưởng tới - HS quan sát hình nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo ngồi của cá như thế đọc kĩ chú thích hồn cấu tạo và tập tính của cá
nào? thành bảng
- HS điền bảng lớp
nhận xét bổ sung
- HS đối chiếu sữa
chữa sai sĩt nếu cĩ
2: Đặc điểm chung của cá. HS tự học
II. Đặc điểm chung của
- GV giới thiệu cho HS thảo - HS lắng nghe cá
luận đặc điểm của cá về: - Cá là động vật cĩ
+ Mơi trường sống. xương sống thích nghi
+ Cơ quan di chuyển. với đời sống hồn tồn ở
+ Hệ hơ hấp. nước:
+ Hệ tuần hồn. + Bơi bằng vây hơ hấp
+ Đặc điểm sinh sản. bằng mang
+ Nhiệt độ cơ thể. + Tim 2 ngăn, 1 vịng
tuần hồn, máu đi nuơi
cơ thể là máu đỏ tươi
+ Thụ tinh ngồi
+ Là động vật biến nhiệt
3: Vai trị của cá.
III. Vai trị của cá
- GV cho HS thảo luận: - HS thu thập thơng
+ Cá cĩ vai trị gì trong tự nhiên tin SGK và hiểu biết
và đời sống con người? của bản thân trả lời * Kết luận:
+ Mỗi vai trị lấy VD minh họa - Một vài HS trình - Cung cấp thực phẩm
- GV lưu ý HS 1 số lồi cá coa bày lớp bổ sung. - Nguyên liệu chế biến
thể gây ngộ độc cho người như thuốc chữa bệnh
cá nĩc, mật cá trắm ... - Cung cấp nguyên liệu
+ Để bảo vệ và phát triển nguồn cho các ngành cơng
lợi cá ta cần phải làm gì? nghiệp
- GV yêu cầu HS đọc KL chung - HS đọc KL chung - Diệt bọ gậy, sâu bọ cĩ
SGK. SGK. hại. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến
thức hồn thành nhiệm vụ.
Câu 1. Trong đời sống con người, vai trị quan trọng nhất của cá là gì?
A. Là nguồn dược liệu quan trọng.
B. Là nguồn thực phẩm quan trọng.
C. Làm phân bĩn hữu cơ cho các loại cây cơng nghiệp.
D. Tiêu diệt các động vật cĩ hại.
Câu 2. Những lồi cá sống ở tầng nước giữa thường cĩ màu sắc như thế nào?
A. Thường cĩ màu tối ở phần lưng và máu sáng ở phần bụng.
B. Thường cĩ màu tối ở phía bên trái và máu sáng ở phía bên phải.
C. Thường cĩ màu sáng ở phía bên trái và máu tối ở phía bên phải.
D. Thường cĩ màu sáng ở phần lưng và máu tối ở phần bụng.
Câu 3. Chất tiết từ buồng trứng và nội quan của lồi cá nào dưới đây được dùng để
chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván?
A. Cá thu. B. Cá nhám. C. Cá đuối. D. Cá nĩc.
Câu 4. Loại cá nào dưới đây khơng thuộc lớp Cá sụn?
A. Cá nhám. B. Cá đuối. C. Cá thu. D. Cá tồn đầu.
Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây thường xuất hiện ở các lồi cá sống ở tầng mặt?
A. Thân dẹt mỏng, khúc đuơi khoẻ.
B. Thân thon dài, khúc đuơi yếu.
C. Thân ngắn, khúc đuơi yếu.
D. Thân thon dài, khúc đuơi khoẻ.
Câu 6. Loại cá nào dưới đây thường sống trong những hốc bùn đất ở tầng đáy?
A. Lươn. B. Cá trắm. C. Cá chép. D. Cá mập.
Câu 7. Lồi nào dưới đây là đại diện lớp Cá?
A. Cá đuối bơng đỏ.
B. Cá nhà táng lùn.
C. Cá sấu sơng Nile.
D. Cá cĩc Tam Đảo.
Câu 8. Lồi cá nào dưới đây cĩ tập tính ngược dịng về nguồn để đẻ trứng?
A. Cá trích cơm. B. Cá hồi đỏ.
C. Cá đuối điện. D. Cá hổ kình. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các
kiến thức liên quan.
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã a. Nêu đặc điểm quan
nhĩm (mỗi nhĩm gồm các học, thảo luận để trả lời các trọng nhất để phân biệt Cá
HS trong 1 bàn) và giao câu hỏi. sụn và Cá xương.
các nhiệm vụ: thảo luận trả b. - Là nguồn thực phẩm
lời các câu hỏi sau và ghi - Dược liệu
chép lại câu trả lời vào vở - Trong sản xuất nơng
bài tập nghiệp, cơng nghiệp
a.Nêu đặc điểm quan trọng
nhất để phân biệt Cá sụn
và Cá xương.
b. Vai trị của cá trong đời - HS trả lời.
sống con người.
- GV gọi đại diện của mỗi - HS nộp vở bài tập.
nhĩm trình bày nội dung
đã thảo luận. - HS tự ghi nhớ nội dung trả
- GV chỉ định ngẫu nhiên lời đã hồn thiện.
HS khác bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng
Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm
chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Kể tên những lồi cá sống trong những mơi trường và những điều kiện sống khác
nhau
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK
- Đọc mục em cĩ biết. Chuẩn bị ếch đồng.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_ng.docx