Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 43+44, Bài 55: Tiến hóa về sinh sản - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 43+44, Bài 55: Tiến hóa về sinh sản - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/02/2022
Tiết 43,44
Bài 55. TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nêu được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến
phức tạp. thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án - SGK
2. Học sinh:
- Vở ghi - SGK - Tài liệu liên quan
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống. Vậy động vật
có những hình thức sinh sản nào ? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế
nào ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1: Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính. I. Hình thức sinh sản vô
- GV yêu cầu HS nghiên - Cá nhân tự đọc tóm tắt tính
cứu SGK trả lời câu hỏi: trong SGKtr.179 trả lời
+ Thế nào là sinh sản vô câu hỏi:
tính?
+ Có những hình thức sinh - Một vài HS trả lời HS
sản vô tính? khác bổ sung
- GV treo tranh 1 số hình - HS lưu ý chỉ có một cá
thức sinh sản vô tính ở thể tự phân đôi mọc thêm
động vật không xương một cơ thể mới
sống - Sinh sản vô tính không có
+ Hãy phân tích các cách - Trung amít, trùng giày sự kết hợp TB sinh dục đực
sinh sản ở thủy tức và và cái
trùng roi? - Có 2 hình thức sinh sản:
+ Tìm một số động vật + Phân đôi cơ thể
khác có kiểu sinh sản - HS liên hệ thực tế + Sinh sản sinh dưỡng: Mọc
giống như trùng roi? chồi và tái sinh
- GV yêu cầu HS rút ra kết
luận.
*THGDMT + BĐKH:
GD ý thức bảo vệ động vật
đặc biệt trong mùa sinh
sản.
2: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính.
II. Hình thức sinh sản hữu
tính
- GV yêu cầu HS đọc SGK -Cá nhân tự đọc thông 1) Sinh sản hữu tính
tr.179 trả lời câu hỏi: tin SGK tr143 trao đổi
+ Thế nào là sinh sản hữu nhóm
tính?
+ So sánh sinh sản vô tính với Sinh sản hữu tính là hình
sinh sản hữu tính (bằng cách - Đại diện các nhóm thức sinh sản có sự kết hợp
hoàn thành bảng (1) lên ghi kết quả vào giữa tế bào sinh dục đực
- GV kẻ bảng để HS so sánh bảng (tinh trùng) và tế bào sinh - Từ nội dung bảng so sánh - Nhóm khác nhận xét dục cái (trứng). Trứng được
này hãy rút ra nhận xét gì? bổ sung thụ tinh sẽ phát triển thành
+ Em hãy kể tên một số động phôi (Hợp tử).
vật KXS và ĐVCXS sinh sản - Sinh sản hữu tính ưu
hữu tính mà em biết? việt hơn sinh sản vô
- GV phân tích tính
- GV yêu cầu trả lời câu hỏi - Kết hợp đặc tính của
+ Hãy cho biết giun đất, giun cả bố và mẹ
đũa cơ thể nào là lưỡng tính,
phân tính và có hình thức thụ
tinh ngoài hoặc thụ tinh * HS nhớ lại cách sinh
trong ? sản của các loài ĐV
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết như giun cá thằn lằn
luận hình thức sinh sản hữu chim thú
tính và sinh sản hữu tính. - Trao đổi nhóm nêu
+ Hình thức sinh sản hữu tính được
hoàn thiện dần qua các lớp - Đại diện nhóm trình
ĐV được thể hiện như thế bày ý kiến nhóm khác
nào? nhận xét bổ sung
- GV tổng kết ý kiến của các 2) Sự tiến hóa hình thức
nhóm thông báo đó là những sinh sản hữu tính
đặc điểm thể hiện sự hoàn - Trong mỗi nhóm:
thiện hình thức sinh sản hữu + Cá nhân đọc những - Sự hoàn chỉnh các hình
tính câu lựa chọn nội dung thức sinh sản thể hiện :
- GV yêu cầu các nhóm hoàn trong bảng + Thụ tinh ngoài → thụ tinh
thành bảng SGKtr.80 + Thống nhất ý kiến trong
- GV kẻ sẵn bảng này treo để của nhóm để hoàn + Đẻ nhiều trứng → đẻ ít
HS chữa thành nội dung trứng → đẻ con.
- Các nhóm tiếp tục + Phôi phát triển có biến thái
- GV cho HS theo dõi bảng trao đổi thảo luận trả → phát triển trực tiếp không
kiến thức chuẩn lời câu hỏi có nhau thai → phát triển
- Dựa vào bảng trên trao đổi trực tiếp có nhau thai
nhóm trả lời câu hỏi: - Đại diện nhóm trình + Con non không được nuôi
+ thụ tinh trong ưu việt hơn bày ý kiến nhóm khác dưỡng → được nuôi dưỡng thụ tinh ngoài như thế nào? bổ sung. bằng sữa mẹ → được học
+ Sự đẻ con ưu việt hơn so với tập thích nghi với cuộc sống.
đẻ trứng như thế nào?
+ Tại sao sự phát triển trực - HS liên hệ thực tế địa
tiếp lại tiến hóa hơn so với sự phương.
phát triển gián tiếp? + Bảo vệ động vật
+ Tại sao hình thức thai sinh trong mùa sinh sản,
lại tiến bộ nhất trong giới bằng cách: Cấm săn
động vật? bắt cá thể cái và con
- GV ghi tóm tắt ý kiến của non trong mùa sinh
các nhóm để các nhóm khác sản
theo dõi + Tuyên truyền ý thức
- GV thông báo đáp án đúng bảo vệ môi trường
yêu cầu HS rút ra kết luận: sự sống và động vật trong
hoàn chỉnh các hình thức sinh mùa sinh sản.
sản.
*THGDMT + BĐKH: GD ý
thức bảo vệ động vật đặc biệt
trong mùa sinh sản.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về giới tính ở động vật là đúng?
A. Nếu yếu tố cái có ở mọi cá thể thì được gọi là cá thể đơn tính.
B. Nếu yếu tố đực có ở mọi cá thể thì được gọi là cá thể đơn tính.
C. Nếu yếu tố đực và yếu tố cái có trên cùng một cá thể thì được gọi là cá thể lưỡng
tính.
D. Nếu yếu tố đực và yếu tố cái có trên hai cá thể khác nhau thì được gọi là cá thể
lưỡng tính.
Câu 2: Động vật nào dưới đây thụ tinh ngoài?
A. Cá chép. B. Chim bồ câu.
C. Rùa núi vàng. D. Thỏ hoang.
Câu 3:Động vật nào dưới đây có tập tính đào hang, lót ổ để bảo vệ con?
A. Thằn lằn bóng đuôi dài. B. Ếch đồng.
C. Chim bồ câu.
D. Thỏ hoang.
Câu 4: Chim bồ câu có tập tính nuôi con như thế nào?
A. Nuôi con bằng sữa diều, mớm mồi cho con.
B. Nuôi con bằng sữa mẹ.
C. Chỉ nuôi con bằng cách mớm mồi cho con.
D. Con non tự đi kiếm mồi.
Câu 5: Vì sao sự đẻ con lại được xem là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn so với sự
đẻ trứng?
A. Vì trong sự đẻ con, phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn hơn.
B. Vì trong sự đẻ con, phôi được phát triển trong cơ thể của bố nên an toàn hơn.
C. Vì trong sự đẻ con, xác suất trứng gặp tinh trùng là thấp hơn.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Hình thức sinh sản (1) không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào
sinh dục cái trong sự (2) của trứng, ngược hẳn với hình thức sinh sản (3) .
A. (1): vô tính; (2): sinh sản; (3): hữu tính
B. (1): vô tính; (2): thụ tinh; (3): hữu tính
C. (1): hữu tính; (2): thụ thai; (3): vô tính
D. (1): hữu tính; (2): phát triển; (3): vô tính
Câu 7: Động vật nào dưới đây phát triển qua biến thái?
A. Thằn lằn bóng đuôi dài.
B. Chim bồ câu.
C. Châu chấu.
D. Thỏ rừng.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự phát triển gián tiếp qua biến thái tiến bộ hơn sự phát triển trực tiếp (không có
nhau thai).
B. Sự đẻ con là hình thức sinh sản kém hoàn chỉnh hơn sự đẻ trứng
C. Sự thụ tinh ngoài tiến bộ hơn sự thụ tinh trong.
D. Sự phát triển trực tiếp (có nhau thai) tiến bộ hơn sự phát triển trực tiếp (không có
nhau thai).
Câu 9: Ở động vật, sinh sản vô tính có hai hình thức chính là A. phân đôi cơ thể và mọc chồi.
B. tiếp hợp và phân đôi cơ thể.
C. mọc chồi và tiếp hợp.
D. ghép chồi và ghép cành.
Câu 10: Tập tính sinh sản nào dưới đây có ở thỏ hoang?
A. Nuôi con bằng sữa diều.
B. Nuôi con bằng sữa mẹ.
C. Con non tự đi kiếm mồi.
D. Mẹ mớm mồi cho con non.
Đáp án
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án C A D A A
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án B C D A B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã - Thụ tinh ngoài → thụ
nhóm( mỗi nhóm gồm các học, thảo luận để trả lời các tinh trong
HS trong 1 bàn) và giao câu hỏi. - Đẻ nhiều trứng → đẻ ít
các nhiệm vụ: thảo luận trả trứng → đẻ con
lời các câu hỏi sau và ghi - Phôi phát triển có biến
chép lại câu trả lời vào vở thái → phát triển trực tiếp
bài tập không có nhau thai → phát
Giải thích sự tiến hóa hình triển trực tiếp có nhau thai
thức sinh sản hữu tính, cho - Con nonn không được
ví dụ: nuôi dưỡng → co non
- GV gọi đại diện của mỗi được nuôi dưỡng bằng sữa
nhóm trình bày nội dung mẹ → được học tập thích
đã thảo luận. - HS trả lời. nghi với cuộc sống
- GV chỉ định ngẫu nhiên Ví dụ: trai sông (thụ tinh
HS khác bổ sung. ngoài) → châu chấu (thụ
- GV kiểm tra sản phẩm - HS nộp vở bài tập. tinh trong)
thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết - HS tự ghi nhớ nội dung trả
quả của HS theo hướng lời đã hoàn thiện.
dẫn dắt đến câu trả lời
hoàn thiện.
Vẽ sơ đồ tư duy bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_tiet_4344_bai_55_tien_hoa_ve.docx