Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 35, Bài 41: Chim bồ câu - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 35, Bài 41: Chim bồ câu - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/01/2022
LỚP CHIM
Tiết 35 - Bài 41. CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái,
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 tr135-136 SGK
2. Học sinh
- Kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp Bò sát?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu về lớp Bò Sát- Động vật thích nghi hoàn toàn với đời sống trên
cạn. Tiết này chúng ta chuyển sang nghiên cứu một lớp động vật thích nghi với đời sống bay lượn
dạy lớpChim. Vậy lớp chim có đặc điểm cấu tạo như thế nào giúp chúng thích nghi được. Nghiên
cứu một đại diện- Chim bồ câu.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu kiến thức mới
1: Đời sống của chim bồ câu. - GV cho HS thảo luận : I. Đời sống của chim bồ câu
+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu - HS đọc thông tin
nhà? SGK tr.135 thảo luận
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ tìm đáp án - Đời sống:
câu? + Sống trên cây bay giỏi
- GV cho HS tiếp tục thảo luận + Tập tính làm tổ
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu + Là động vật hằng nhiệt
+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn và - Sinh sản:
chim? + thụ tinh trong
- GV chốt lại kiến thức + Trứng có nhiều noãn hoàng, có
+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con - HS trả lời câu hỏi HS vỏ đá vôi
có ý nghĩa gì ? khác nhận xét bổ sung + Có hiện tượng ấp trứng nuôi con
bằng sữa diều
2: Cấu tạo ngoài và di chuyển.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
a) Cấu tạo ngoài - HS quan sát kĩ hình a) Cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát H41.1 đọc kết hợp thông tin - Kết luận như bảng chữa
thông tin SGK tr.136 →nêu đặc SGK nêu được các
điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu đặc điểm
- GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu
tạo ngoài tren tranh
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành - 1-2 HS phát biểu,
bảng 1tr.135 SGK lớp bổ sung
- GV cho HS điền trên bảng phụ
- GV sửa chữa chốt lại theo bảng - Các nhóm thảo luận
mẫu. tìm các đặc điểm cấu
b) Di chuyển tạo thích nghi với sự
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H41.3- bay điền vào bảng 1
4 SGK
+ Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ
cánh - HS thảo luận nhóm b) Di chuyển
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 đánh dấu vào bảng 2 - Chim có 2 kiểu bay
- GV chốt lại kiến thức + Bay lượn và bay vỗ cánh
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Câu 1. Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp giảm trọng lượng khi bay.
B. Giúp tạo sự cân bằng khi bay.
C. Giúp giảm sức cản của không khí khi bay.
D. Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay. Câu 2. Ở chim bồ câu, tuyến ngoại tiết nào có vai trò giúp chim có bộ lông mượt và không thấm
nước?
A. Tuyến phao câu.
B. Tuyến mồ hôi dưới da.
C. Tuyến sữa.
D. Tuyến nước bọt.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây về chim bồ câu là sai?
A. Là động vật hằng nhiệt.
B. Bay kiểu vỗ cánh.
C. Không có mi mắt.
D. Nuôi con bằng sữa diều.
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự sinh sản ở chim bồ câu?
A. Chim mái nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến sữa.
B. Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng.
C. Khi đạp mái, manh tràng của chim trống lộn ra ngoài tạo thành cơ quan sinh dục tạm thời.
D. Quá trình thụ tinh diễn ra ngoài cơ thể.
Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây có ở các loại chim bay theo kiểu bay lượn?
A. Cánh đập liên tục.
B. Cánh dang rộng mà không đập.
C. Bay chủ yếu nhờ sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 6. Lông ống ở chim bồ câu có vai trò gì?
A. Giữ nhiệt.
B. Làm cho cơ thể chim nhẹ.
C. Làm cho đầu chim nhẹ.
D. Làm cho cánh chim khi dang ra có diện tích rộng.
Câu 7. Điển từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau :
Mỗi lứa chim bồ câu đẻ (1) , trứng chim được bao bọc bởi (2) .
A. (1) : 2 trứng ; (2) : vỏ đá vôi
B. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : màng dai
C. (1) : 2 trứng ; (2) : màng dai
D. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : vỏ đá vôi
Câu 8. Cấu tạo của chi sau của chim bồ câu gồm
A. 1 ngón trước, 3 ngón sau, có vuốt.
B. 2 ngón trước, 2 ngón sau, không vuốt.
C. 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt.
D. 4 ngón trước, 1 ngón sau, không vuốt.
Câu 9. Đuôi ở chim bồ câu có vai trò gì?
A. Bánh lái, định hướng bay cho chim.
B. Làm giảm sức cản không khí khi bay. C. Cản không khí khi ấy.
D. Tăng diện tích khi bây.
Câu 10. Trong các loại chim sau, loài chim nào điển hình cho kiểu bay lượn?
A. Bồ câu. B. Mòng biển. C. Gà rừng. D. Vẹt
Đáp án
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án C A C C D
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án D A C A B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành nhiều nhóm HS xem lại kiến thức đã học, a. Thân hình thoi (giảm sức
( mỗi nhóm gồm các HS trong thảo luận để trả lời các câu hỏi. cản không khí khi bay), chi
1 bàn) và giao các nhiệm vụ: trước biến thành cánh (quạt
thảo luận trả lời các câu hỏi gió, cản không khí khi hạ
sau và ghi chép lại câu trả lời cánh), lông ống có các sợi
vào vở bài tập lông làm thành phiến mỏng
a. Nêu những đặc điểm cấu tạo (giúp cho cánh chim khi
ngoài của chim bồ câu thích giang ra tạo nên một diện
nghi với đời sống bay tích rộng), mỏ sừng (làm cho
b. Trình bày đặc điểm sinh sản đầu nhẹ).
của chim bồ câu
- GV gọi đại diện của mỗi - HS trả lời. b.Chim bồ câu trống có cơ
nhóm trình bày nội dung đã quan giao cấu tạm thời (do
thảo luận. xoang huyệt các lộn ra), thụ
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS - HS nộp vở bài tập. tinh trong, đẻ 2 trứng/1 lứa,
khác bổ sung. trứng có vỏ đá vôi. Trứng thì
- GV kiểm tra sản phẩm thu ở - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời được cả chim trống và chim
vở bài tập. đã hoàn thiện. mái ấp, chim non yếu, được
- GV phân tích báo cáo kết quả nuôi bằng sữa diều của chim
của HS theo hướng dẫn dắt đến bố mẹ.
câu trả lời hoàn thiện.
Dựa vào đâu mà chim bồ câu được coi là biểu tượng của hòa bình
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- Kẻ bảng tr.139 SGK vào vở bài tập.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_tiet_35_bai_41_chim_bo_cau_n.docx