Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 9, Tiết 41 đến 43 - Năm học 2010-2011
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 9, Tiết 41 đến 43 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/11/2010
TiÕt 41: TiÕng viÖt Tæng kÕt vÒ tõ vùng ( TiÕp theo)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:Hệ thống và nắm vững khái niệm, kiến thức về từ vựng, vận dụng khi làm
bài tập từ lớp 6 đến lớp 9 : từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tổng hợp và phân tích tác dụng, vai trò của từ vựng.
- Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ, dùng từ chính xác khi viết và giao tiếp.
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung ôn tập, HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv chia nhóm hs thảo luận. V. Từ đồng âm
? Thế nào là từ đồng âm? Phân biệt hiện 1.Là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa
tượng từ nhiều nghĩa và hiện tượng từ đồng khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
âm.
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để lí 2.
giải. a, Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa:
- GV bổ sung Lá 1: nghĩa gốc
+ Giống: đều phát âm giống nhau Lá 2 (lá phổi): mang nghĩa chuyển
+ Khác: - Từ nhiều nghĩa là hiện tượng thay b, Đường 1: đường ra trận
đổi nghĩa. Nghĩa này được hình thành trên cơ Đường 2: như đường
sở nghĩa kia theo phương thức ẩn dụ, hoán Hai từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa
dụ. không có mối quan hệ nào với nhau. Không thể
- Từ đồng âm: nghĩa hoàn toàn khác nhau, nói rằng nghĩa này được hình thành từ nghĩa kia.
không hề liên quan gì đến nhau. VI. Từ đồng nghĩa
- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
- Giáo viên cho học sinh đọc bài tập 2(a,b) giống nhau.
SGK VD: Cho, biếu, tặng; Hi sinh, chết, từ trần ..
- Cách hiểu đúng là (d) : Các từ đồng nghĩa với
? Phân biệt hiện tượng đồng âm và từ nhiều nhau có thể không thể thay thế nhau được trong
nghĩa trong ví dụ trên. nhiều trường hợp sử dụng.
Đường (đường ra trận) => Đi - Xuân : 1 mùa trong năm - khoảng cách giữa hai
- Đường (ngọt như đường) => ăn mùa xuân là một năm, tương ứng với tuổi =>
Chuyển nghĩa hoán dụ. => Thể hiện sự lạc quan của tác giả, hơn nữa để
? Thế nào là từ đồng nghĩa. tránh lặp từ " tuổi tác".
Giáo viên cho học sinh đọc. VII. Từ trái nghĩa:
- Là từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một cơ
sở chung nào đó.
? Chọn cách hiểu đúng trong các cách trên ? - Cặp từ trái nghĩa: xấu- đẹp, xa- gần, rộng-hẹp.
Học sinh chọn cách hiểu đúng và giải thích * Một từ nhiều nghĩa cú thể thuộc nhiều cặp từ
vì sao không chọn các cách còn lại. trái nghĩa khác nhau.
? Giải thích tại sao tác giả dùng từ "xuân" VD: rách ( áo, lá)
mà không dùng từ "tuổi". Hs khá mẻ, vỡ( bát, chén)
- Lành độc ( nấm)
ác, dữ ( tính nết, đạo đức)
* Nhóm 1: sống - chết, chẵn - lẻ, chiến tranh -
hoà bình, đực - cái.
? Thế nào là từ trái nghĩa? => Trái nghĩa lưỡng phân. Hai từ bểu hiện hai
? Nêu các cặp từ có quan hệ trái nghĩa? khái niệm trái ngược nhau, loại trừ nhau. Khẳng
? Xếp các cặp từ trái nghĩa theo hai nhóm. định cái này là phủ định cái kia.
Giáo viên:- Nhóm trái nghĩa này không kết * Nhóm 2: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu,
hợp với từ chỉ mức độ. giàu - nghèo.
=> Trái nghĩa thang độ. Khẳng định cái này
không phủ định cái kia.
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
1. Từ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa
của từ bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ khác
- Từ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa
- Có khả năng kết hợp từ chỉ mức độ: rất, hơn, của từ được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ
quá, lắm... khác
VD: Động vật
Thú Chim Cá
IX. Trường từ vựng
1. - Là tập hợp những từ có nét chung về nghĩa
- Mặt, da, gũ mỏ, mắt, đùi, đầu, tay, miệng...
? Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ. - Nột chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể
? Điền từ ngữ thích hợp vào sơ đồ. người.
- Giáo viên cho sơ đồ học sinh quan sát rồi
2. - Trường từ vựng nước : Tắm - bể
trình bày.
? Thế nào là trường từ vựng? => Làm tăng giá trị biểu cảm của câu nói ? Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở => Câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn
đoạn trích ?
? Thế nào là trường từ vựng?
? Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở
đoạn trích ?
* Bài tập củng cố, nâng cao : Hs TB làm ý 1, khá giỏi làm cả 2 ý.
1. Tìm từ trái nghĩa trong 6 câu thơ đầu “Kiều ở lầu Ngưng Bích” và phân tích tác dụng
của chúng?
Gợi ý: Trong 6 câu thơ đầu đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” có hai cặp từ trái nghĩa.
Tác dụng của chúng là gợi không gian bao la, mênh mông, làm cho lầu Ngưng Bích
thêm cao ngất trơ trọi, gợi cảm giác thời gian tuần hoàn khép kín như giam hãm Thúy
Kiều. Đó là :
- Non xa >< trăng gần
- Mây sớm >< đèn khuya
* Dặn dò: Ôn tập để kiểm tra giữa kì.
Ngày soạn: 03/11/2020
Tiết 42,43: ĐỒNG CHÍ
( Chính Hữu)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
- Thông qua bài học giúp học sinh hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp .
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực , giản dị của tình đồng chí, đồng đội .
- Cảm nhận được lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó, vẻ đẹp hiên ngang,
dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng làm nên sức mạnh tinh thần của những
người lính trong chiến tranh.
- Ngôn ngữ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên,giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm
hứng lãng mạn.
2 Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.
- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.
-Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của
chúng trong bài thơ.
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người lính trong thơ hiện đại.
3 Thái độ: - Trân trọng tình cảm đồng đội, đồng chí, biết giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
- Cảm phục, tôn kính những anh hùng của thế hệ thanh niên Việt Nam trong kháng
chiến chống Pháp .
- Thể hiện thái độ sống uống nước nhớ nguồn đối với những gì mà thế hệ cha anh đã
hi sinh vì độc lập tự do của dân tộc.
III: ChuÈn bÞ:
- Giáo viên: - Chuẩn kiến thức, soạn bài.
-Tranh ảnh, tư liệu về hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.,
- Chân dung tác giả, các bài thơ liên quan đến chủ đề.
- Học sinh: - Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên
IV: TiÕn tr×nh lªn líp:
1.æn ®Þnh líp:
2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn học sinh
3. Bµi míi: Giới thiệu bài: Từ sau cách mạng tháng tám 1945, trong văn học hiện
đại Việt Nam xuất hiện đề tài mới: Tình đồng chí, đồng đội của người chiến sĩ
cách mạng - anh bộ đội cụ Hồ. Chính Hữu và Phạm Tiến Duật một trong những
nhà thơ đầu tiên đóng góp thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: Đồng
chí và Bài thơ về tiểu đội xe khônh kính. Vậy nội dung thể hiện như thế nào
chúng ta cùng tìm hiểu :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gọi học sinh đọc chú thích SGK. I: Đọc – tìm hiểu chung
? Nêu một vài nét về nhà thơ Chính Hữu? 1. Tác giả -Tác phẩm: Chính Hữu (tên Trần
? Thơ ông thường viết về đề tài gì? Đình Đắc) sinh 1926, mất 2007, quê ở huyện
Gv bổ sung Can Lộc- Hà Tĩnh. Ông là nhà thơ quân đội.
? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? -Bài thơ sáng tác đầu năm 1948 được rút từ
trong tập thơ “ Đầu súng trăng treo”.
GV: Hướng dẫn đọc chậm rãi, tình cảm. 2. Đọc
- GV đọc mẫu, Hs đọc, Gv nhận xét 3. Chú thích:
? Có những chú thích nàò khó hiểu?Có thể 4. Thể loại: Thể thơ tự do.
chia bài thơ làm mấy phần? 5. Bố cục: 3 đoạn:
- Đ1: 7 câu đầu: Những cơ sở của tình đồng
? Nhan đề bài thơ nói lên điều gì? chí.
- Đ2: 11 câu tiếp: Những biểu hiện và sức
mạnh của tình đồng chí.
- Đ3: ( 3 câu cuối) Biểu tượng “ Đầu súng trăng
treo.
II. Tìm - hiểu văn bản
Hs thảo luận. 1. Cơ sở hình thành tình đồng chí ? Quê hương của các anh được tác giả gt như -> nghèo khó, thiên nhiên khắc nghiệt.
thế nào? =>Sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân
? Như vậy cơ sở đầu tiên tạo nên sự gần gũi, => Cùng chung nhiệm vụ, cùng chung lí tưởng
gắn bó giữa những người lính này là gì? => Sự chan hoà, chia sẻ mọi niềm vui cũng như
GV:Từ quen nhau, tất yếu dẫn đến hiểu nhau mọi gian lao.
tâm đầu ý hợp, nhà thơ đã diễn tả điều này => Đó là mối tình tri kỉ của những người bạn
bằng một hình ảnh thơ nào? chí cốt mà tác giả đã biểu hiện bằng một hình
? Hình ảnh " súng", "đầu" gợi lên điều gì ảnh rất cụ thể, giản dị mà hết sức gợi cảm.
? Phép điệp từ " súng, đầu" có tác dụng ntn - Họ đã trở thành đồng đội, đồng chí của nhau.
trong việc chuyển tải nội dung câu thơ Đồng chí !
(Tạo âm điệu khoẻ, chắc, nhấn mạnh sự gắn => Hai tiếng mới mẻ, thiêng liêng, tiếng gọi thiết
kết cùng chung lý tưởng, cùng chung n/ vụ). tha, ấm áp.
?Cái khó khăn thiếu thốn ấy tạo nên điều gì Nó như cái bản lề nối hai đoạn thơ, khép
? Em có nhận xét gì về câu thơ thứ bảy? mở hai ý thơ cơ bản: cơ sở của tình đồng chí.
Gv bình luận thêm: Đây là câu thơ quan
trọng nhất của bài thơ. Nó được lấy làm nhan
đề cho, biểu hiện chủ đề, linh hồn chủa bài
thơ. Có thể là tiếng nói phát hiện, khẳng định
một tình cảm mới, có thể là sự khẳng định
về một tình cảm cách mạng đã trãi qua thử
nghiệm, có thể là một bản lề mở ra ý nghĩa,
biểu hiện cụ thể của tình đồng chí. Đồng chí
vang lên như một nốt nhấn nổi bật trong bản
đàn. Tình đồng chí là cao độ của tình bạn,
tình người.
- HS đọc 10 câu thơ tiếp. 2. Biểu hiện của tình đồng chí ,đồng đội
? Những người lính ndân đi ch/ đấu, họ để lại Ruộng nương .Giếng nước gốc đa nhớ .
sau lưng mình những gì? => Cảm thông sâu sắc tâm tư nỗi niềm của
? Qua đó em thấy họ hiểu những nỗi niềm nhau.
sâu xa, thầm kín nào của đồng đội mình? Hs Anh .. .....chân không giày.
Khá giỏi - Câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau:
? Và khi cảm thông nỗi lòng của nhau, họ đã áo anh/ quần tôi; rách/ vá
chia sẻ với nhau những gì? => Sự đồng cam cộng khổ, cùng nhau chia sẻ
? Phát hiện biện pháp nghệ thuật trong câu những gian lao, thiếu thốn..
thơ? Tác dụng? => Lòng thương yêu chân thành
?Hình ảnh nụ cười buốt giá có ý nghĩa ntn? =>Nụ cười của tình đồng chí, tình thương yêu
GV: Đó là vẻ đẹp của tình đồng chí, đồng vô bờ trong im lặng,trong hơi ấm của bàn tay
đội: tình cảm chân thành, keo sơn, mộc mạc, nắm lấy bàn tay.
giản dị luôn đồng cam cộng khổ. GDQP: Giáo viên liên hệ với những khó
khăn và sáng tạo của bộ đội, công an và
thanh niên xung phong trong chiến tranh.
? Bài thơ kết thúc bằng hình ảnh nào?
? P tích vẻ đẹp độc đáo của bức tranh trên? 3. Biểu tượng của tình đồng chí ,đồng đội
? Việc xây dựng những cặp câu sóng đôi, đối - Người lính, súng và trăng.
ứng nhau nhằm diễn tả điều gì? - Vừa là hình ảnh thật, vừa là hình ảnh biểu
GV: Chính tình đồng đôi làm ấm lòng người tượng.
chiến sỹ, để họ vẫn cười trong buốt giá và
vượt lên buốt giá
Hs quan sát bức tranh trong SGK
Hs thảo luận. - Súng và trăng là gần và xa, là thực tại và mộng
?Bức tranh có ba hình ảnh gắn kết, đó là hình mơ, chất chiến đấu và chất trữ tình, là chiến sỹ
ảnh nào? và thi sỹ.
? Sự kết hợp hài hoà ấy tượng trưng cho vẻ
đẹp gì của người lính? => Bức tranh chân thực và đẹp đẽ về tình đồng
Gv: Các mặt này bổ sung cho nhau, hài hoà chí, đồng đội. Mặc dù gặp nhiều gian khổ
với nhau của cuộc đời người lính cm(biểu nhưng vẫn gắn bó, đoàn kết, chủ động tiêu diệt
tượng của thơ kháng chiến: kết hợp chất hiện kẻ thù.
thực và cảm hứng lãng mạn)
* TỔNG KẾT
? Nêu nghệ thuật của bài thơ? 1. Nghệ thuật :
- Sử dụng ngôn ngữ bình dị , thấm đượm chất
dân gian, thể hiện tình cảm chân thành
- Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn
một cách hài hòa ,tạo nên hình ảnh thơ đẹp
? Cảm nhận của em về bài thơ. ,mang ý nghĩa biểu tượng
- HS đọc ghi nhớ - Gv chốt lại 2. Nội dung :
- Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí cao đẹp giữa
những người chiến sĩ trong thời kì đầu chiến đấu
chống thực dân Pháp gian khổ.
IV. Luyện tập
Hs khá giỏi. Hãy vẽ bản đồ tư duy nội dung của bài học
• Củng cố - dặn dò.
Gv hệ thống lại nội dung bài học.
Vè nhà học thuộc lòng bài thơ.
Cảm nhận về hình ảnh người lính qua bài thơ. Hs khá giỏi.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_9_tiet_41_den_43_nam_hoc_201.docx



