Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 26, Tiết 121 đến 128 - Năm học 2020-2021

docx14 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 26, Tiết 121 đến 128 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/3 /2021 Tiết 121: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Nắm vững đề bài về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Nắm được các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu về nội dung và hình thức của một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại bài viết và sửa chữa cho bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), cách tổ chức, triển khai các luận điểm. B. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Soạn bài, tham khảo tài liệu. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: ? Thế nào là bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)? Nêu những yêu cầu về nội dung và hình thức đối với loại bài nghị luận này? (HS trả lời, GV nhận xét, củng cố và dẫn dắt vào bài mới). 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đề bài I. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc (hoặc đoạn trích): đoạn trích). * Xét các đề bài (SGK) - Gọi HS đọc 4 đề bài (SGK). a) - Đề 1, 3: Nghị luận về nhân vật. ? Các đề bài trên đã nêu ra những vấn đề - Đề 2: Nghị luận về cốt truyện. nghị luận nào về tác phẩm truyện? - Đề 4: Nghị luận về chủ đề. - HS trình bày, GV nhận xét, chốt: Cả 4 b) Đề "phân tích" yêu cầu phân tích tác đề đều là đề có mệnh lệnh (suy nghĩ, phẩm để nêu ra nhận xét, đánh giá (xuất phân tích) -> Nghị luận về tác phẩm phát từ tác phẩm: cốt truyện, nhân vật, truyện (đoạn trích). sự việc, tình tiết ). ? Các từ "suy nghĩ", "phân tích" trong - Đề "suy nghĩ" yêu cầu đề xuất nhận xét đề bài đòi hỏi bài làm phải khác nhau về tác phẩm trên cơ sở một tư tưởng, góc như thế nào? nhìn nào đó, như quyền sống của con - GV lưu ý HS: Tuy nhiên, đây không người, địa vị của người phụ nữ trong xã phải là 2 "kiểu bài" nghị luận.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hội. (xuất phát từ sự hiểu, cảm của hiểu các bước làm bài nghị luận về tác mình). phẩm truyện (hoặc đoạn trích). II. Các bước làm bài nghị luận về tác - Gọi HS đọc đề bài (SGK), GV chép đề phẩm truyện (hoặc đoạn trích): lên bảng. Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai - Gọi HS nhắc lại các bước làm bài văn trong truyện "Làng" của Kim Lân. nghị luận. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: ? Hãy xác định tính chất của đề? a. Tìm hiểu đề ? Yêu cầu về nội dung? - Tính chất của đề: Nghị luận về nhân vật trong tác phẩm truyện. ? Các tri thức, kĩ năng cần có là gì? - Yêu cầu về nội dung: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai. - Tri thức cần có: Hiểu biết về truyện ngắn "Làng". - Kĩ năng cần có: Kĩ năng viết bài nghị ? Dựa vào phần câu hỏi gợi ý mục (1) luận về tác phẩm truyện (phân tích, đánh SGK suy nghĩ để tìm ý cho bài văn. giá, tổng hợp ) - HS viết vào phiếu học tập. b. Tìm ý: - GV gọi HS trình bày. - Tình yêu làng thống nhất, hòa quyện - GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các với lòng yêu nước là nét nổi bật nhất ở ý, trên bảng phụ (đã chuẩn bị sẵn). nhân vật ông Hai. (Nét mới trong đời sống tinh thần của người nông dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp). + Nơi tản cư, ông Hai rất nhớ làng. + Luôn theo dõi tin tức kháng chiến. + Tâm trạng đau khổ, dằn vặt, bế tắc khi nghe tin làng Dầu theo giặc. (Tình yêu làng, yêu nước bộc lộ mãnh liệt, sâu sắc). + Niềm vui sướng, tự hào khi tin đồn được cải chính. - Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc. + Chọn tình huống tin đồn thất thiệt để thể hiện nhân vật. + Miêu tả nhân vật (tâm trạng, cử chỉ, hành động, lời nói, ) ? Em hãy nêu ý chính ở phần Mở bài, + Sử dụng nhiều hình thức trần thuật phần Thân bài, phần Kết bài? (đối thoại, độc thoại ). - GV gọi HS đọc các phần: Mở bài; 2. Lập dàn bài: (SGK) Thân bài; Kết bài (SGK). D. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, nắm vững đặc điểm của đề bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Lập dàn ý chi tiết, viết phần mở bài và một đoạn phần Thân bài (đề bài ở mục II – trang 65); làm bài tập phần Luyện tập. ==================== o0o ==================== Tiết 122: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) (tiếp) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Nắm vững đề bài về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Nắm được các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu về nội dung và hình thức của một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại bài viết và sửa chữa cho bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), cách tổ chức, triển khai các luận điểm. B. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. HS: Soạn bài, tham khảo tài liệu. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: ? Thế nào là bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)? Nêu những yêu cầu về nội dung và hình thức đối với loại bài nghị luận này? (HS trả lời, GV nhận xét, củng cố và dẫn dắt vào bài mới). 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu II. Các bước làm bài nghị luận về tác các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích): phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai - GV gọi HS đọc phần tham khảo viết trong truyện "Làng" của Kim Lân. bài ở SGK. 3. Viết bài: - GV chiếu bổ sung thêm 1 cách mở bài 1. Viết phần Mở bài: Có thể bằng nhiều (ngoài SGK) cách: - Đi khái quát đến cụ thể (Nhà văn -> tác phẩm -> nhân vật). - Nêu trực tiếp những suy nghĩ của ngư- ời viết. - GV gọi HS đọc phần gợi ý viết phần 2. Viết các đoạn phần Thân bài: thân bài (SGK). Lần lượt trình bày từng luận điểm về ? Viết phần Thân bài, cần thực hiện nhân vật ông Hai theo dàn bài. những yêu cầu gì ? - Nêu rõ các nhận xét, ý kiến của mình ? Trong quá trình triển khai các luận về tình yêu làng, lòng yêu nước của điểm, luận cứ, người viết còn phải chú ý nhân vật ông Hai, về cách thể hiện đặc thêm điều gì? sắc của Kim Lân. - GV chốt. + Tình yêu làng gắn với lòng yêu nước của nhân vật ông Hai. - GV chia lớp thành 4 nhóm: 3 nhóm + Nghệ thuật xây dựng nhân vật. viết luận điểm 1 phần Thân bài. (mỗi - Ở từng luận điểm, cần có sự phân tích, nhóm viết một ý); 1 nhóm viết ý 1 - luận chứng minh cụ thể, chính xác bằng điểm 2. những dẫn chứng trong tác phẩm (về - HS viết, GV gọi đại diện các nhóm lần tâm trạng, suy nghĩ; về lời nói, cử chỉ, lượt trình bày - GV nhận xét, bổ sung, hành động; về thái độ của ông Hai đối hoàn chỉnh. giới thiệu một số đoạn văn với các nhân vật khác,...) tham khảo. - Giữa các luận điểm, đoạn văn cần có sự liên kết, chuyển tiếp. 3. Viết phần Kết bài: ? Có mấy cách kết bài? Phần KB thể hiện yêu cầu gì? (Nêu nhận định, đánh giá chung của mình về tác phẩm truyện - đoạn trích) - GV khắc sâu phần kết bài, giới thiệu 4. Đọc lại bài viết và sửa chữa: thêm một số kết bài tham khảo. ? Khâu đọc lại bài viết và sửa chữa * Ghi nhớ: nhằm mục đích gì? Tác dụng? - Bài nghị luận về tác phẩm truyện (đoạn ? Qua tìm hiểu, hãy cho biết bài văn trích) có thể bàn về chủ đề, nhân vật, cốt nghị luận về tác phẩm truyện (đoạn truyện, nghệ thuật của truyện. trích) bàn về những vấn đề gì? - Dàn bài chung: ? Bài văn có bố cục mấy phần? Yêu cầu + Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và nêu cơ bản của từng phần là gì? (GV củng sơ bộ ý kiến đánh giá của mình. cố, khắc sâu phần ghi nhớ). + Thân bài: Nêu các luận điểm chính - GV củng cố, khắc sâu phần ghi nhớ về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm; (SGK). có phân tích, chứng minh bằng các luận cứ tiêu biểu, xác thực. + Kết bài: Nêu nhận định, đánh giá chung của mình về tác phẩm truyện (đoạn trích). - Trong quá trình triển khai các luận điểm, luận cứ, cần thể hiện sự cảm thụ và ý kiến riêng của bản thân về tác phẩm. - Giữa các phần, các đoạn của bài văn cần có sự liên kết hợp lí, tự nhiên. III. Luyện tập: - Gọi HS đọc đề bài (SGK). - GV chép lên bảng. - HS viết phần Mở bài - trình bày, GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh. - GV giới thiệu cách mở bài trực tiếp. D.Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, xác định yêu cầu của đề bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết, viết phần Thân bài và phần Kết bài (đề bài ở mục II – trang 65) - Soạn bài mới Sang thu ==================== o0o ==================== Tiết 123, 124: SANG THU (Hữu Thỉnh) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghĩ mang tính triết lí của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại. - Thể hiện những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ. 3. Thái độ: Có ý thức cảm thụ một văn bản thơ trữ tình hiện đại. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, máy chiếu, tư liệu về nhà thơ Hữu Thỉnh. - HS: Soạn bài, tham khảo tài liệu, sưu tầm một số bài thơ viết về mùa thu. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng, diễn cảm và nêu giá trị nội dung bài thơ:“Viếng lăng Bác” của Viễn Phương. (HS trả lời, GV nhận xét, củng cố). 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới - HS trả lời, GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và I. Đọc – hiểu chú thích: tìm hiểu chú thích. 1. Tác giả: ? Dựa vào chú thích* (SGK), hãy trình - Hữu Thỉnh sinh năm 1942, quê: Tam bày những hiểu biết của em về nhà thơ Dương – Vĩnh Phúc. Hữu Thỉnh? - Là nhà thơ trưởng thành trong thời kì - GV chiếu ảnh chân dung nhà thơ, giới kháng chiến chống Mĩ cứu nước. thiệu bài thơ “Chiều sông Thương” và - Ông viết nhiều, viết hay về con người, hồn thơ Hữu Thỉnh. cuộc sống ở làng quê, về mùa thu. ? Bài thơ “Sang thu” được sáng tác vào - Tác phẩm chính: thời gian nào? Nêu xuất xứ của bài thơ? + Đường tới thành phố + Thư mùa đông + Trường ca biển, ... 2. Tác phẩm: Sáng tác vào cuối năm 1977, in trong tập thơ “Từ chiến hào đến thành phố”.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc, II. Đoc - hiểu văn bản: tìm hiểu văn bản. 1. Đọc: - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc, h/s 2. Tìm hiểu chung: đọc, Gv nhận xét. a. Thể thơ: 5 chữ Yêu cầu: Giọng nhẹ, nhịp chậm, khoan b. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm – thai, trầm lắng và thoáng suy tư. miêu tả. ? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ 3. Tìm hiểu chi tiết: nào? Phương thức biểu đạt gì? a. Sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ lúc ? Hãy xác định thời gian và không gian sang thu: trong bài thơ? ? Nhà thơ chợt nhận ra thu đã về qua */ Những tín hiệu đầu tiên: những tín hiệu nào? giác quan nào? - “Hương ổi”: dịu ngọt, lan trong không ? Từ “bỗng” đặt đầu bài thơ có ý nghĩa gian, phả vào trong gió, nồng nàn, quấn gì? (bỗng -> đột ngột, bất ngờ) quyện. ? Từ “phả” có thể thay thế bằng từ nào? - “Gió se”: Làn gió heo may nhẹ, khô (thổi, đưa, bay, lan, tan....) Dùng từ và hơi lạnh - đặc trưng của mùa thu. “phả” có gì hay hơn? - GV bình. ? Tiết trời sang thu còn được nhà thơ cảm nhận thông qua hình ảnh nào? - "Sương chùng chình qua ngõ". ? Với từ láy“chùng chình”, hình ảnh thơ + Từ láy: “chùng chình”-> cố ý chậm trở nên gợi cảm không ? Vì sao? lại. + Nhân hoá làn sương. - GV nhận xét, bình. => Sương đầu thu giăng mắc nhẹ nhàng, chuyển động chầm chậm nơi đường ? Câu thơ "Hình như thu đã về" cho thôn, ngõ xóm như còn lưu luyến, bịn thấy điều gì trong tâm trạng và cảm xúc rịn. của thi nhân? => Tất cả còn mơ hồ, chưa rõ ràng. ? Sự vận động của mùa thu được cụ thể - “bỗng”, “hình như” -> Tâm trạng ngỡ hoá bằng những sắc thái đổi thay của tạo ngàng, cảm xúc bâng khuâng, xao vật như thế nào ở khổ 2 và 3? (biến xuyến. chuyển nhẹ nhàng nhưng rõ nét). */ Sự đổi thay của tạo vật: ? Vì sao sông thì dềnh dàng còn chim lại - Dòng sông: "dềnh dàng" -> trôi chậm, vội vã? thong thả gợi lên vẻ êm dịu của bức ? Vẻ đẹp của khung cảnh giao mùa thể tranh thiên nhiên. hiện hết sức thi vị và gợi cảm qua hình - Chim: bắt đầu vội vã vì sợ lạnh, phải ảnh nào? đi tránh rét... - Học sinh bình 2 câu thơ: "Có đám mây - Đám mây mùa hạ “vắt nửa mình sang mùa hạ - vắt nửa mình sang thu”. thu” -> Hình ảnh sáng tạo, thơ mộng và - GV bình. trữ tình. ? Như vậy, không gian lúc sang thu đ- - Nắng cuối hạ còn nồng, sáng nhưng ược nhà thơ cảm nhận như thế nào? nhạt dần. ? Em cảm nhận như thế nào về bức tranh - Mưa rào ào ạt, bất ngờ đã ít đi. thiên nhiên trong bài thơ? Cảm nhận và => Thiên nhiên biến chuyển nhẹ nhàng miêu tả thiên nhiên mùa thu của Hữu mà rõ rệt, thể hiện sự tài quan sát tinh Thỉnh có gì khác với các nhà thơ khác? tế, sự rung cảm say đắm trước vẻ đẹp (Nguyễn Khuyến, Nguyễn Du, Lưu thiên nhiên. Trọng Lư, Xuân Diệu...) - HS liên hệ, GV giới thiệu, bình, liên hệ một số câu thơ, bài thơ hay cùng đề tài. ? Cảm xúc và suy tư của tác giả được tập trung thể hiện ở khổ thơ nào? (khổ thơ cuối) ? Em hiểu thế nào về 2 dòng thơ cuối bài? (hình ảnh sấm và hàng cây có mấy tầng nghĩa) b. Những suy ngẫm, triết lí của nhà - GV bình. thơ: “Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi”. - Tả thực về thiên nhiên: Sấm, hàng cây. ? Qua những hình ảnh đó, nhà thơ muốn - ẩn dụ: gửi gắm điều gì? + Sấm: Những vang động bất thường của ngoại cảnh, cuộc đời. + Hàng ... đứng tuổi: con người đã từng trải. => Suy ngẫm sâu sắc mang tính triết lí về con người và cuộc đời: khi con người  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng đã từng trải, đã đi qua nhiều mùa thu kết. trong đời thì cũng vững vàng hơn trước ? Bài thơ có gì đặc sắc về nghệ thuật? những tác động bất thường của ngoại cảnh, cuộc đời. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Khắc họa được hình ảnh thơ đẹp, gợi ? Những chuyển biến từ hạ sang thu đ- cảm, đặc sắc về thời điểm giao mùa hạ ược nhà thơ Hữu Thỉnh cảm nhận như thu ở nông thôn vùng đồng bằng Bắc thế nào? Bộ. - Hs trình bày, GV củng cố, khắc sâu. - Sáng tạo trong việc sử dụng từ ngữ giàu sức gợi (bỗng, phả, hình như,...); phép nhân hóa, ẩn dụ. 2. Nội dung: Bài thơ thể hiện những cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa. D. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc lòng bài thơ; phân tích, cảm thụ những hình ảnh thơ hay, đặc sắc trong bài. - Sưu tầm thêm một vài đoạn thơ, bài thơ viết về mùa thu, cảm nhận để thấy nét đặc sắc ở mỗi bài. Tiết 125: Ôn tập văn bản Sang thu (Hữu Thỉnh) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Hệ thống các kiến thức cơ bản về bài thơ Sang thu 2. Kĩ năng: suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ. 3. Thái độ: Có ý thức cảm thụ một văn bản thơ trữ tình hiện đại. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, - HS: Soạn bài, tham khảo tài liệu, sưu tầm một số bài thơ viết về mùa thu. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng, diễn cảm và nêu giá trị nội dung bài thơ Sang thu 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới I. Củng cố kiến thức 1.Tác giả:Hữu Thỉnh Tên khai sinh là Nguyễn Hữu Thỉnh sinh năm 1942 quê ở Tam Dương - Vĩnh Phúc. Là nhà thơ- chiến sĩ viết hay, viết nhiều về con người, cuộc sống nông thôn, về mùa thu. - Thơ ông ấm áp tình người và giàu sức gợi cảm. Nhiều vần thơ thu của Hữu Thỉnh mang cảm xúc bâng khuâng vấn vương trước đất trời trong trẻo đang biến chuyển nhẹ nhàng. Tác phẩm chính: Tập thơ Từ chiến hào đến thành phố 2) Tác phẩm: -Viết vào năm 1977, được in lần đầu trên báo Văn nghệ, sau được in trong tập thơ “Từ chiến hào đến thành phố” II. Luyện đề: * Đề 1:- Viết đoạn văn khoảng 10 câu trình bày cách hiểu của em về hai câu thơ cuối bài " Sang thu” (Hữu Thỉnh): Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi. Gợi ý: Trong đoạn văn này người viết cần trình bày được cách hiểu hai câu thơ cả về nghĩa cụ thể và về nghĩa ẩn dụ. - Tầng nghĩa cụ thể - nghĩa tường minh diễn tả ý: sang thu, mưa ít đi, sấm cũng bớt. Hàng cây không còn bị giật mình vì những tiếng sấm bất ngờ nữa. Đó là hiện tượng tự nhiên. - Tầng nghĩa thứ hai (ẩn dụ): suy ngẫm của nhà thơ về dân tộc, về con người: khi đã từng trải, con người đã vững vàng hơn trước những tác động bất ngờ của ngoại cảnh, của cuộc đời. :Đề 2: - Viết đoạn văn ( 10->15 dòng) nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của hình ảnh "đám mây mùa hạ” trong khổ thơ : “Sông được lúc dềnh dàng. Chim bắt đầu vội vã. Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu”. Gợi ý: Đoạn văn có thể gồm các ý: - Hình ảnh được cảm nhận tinh tế kết hợp trí tưởng tượng bay bổng của nhà thơ. - Diễn tả hình ảnh đám mây mùa hạ còn sót lại trên bầu trời thu trong xanh, mỏng, kéo dài nhẹ trôi rất hững hờ như còn vương vấn, lưu luyến không nỡ rời xa, cảnh có hồn. - Đó là hình ảnh gợi cảm giác giao mùa, hạ đã qua mà thu chưa đến hẳn. * Đề 3: Cảm nhận của em về bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh. a. Mở bài: - Giới thiệu đề tài mùa thu trong thi ca. - Bài thơ được viết theo thể thơ năm chữ : nhịp nhàng, khoan thai, êm ái, trầm lắng và thoáng chút suy tư thể hiện một bức tranh thu trong sáng, đáng yêu ở vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ. b. Thân bài. Khổ 1: Những cảm nhận ban đầu của nhà thơ về cảnh sang thu của đất trời. - Thiên nhiên được cảm nhận từ những gì vô hình: + Hương ổi phả trong gió se + Từ “phả”: động từ có nghĩa là toả vào, trộn lẫn -> gợi mùi hương ổi ở độ đậm nhất, thơm nồng quyến rũ, hoà vào trong gió heo may của mùa thu, lan toả khắp không gian tạo ra một mùi thơm ngọt mát - hương thơm nồng nàn hấp dẫn của những vườn cây sum suê trái ngọt ở nông thôn Việt Nam. +Sương chùng chình: những hạt sương nhỏ li ti giăng mắc như một làm sương mỏng nhẹ nhàng trôi, đang “cố ý” chậm lại thong thả, nhẹ nhàng, chuyển động chầm chậm sang thu. Hạt sương sớm mai cũng như có tâm hồn - Cảm xúc của nhà thơ: + Tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng .Nhà thơ giật mình, hơi bối rối, hình như còn có chút gì chưa thật rõ ràng trong cảm nhận. ->những cảm nhận nhẹ nhàng, thoáng qua hay là vì quá đột ngột mà tác giả chưa nhận ra? Tâm hồn thi sĩ biến chuyển nhịp nhàng với phút giao mùa của cảnh vật. Từng cảnh sang thu thấp thoáng hồn người : chùng chình, bịn rịn, lưu luyến, Khổ 2: Hình ảnh thiên nhiên sang thu được nhà thơ phát hiện bằng những hình ảnh quen thuộc làm nên một bức tranh mùa thu đẹp đẽ và trong sáng: + Dòng sông quê hương –>gợi lên vẻ đẹp êm dịu của bức tranh thiên thiên mùa thu. + Đối lập với hình ảnh trên là những cánh chim chiều bắt đầu vội vã bay về phương nam tránh rét trong buổi hoàng hôn. + Mây được miêu tả qua sự liên tưởng độc đáo bằng tâm hồn tinh tế, nhạy cảm, yêu thiên nhiên tha thiết: Khổ 3: Thiên nhiên sang thu còn được gợi ra qua hình ảnh cụ thể: nắng - mưa: - Nắng - hình ảnh cụ thể của mùa hạ. Nắng cuối hạ vẫn còn nồng, còn sáng nhưng đã nhạt dần, yếu dần bởi gió se đã đến chứ không chói chang, dữ dội, gây gắt. - Hình ảnh ẩn dụ : “Sấm cũng bớt bất ngờ. Trên hàng cây đứng tuổi” + Ý nghĩa tả thực: + Ý nghĩa ẩn dụ : c. Kết bài: - Khẳng định lại giá trị của bài thơ . - Suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa của bài thơ. D.Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Hoàn thành bài viết cho đề trên - Soạn bài mới: Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Tiết 126,127,128 LUYỆN TẬP LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN ( HOẶC ĐOẠN TRÍCH) A.MỤC TIÊU. Giúp HS: 1. Kiến thức: Giúp hs củng cố tri thức về yêu cầu, cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. 2. Kĩ năng: Giúp hs thành thạo các thao tác làm văn nghị luận, rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn bài, viết các đoạn văn nghị luận về tác phẩm truyện. 3. Giáo dục: Giáo dục hs tự giác, chủ động trong học tập. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án. - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Nêu các bước làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GTB. Nghị luận về tác phẩm truyện là một nội dung quan trọng của phần tập làm văn học kì 2. Vì vậy hôm nay chúng ta có tiết luyện tập. Hoạt động 2: Luyện tập làm bài văn nghị luận về 1 tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. ? Thế nào là nghị luận về tác phẩm I.Chuẩn bị ở nhà. truyện hoặc đoạn trích? ? Những yêu cầu đối với một bài nghị II.Thực hành trên lớp. luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn Đề bài 1: Cảm nhận của em về đoạn trích? trích: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề, Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang tìm ý. Sáng ? Đề bài thuộc kiểu đề gì? 1.Tìm hiểu đề: ? Nghị luận vấn đề gì? - Kiểu đề: Nghị luận về một đoạn trích ? Hình thức nghị luận? tác phẩm truyện. GV nhận xét , chốt - Nhận xét đánh giá về nội dung và nghệ ? Diễn biến tâm lí của nhân vật bé Thu thuật của đoạn trích truyện. - Nêu cảm nhận về đoạn trích. 2.Tìm ý. a.Bé Thu :Thái độ trong ? Diễn biến tâm lí của ông sáu trong và - 2 ngày đầu: không nhận ông Sáu là ba. sau đợt nghĩ phép - 2 ngày tiếp theo: tiếp tục tẩy chay ông GV hướng dẫn HS trả lời Sáu. - Buổi chia tay: tình cảm cha con cảm động. b.Nhân vật ông Sáu: -Trong đợt nghỉ phép + Hụt hẩng, buồn + Kiên nhẫn cảm hoá con + Đến phút chia tay hạnh phúc tột đỉnh -Sau đợt nghỉ phép: +Say sưa làm chiếc lược ngà + Khi mất chỉ có tình cha con là không thể chết được trong tim ông c.Nhận xét đánh giá: -Về nội dung: Do hoàn cảnh chiến tranh, Y/c HS làm bài dựa trên dàn bài vừa tình phụ tử đã nén chặt và bùng nổ tìm được con người có thể vì tình mẫu tử mà hi sinh cho lí tưởng. -Nghệ thuật: +Cốt truyện chặt chẽ +Ngôi kể thứ nhất, kể và tham gia +Nhân vật sinh động +Ngôn ngữ giản dị Đề bài 2. Cảm nhận về nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long Hs lập dàn bài. Trinh bày. Hs nhận xét. Gv nhận xét – bổ sung. Các nhóm viết các đoạn văn về vẻ đẹp của nhân vật ATN. Viết bài văn hoàn chỉnh 4. Cũng cố - Dặn dò - Học bài, hoàn thành bài viết - Chuẩn bị bài: Nói với con.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_26_tiet_121_den_128_nam_hoc.docx