Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

docx8 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/11/2020 Tiết 50: TRẢ BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình, tìm ra phương pháp khắc phục và sửa chữa. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm luận điểm, luận cứ; kĩ năng dùng từ, diễn đạt 3. Thái độ: Có ý thức phát hiện và khắc phục lỗi sai về kiến thức, kĩ năng. B. Chuẩn bị: - GV: Đáp án, phân loại bài của HS. - HS: Ôn tập, lập dàn ý cho đề bài kiểm tra khảo sát giữa học kì I vào vở. C. Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Bài cũ: - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - GV gọi HS nhắc lại đề bài, GV chép đề bài lên bảng. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày yêu cầu của câu 1, 2 và dàn ý cho câu 3. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh đáp án, biểu điểm và nêu các yêu cầu cần đạt của bài KT ĐG CL. (Có đáp án, biểu điểm như tiêt 44, 45)  Hoạt động 3: GV nhận xét, đánh giá bài KT, ĐG của HS. - GV nhận xét chung, đánh giá chất lượng bài viết của lớp, của từng cá nhân. * Ưu điểm: - Đa số HS hiểu đề, nắm vững yêu cầu của đề. - Phần Tập làm văn đa số HS đã biết làm bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm. - Một số em có bài làm khá tốt, bài viết khá sinh động, dẫn dắt tự nhiên, bố cục khá cân đối, nội dung khá sâu sắc.( Hằng, Linh) * Tồn tại: - Một số học sinh có bài viết sơ sài, diễn đạt yếu, chữ viết cẩu thả; câu, chính tả sai nhiều|: Quyến, Quách,, ... - Viết đoạn văn nghị luận xã hội đa số làm chưa tốt * Kết quả:  Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS chữa một số lỗi trong bài viết. - GV đọc một số bài có lỗi giống nhau về ý tứ, bố cục, từ ngữ, câu, chính tả, . - Yêu cầu HS nhận xét, nêu phương án chữa 1-> 2 bài. - GV nhận xét, nêu phương án thoả đáng nhất. - GV đọc 1-> 2 bài làm yếu, mắc nhiều lỗi, yêu cầu HS trong lớp nhận xét, tìm cách sửa , GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh 1-> 2 bài.  Hoạt động 5: Trả bài. - GV phát bài cho cả lớp, yêu cầu HS đọc lại bài làm của mình. - HS tự nhận xét ưu, nhược điểm bài viết của mình, đối chiếu với dàn ý đã lập, chữa lỗi sai (nếu có), có thể đọc bài của nhau, giúp nhau sửa lỗi. - HS thảo luận, trao đổi, tìm hướng khắc phục các lỗi sai về nội dung (ý, cách sắp xếp các ý); về hình thức (bố cục, trình bày, dùng từ, đặt câu, diễn đạt, chính tả ), giúp nhau chữa lỗi trong bài viết vào vở soạn. - GV bổ sung, kết luận về hướng và cách sửa lỗi. - Giáo viên đọc 1 – 2 bài làm tốt - GV thu lại bài KT giữa học kì để nộp về trường, nhắc nhở những HS có bài làm yếu, tự khắc phục lỗi bài làm của mình, rút kinh nghiệm ở những bài viết sau. - GV lấy điểm vào sổ, điểm lại một số lỗi cơ bản, lưu ý HS rút kinh nghiệm, đặc biệt những HS có bài làm yếu. D. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, ôn tập, tự sửa chữa những sai sót trong bài khảo sát chất lượng giữa HKI. - Soạn bài mới: "Nghị luận trong văn bản tự sự" Ngày soạn 13/11/2020 Tiết 51 : NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: * Kiến thức : Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự - Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự * Kĩ năng : Nghị luận trong khi làm văn tự sự II: Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài, - Học sinh: Soạn bài III: Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV yêu cầu hs nhắc lại ngôi kể ,thứ tự kể * Ôn tập về văn tự sự ,nhân vật trong văn tự sự - Ngôi kể : Thứ nhất và thứ 3 Gv nhận xét và bổ sung - Thứ tự kể : Kể ngược và kể xuôi HS nhắc lại vai trò của yếu tố miêu tả I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản trong văn tự sự tự sự : - Giáo viên chia lớp thành hai nhóm, mỗi 1. Tìm hiểu ví dụ : nhóm tìm hiểu một đoạn trích. * Đoạn a). Những suy nghĩ nội tâm của nhân ? Đoạn trích (a) viết về vấn đề gì? vật ông Giáo trong truyện ngắn "Lão Hạc" của Nam Cao. ? Ông giáo đang nói với ai? Nói về sự việc - Đây là một lời đối thoại ngầm, ông giáo đối gì? thoại với chính mình, thuyết phục mình rằng vợ mình không ác để "chỉ buồn chứ không giận". ? Để đi đến kết luận ấy, ông giáo đã đưa ra + Nêu vấn đề: Nếu ta không cố mà tìm hiểu các luận điểm và lập luận như thế nào? những người xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ. + Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là ? Qua đoạn trích, ta thấy ông Giáo là con người ác, sở dĩ trở nên ích kỉ và tàn nhẫn là vì người như thế nào? thị đã quá khổ. - Học thức, hiểu biết, giàu lòng thương - Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái người. Luôn suy nghĩ, trăn trở, dằn vặt về chân đau (quy luật tự nhiên) cách sống, cách nhìn người, nhìn đời. - Khi người ta khổ quá thì không còn nghĩ đến ? Các yếu tố đó có vai trò ,tác dụng như thế ai được nữa. nào? - Vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất. + Kết thúc vấn đề: "Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận". Hs thảo luận -> Thuyết phục được chính mình, ->tôi biết ? Về hình thức em có nhận xét gì về cách vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận". sử dụng từ ngữ,câu văn trong hai ví dụ => Dùng nhiều từ, nhiều câu mang tính chất trên? lập luận, đó là những câu hô ứng thể hiện phán đoán dưới dạng: Nếu....thì, Vì thế....cho nên, Sở dĩ .....là vì. Khi A.......thì B - Các câu văn trong đoạn là những câu khẳng định ngắn gọn, khúc chiết như diễn đạt những chân lí. => Yếu tố nghị luận * Đoạn b). - Kể lại cuộc đối thoại giữa Thuý Kiều và Hoạn Thư trong màn báo oán. Kiều đóng vai ? Đoạn trích kể lại sự việc gì? quan toà buộc tội Hoạn Thư, còn Hoạn Thư ? Kiều đã nói những gì, lập luận như thế vừa là bị cáo, vừa là luật sư bào chữa cho mình. nào? + Kiều: Sau câu chào mỉa mai là lời đay nghiến: Xưa nay có mấy người đàn bà ghê gớm độc ác như mụ( càng cay nghiệt lắm, càng oan trái nhiều). + Hoạn Thư: Biện luận cho mình bằng 4 luận điểm: ? Hoạn Thư đã biện luận cho mình ra sao? - Tôi là đàn bà nên ghen tuông là thường tình - Tôi đã đối xử rất tốt với cô ? Cuộc đối thoại giữa 2 nhân vật diễn ra - Tôi và cô đều là nạn nhân (cảnh chồng dưới hình thức nào? chung). ? Em có suy nghĩ gì về lời gỡ tội của Hoạn - Nhận tội và trông chờ vào tấm lòng lượng bể Thư? của Kiều ? Những lý lẽ của Hoạn Thư có thuyết -> Lô gíc, có lý có tình. phục được Thuý Kiều không? - Nhờ cách lập luận khôn khéo, biết đánh vào ? Từ việc tìm hiểu hai ví dụ trên, em hãy tâm lí phụ nữ nên Hoạn Thư đã được Kiều tha rút ra dấu hiệu và đặc điểm nghị luận trong bổng. văn bản tự sự? Tác dụng ? Ghi nhớ: học sinh chiếm lĩnh SGK 2. Bài học : Khi đối thoại với chính mình hoặc Học sinh trình bày - giáo viên nhận xét. với người khác, cần nêu rõ những lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục người nghe về một vấn đề nào đó .Để lập luận chặt chẽ, hợp lý, có sức thuyết phục, người ta thường dùng các từ, các câu nghị luận. Gv hướng dẫn cho hs III. LUYỆN TẬP. HS làm và gv gọi trình bày 1. Hãy xác định vai trò của nghị luận trong Gv kết luận một đoạn văn tự sự 2. Lập dàn ý cho một bài tập làm văn tự sự ,nêu mục đích và dự định sử dụng yếu tố nghị luận cho mỗi phần * Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà học bài nắm vững kiến thức của bài học - Làm bài tập : Phân tích vai trò của các yếu tố miêu tả và nghị luận trong đoạn văn tự sự cụ thể - Chuẩn bị bài : Đoàn thuyền đánh cá Tiết 52: Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Huy Cận) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ . - Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lđ của như dân trên biển 2. Kĩ năng : -Đọc - hiểu một tác phẩm thơ hiện đại - Cảm nhận được những cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm 3. Thái độ : - Tình cảm yêu mến con người loa động bình thường và thể hiện tình cảm đối với quê hương II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài; Chân dung Huy Cận. - Học sinh: Đọc và soạn. III: Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút Đề ra: ? Nêu vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ “ Đồng chí ” ? Em hiểu như thế nào về nhan đề bài thơ : Đồng chí 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV treo ảnh chân dung tác giả Huy Cận I . Tìm hiểu chung - HS quan sát 1. Tác giả - tác phẩm ? Hãy nêu vài nét về tác giả Huy Cận? * Huy Cận (1919-2005), quê ở Hà Tĩnh. Là gương mặt nổi tiếng trong phong trào thơ mới với tập “Lửa thiêng”(1940). Sau cách mạng ông từng giữ nhiều trọng trách trong chính quyền cách mạng, đồng thời là nhà văn tiêu biểu của nền thơ ca hiện đại.Ông dược tặng Giải thưởng Hồ chí minh về văn học nghệ thuật(1996). ? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? * Tác phẩm: Ra đời trong chuyến đi Vùng mỏ Quảng Ninh vào năm 1958, in trong tập thơ “ GV hướng dẫn đọc: Giọng phấn chấn, Trời mỗi ngày lại sáng”. hào hứng, chú ý ngắt nhịp 4/3, 2-2/3 2. Đọc ,Chú thích - GV đọc mẫu, h/s đọc, gv nhận xét 3. Bố cục : ? Trong bài thơ có từ ngữ nào khó hiểu? - 2 khổ đầu : Cảnh đoàn thuyền ra khơi. ? Bài thơ có thể được chia làm mấy - 4 khổ tiếp : Cảnh đánh cá trong đêm trăng đoạn trên biển. ? ý chính của mỗi đoạn? - Khổ cuối : Cảnh đoàn thuyền trở về. - GV cho HS đọc 2 khổ thơ đầu. II: Đọc - hiểu văn bản Hs thảo luận nhóm 1. Cảnh đoàn thuyền ra khơi : ? Thời điểm ra khơi của đoàn thuyền - Thời gian: - Mặt trời sập cửa đánh cá được thể hiện qua những chi tiết + Mặt trời : như hòn lửa-> Cảnh biển hoàng nào? hôn rực rỡ, ấm áp . ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật -> NT: nhân hoá, so sánh ,liên tưởng - gì? Với biện pháp nghệ thuật đó, em hình >Thiên nhiên nghỉ ngơi,thư giãn. dung thiên nhiên lúc này như thế nào? => Cảnh biển về đêm đẹp, thơ mộng, kỳ vĩ, tráng ( Vũ trụ như một ngôi nhà lớn, màn đêm lệ lúc hoàng hôn ( cảnh vừa rộng lớn lại vừa gần là tấm cửa khổng lồ và những lượn sóng gũi với con người). là then cài cửa.) - Con người hoạt động : ? Nhận xét về bức tranh thiên nhiên ở đây - Đoàn thuyền gió khơi ? -> Thời điểm thích hợp để ra khơi đánh cá. -đoàn thuyền : đông vui,khí thế,sức mạnh của cuộc đời đổi thay. ? Thời điểm này, diễn ra hoạt động gì của -lại : công việc thường xuyên->nhịp điệu lao ngư dân vùng biển? động ổn định trong hoà bình. ? Đoàn thuyền đánh cá ra khơi với khí thế -câu hát: niềm vui ,sự phấn chấn,yêu đời,yêu như thế nào?Thể hiện qua những chi cuộc sống lao động-> tạo nên sức mạnh . tiết,hình ảnh nào ? =>Khí thế hào hứng,tin tưởng. Hs thảo luận ? Tại sao tác giả không viết con thuyền ->Đối lập :thiên nhiên nghỉ ngơi,thư giãn thì mà lại là "đoàn thuyền", từ "lại" gợi cho con người lại bắt đầu một ngày lao động mới. em có suy nghĩ gì? =>Làm nổi bật tư thế của người lao động trước ?Ngoài những biện pháp nghệ thuật thiên nhiên vũ trụ. trên,ở khổ thơ này tác giả còn sử dụng -> phản ánh tấm lòng hồn hậu của ngư dân biện pháp nghệ thuật gì ? Giá trị ? - Con người say sưa hứng khởi bởi sự giàu ? Khí thế ấy, thể hiện điều gì về đời sống đẹp của biển quê hương và niềm tin đánh được tâm hồn của những người dân lao động? nhiều cá trong buổi ra khơi. GV: Huy Cận hoà vào nhịp sống LĐ của người đánh cá bằng nhạc điệu trong thơ . - Nội dung lời hát thể hiện ước mơ đánh bắt được thật nhiều hải sản với hình thức diễn đạt thật lãng mạn, độc đáo: đàn cá bơi ngang dọc trên biển như đan dệt, hãy dệt vào tấm lưới của những người dân chài... * Gv sơ kết: ? Hai khổ thơ đầu của bài thơ diễn tả điều gì? ? Nêu biện pháp tu từ và tác dụng trong hai câu thơ sau : Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa (Hs khá làm tại lớp, hs Tb về nhà làm) Soạn tiếp phần 2 Tiết 53: Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Huy Cận) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức :- Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lđ của như dân trên biển 2. Kĩ năng : - Cảm nhận được những cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm 3. Thái độ : - Tình cảm yêu mến con người lao động bình thường và thể hiện t cảm đvới qh II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài - Học sinh: Đọc và soạn. III: Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: GV gọi hs đọc khổ thơ 3->6 I . Tìm hiểu chung II. Đọc - hiểu văn bản 1. Cảnh đoàn thuyền ra khơi ? Cảnh biển đêm được tác giả miêu tả 2. Cảnh đánh cá trên biển bằng chi tiết, hình ảnh nào? - Khung cảnh biển đêm: vầng trăng, mây cao, Hs thảo luận nhóm. biển bằng, các loại cá ? Nét đặc sắc nhất của biển được chú ý - Biển giàu cá-> khổthơ nào cũng xuất hiện là gì?Tác giả miêu tả các loài cá như thế =>nguồn lợi to lớn để xây dựng quê hương đất nào?Vẻ đẹp đó được sáng tạo dựa trên nước. cơ sở nào? -> Biển đêm thoáng đãng, lấp lánh ánh sáng lung linh lộng lẫy của các loài cá -> vẻ đẹp lãng mạn, - GV: Trong khung cảnh biển đêm đó, kỳ ảo của biển khơi được sáng tạo bằng sự liên tác giả làm nổi bật bức tranh lao động. tưởng,tưởng tượng bay bổng từ sự quan sát hiện ? Hình ảnh con thuyền được miêu tả như thực. thế nào? - Thuyền ta lái gió .vây giăng. Thảo luận cặp đôi.: =>Có nét hiện thực của công việc nhưng được ? Theo em, hình ảnh con thuyền đánh cá thi vị hoá nhiều hơn được miêu tả bằng bút pháp nghệ thuật -Thủ pháp phóng đại, cùng cảm hứng lãng mạn gì? bay bổng =>con thuyền vốn nhỏ bé đã trở nên lớn lao, kì vĩ, khổng lồ, ngang tầm vũ trụ, hoà nhập với thiên nhiên, làm chủ ,chinh phục biển khơi. => Công việc đánh bắt cá được miêu tả như một trận đánh. Chài lưới, ngư cụ là vũ khí, ngư dân là chiến sỹ, biển cả là chiến trường, phong toả, bao ? Mang niềm tin ra khơi, những người vây "dàn đan thế trận". đánh cá được khắc hoạ như thế nào - Cá nhụ, cá chim đen hồng ?Tinh thần ,tư thế ,tâm trạng của họ =>Tất cả nằm gọn trong lưới, ánh trăng tô thêm trong công việc lao động ? vẻ đẹp cho sản phẩm của họ. ? Khí thế lao động ấy đã mang lại kết - Cái đuôi . nước Hạ Long quả gì? => Hình ảnh đẹp, mới lạ, gợi cảm, đầy lãng mạn thể hiện niềm vui bất tận của người lao động. - Ta hát bài ca lớn đời ta tự buổi nào => Tiếng hát lại vang lên trên biển. Tiếng hát ân tình cảm ơn biển. Biển hào phóng cho nhiều tôm cá, hải sản, biển như lòng mẹ đã nuôi sống ngư ? Niềm vui lao động của những người dân từ bao đời nay. dân còn được thể hiện qua những hình - Ta kéo xoăn tay vàng lóe rạng đông ảnh nào? => Thành quả lao động được đền bù thật xứng đáng: chùm lưới nặng, cá đầy khoang thể hiện niềm vui sướng, thanh thản của ngư dân sau một đêm lao động mệt nhọc. =>Họ lao động với tinh thần hăng hái,chủ động ? Điều gì giúp tác giả phát hiện ra vẻ đẹp tràn ngập niềm vui.Công việc lao động nặng cảnh ngư dân đánh cá trên biển ? nhọc đã trở thành bài ca đầy niềm vui,nhịp nhàng cung thiên nhiên. - HS đọc khổ cuối 3. Cảnh đoàn thuyền trở về ? Đoàn thuyền đánh cá trở về trong Câu hát căng buồm muôn dặm phơi khung cảnh như thế nào ->Trở về trong khung cảnh bình minh huy hoàng với thành quả lao động rực rỡ huy hoàng.Hình ?Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật ảnh rất thực nhưng rất lãng mạn, thể hiện niềm gì? tác dụng ? vui, niềm lạc quan tin tưởng vào cuộc sống. So sánh tiếng hát ở đầu và cuối bài thơ? - Tiếng hát lúc ra khơi (vui vẻ, hồ hởi, -Nghệ thuật điệp ngữ ,nhân hoá ,nói quá =>Nhấn phấn chấn tạo thêm sức mạnh), tiếng hát mạnh tô đậm thành quả lao động đáng tự hào. lúc trở về (mãn nguyện, hài lòng). Chữ Khổ cuối hô ứng với khổ đầu: đối xứng với cảnh "hát" xuất hiện 4 lần trong bài thơ, đem mặt trời xuống biển là cảnh mặt trời đội biển: lại âm điệu tươi vui, khoẻ khoắn của một biểu hiện nhịp tuần hoàn của vũ trụ. khúc ca lao động đầy hào hứng, mê say. => Tuy vất vả, làm việc trọng điều kiện không ? Qua bức tranh lao động, ta thấy công thuận lợi nhưng đã làm chủ biển khơi, yêu nghề, việc của ngư dân ở đây như thế nào? yêu biển, yêu cuộc sống mới. ? Nhận xét về những giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? * TỔNG KẾT ?Nó góp phần thể hiện nội dung tư 1. Nghệ thuật: - Âm hưởng khỏe khoắn, sôi tưởng gì? nổi, lời thơ dõng dạc, say mê, hào hứng... Cách - Học sinh đọc ghi nhớ gieo vần biến hóa linh hoạt (trắc xen lẫn bằng, Gv yêu cầu hs làm và trình bày liền xen lẫn cách) ,cảm hứng lãng mạn tạo nên sức dội và sự vang xa bay bổng. 2. Nội dung: => Ghi nhớ SGK Luyện tập : Tìm những chi tiết khắc họa hình ảnh đẹp tráng lệ ,thể hiện sự hài hòa giữa thiên nhiên với con người lao động trên biển cả * Củng cố, hướng dẫn học ở nhà: ? Để bảo vệ vẻ đep và sự giàu có của biển ,chúng ta cần phải làm gì? - Soạn bài: Tổng kết từ vựng .

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.docx