Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 4, Tiết 9 đến 12 - Năm học 2021-2022

docx11 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 4, Tiết 9 đến 12 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 25/ 9/2021 Tiết 9: TRƯỜNG TỪ VỰNG A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức Giúp HS:Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. 2. Kĩ năng Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, giúp ích cho việc làm văn và học văn. 3. Thái độ Giáo dục ý thức dùng từ đúng nghĩa tạo tính nghệ thuật cho văn bản. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu, máy tính. - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk C. Các hoạt động lên lớp. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hs lên bảng làm bài tập 2 trang 27 sgk. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - HS đọc và quan sát ví dụ I. Thế nào là trường từ vựng: ? Các từ in đậm trong đoạn trích dùng 1. Ví dụ. để chỉ đối tượng là người, động vật hay 2. Nhận xét. sự vật? ? Tại sao em biết được điều đó? - Các từ in đậm đều có chung một nét ? Vậy nét nghĩa chung của nhóm từ trên nghĩa là: chỉ bộ phận của cơ thể con là gì?- > Những từ như vậy gọi là trtv. người. -> Ta biết được điều đó vì các từ ấy đều nằm trong những câu văn cụ thể, có ý Vậy em hiểu thế nào là trường từ vựng? nghĩa xác định. Hs làm BT nhanh: Cho nhóm từ: cao, 3. Kết luận.Trường từ vựng là tập thấp, lùn, lòng khòng, xác ve, bị thịt...; hợp những từ có ít nhất một nét chung về hoa hồng, hoa lan, hoa cúc, hoa huệ... nghĩa Tìm từ, cụm từ có một nét chung về nghĩa của hai nhóm từ? ? Trường từ vựng “mắt” có thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào? Cho ví dụ? 4. Lưu ý: - Tiếp tục xem các ví dụ ở mục a. a. Một trường từ vựng có thể bao gồm ? Trong một trường từ vựng có thể tập nhiều trường từ vừng nhỏ hơn hơn. hợp những từ có từ loại khác không? b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. - Lấy thêm ví dụ từ “lành” c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có - Gọi học sinh đọc đoạn văn phần d thể thuộc nhiều trường từ vựng khác (Sgk) nhau ? Những từ in đậm thường dùng để chỉ Ví dụ (sgk) gì? d. Trong thơ văn, c/sống, dùng cách ? Nhưng ở đây được dùng để làm gì? chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt. II. Luyện tập: - Học sinh đọc bài tập 1 SGK 1. Bài tập 1 ? Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy - Các từ thuộc TrTV chỉ người ruột thịt: dưới đây? + Hồng ( tôi), thày tôi, mẹ tôi, em tôi, cô tôi, bà, họ 2. Bài tập 2 ? Các từ in đậm trong đoạn trích sau a. Dụng cụ đánh thuỷ sản . thuộc trường từ vựng nào? b. Dụng cụ để đựng. c. Hành động của chân. d. Trạng thái tâm lí . e. Tính cách . ? Xếp các từ sau vào đúng trường từ g. Dụng cụ để viết. vựng của nó? 3. Bài tập 3 Trường từ vựng thái độ: - Hoài ghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm 4. Bài tập 4 Khứu giác Thính giác mũi, thơm, tai, nghe, điếc, rõ, điếc,thính thính ? Tìm các trường từ vựng của mỗi từ 5. Bài tập 5 sau? a. Lưới - Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lưới, nơm, câu, vó... - Trường đồ dùng cho chiến sĩ: lưới (chắn đạn B40), võng, tăng, bạt, ... - Trường các hoạt động săn bắn của con người: lưới, bẫy, bắn ,đâm.. b. Từ lạnh: - Trường thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng, hanh, ẩm. - Trường tính chất của thực phẩm: lạnh (đồ lạnh); nóng (thực phẩm nóng có hàm lượng đạm cao) - Trường tính chất tâm lí hoặc tình cảm của con người: lạnh (tính hơi lạnh); ấm (ở bên chị ấy thật ấm áp). Bài tập 6. Các từ: chiến trường, vũ khí, chiến sĩ vốn thuộc trường từ vựng "quân sự" chuyển sang trường từ vựng về "nông nghiệp" -> Nông nghiệp cũng là mặt trận. Thúc đẩy tinh thần hăng say lao động Bài tập 7. Viết đoạn văn ngắn có 5 từ cùng trường từ vựng "trường học" Thông qua bức thư của tổng thống Mỹ Lincoln gửi đến thầy hiệu trưởng ta càng hiểu thêm về tầm quan trọng của nhà trường, thầy cô đối với sự phát triển nhân cách và trí tuệ của đứa trẻ. Thầy cô phải để trẻ nhìn thấy thế giới diệu kỳ, tuyệt diệu của những cuốn sách nhưng cũng nên trao cho chúng thời gian lặng lẽ suy tư về những điều thú vị bí mật của cuộc sống. Dạy cho chúng biết cách sống thành thực với chính bản thân. Giúp trẻ biết cách tin vào chủ kiến của bản thân, đối xử hòa nhã với những người tốt và cương quyết với những người thô bạo. Trường học luôn là thế giới nhiệm màu gìn giữ và nâng tầm những giấc mơ của tuổi trẻ. 4. Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học: khái niệm trường từ vựng, lấy thêm một số ví dụ về tập hợp các từ có chung nét nghĩa ngay trong phòng học, trong nhà trường. 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Tức nước vỡ bờ Ngày soạn 25/ 9/2021 Tiết 10,11 TỨC NƯỚC VỠ BỜ ( Trích " Tắt đèn ")- Ngô Tất Tố A. Mục tiêu cần đat. 1. Kiến thức: Giúp H thấy được: - Bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người dân trong xã hội ấy. - Đồng thời Hs cảm nhận được quy luật của hiện thực: có áp bức có đấu tranh và vẻ đẹp tâm hồn cùng sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân. 2. Kĩ năng Nhận biết và phân tích được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả. 3. Thái độ Giao dục sự cảm thông chia sẻ với những hoàn cảnh khó khăn, nghèo túng. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Sgk, sgv, giáo án pow, tài liệu, máy tính, máy chiếu - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk C.Các hoạt động lên lớp. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ Nêu nội dung và nghệ thuật văn bản Trong lòng mẹ? Qua nhân vật bé Hồng em học tập được gì về tính cách? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Đọc, chú thích. Trình bày những hiểu biết của em về tác 1. Tác giả. giả, tác phẩm? - Ngô Tất Tố( 1893-1954 ) quê ở huyện Từ Sơn- Bắc Ninh( nay là Đông Anh- Hà Nội) là một nhà nho gốc nông dân. - Là một nhà văn, nhà báo hiện thực xuất sắc trước cách mạng tháng Tám. - Đề tài: ông chuyên viết về người nông dân. - Phong cách nghệ thuật: nhẹ nhàng, thâm thúy mang chất hài hước nhưng đả kích sâu cay. 2. Tác phẩm. Gv giới thiệu về các tác phẩm của ông a. Tiểu thuyết “Tắt đèn”: về hoàn cảnh ra đời, nội dung. - Hoàn cảnh ra đời: in trên báo vào năm 1937, in thành sách năm 1939. -Nội dung: Hoàn cảnh XHVN đương thời. Hình ảnh người phụ nữ nông dân(qua nhân vật chị Dậu). b.Đoạn trích "Tức nước vỡ bờ " được trích trong chương XVIII của tiểu ? Nêu vị trí, PTBĐ và bố cục của đoạn thuyết. trích? - Phương thức biểu đạt: Tự sự( miêu tả ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? + biểu cảm). Nêu nội dung chính từng phần? - Bố cục: + Từ đầu...miệng hay không-> Cảnh chị Dậu chăm sóc chồng. + Còn lại-> Cảnh chị Dậu đối mặt với ? Hãy xác định chủ đề của văn bản ? bọn tay sai. c.Chủ đề văn bản Qua cảnh chị Dậu chăm sóc chồng và đương đầu với bọn tay sai phong kiến tác giả đã đưa ra vấn đề về cuộc sống khổ cực của người nông dân khiến họ phải chống lại. Từ đó đã góp tiếng nói vạch trần bộ mặt thối nát của xã hội cũ. - Gv hướng dẫn hs cách đọc: Đọc to, rõ, II. Đọc- hiểu văn bản chính xác, có sắc thái biểu cảm nhất là Chị Dậu dứt ruột bán con mà chưa đủ khi thể hiện lời của các nhân vật. tiền nộp sưu. Anh Dậu đang ốm cũng bị - Gv đọc mẫu một đoạn - gọi hs đọc, có lôi ra đình đánh thập tử nhất sinh. Bà nhận xét, uốn nắn. hàng xóm cho bát gạo, chị Dậu vừa nấu HS toám tắt văn bản xong nồi cháo thì cai lệ và người nhà lí ? Phân biệt sự giống nhau và khác nhau trưởng ập đến đòi sưu. Mặc chị hết lời giữa 2 từ: sưu và thuế? van xin, cai lệ vẫn nhất định bắt anh ( Sưu: thuế thân- thuế đinh) Dậu, còn chửi mắng, bịch vào ngực chị. Không nhịn được nữa, chị Dậu uất ức, vùng lên phản kháng. 1.Tình cảnh gia đình chị Dậu HS cặp đôi trao đổi: Tìm những chi tiết, - Vụ thuế trong thời điểm gay gắt. Tiếng từ ngữ nói về tình cảnh của chị Dậu? trống mõ, tù và và inh ỏi tiếng thét, ?Khi bọn tay sai xông vào nhà chị dậu, đánh đập, tiếng kêu khóc tình thế của chị như thế nào? Nhận xét. - Chị Dậu phải bán con, bán chó, bán cả gành khoai để nộp sưu cho chồng không đủ. - Anh Dậu bị đánh trói gần chết và có thể sẽ bị đem ra tra tấn tiếp-> Chị Dậu cần phải bảo vệ tính mạng cho chồng. =>Nghèo khổ, bế tắc , đáng thương. + Cảnh chăm sóc chồng HS cặp đôi trao đổi: Tìm những chi tiết, Cử chỉ: quạt cháo chống nguội, rón rén từ ngữ nói về chị Dậu chăm sóc chồng? bưng bát cháo...không-> hết mực yêu Qua đó em có nhận xét gì về tình cảm thương chồng. của chị dành cho chồng? 2. Cuộc đối đầu với cai lệ người nhà lí trưởng. HS thảo luận: Tìm những chi tiết, từ ngữ *Giới thiệu về nhân vật giới thiệu về tên cai lệ, gnuoiwf nhà lí +Cai lệ: trưởng( công việc, ngoại hình, ngôn - Vai trò( công việc): làm tay sai cho ngữ, hành động...).Phân tích nhân vật cai quan phủ, chuyên bắt người thiếu thuế. lệ, người nhà lí trưởng. Em có nhận xét - Ngoại hình: Tay lăm lăm cầm roi, mắt gì về tính cách của nhân vật này và sự trợn ngược-> gớm ghiếc. miêu tả của tác giả? _ Ngôn ngữ: thét, quát, chửi mắng, hầm hè, như thú dữ-> hách dịch. - Hành động: chạy xồng xộc, tát chị dậu, giật phắt cái dây thừng, sấn đến-> thô bạo, vũ phu. + Người nhà lí trưởng + Nghệ thuật: kể, tả khắc họa những chi tiết điển hình.=> lột tả chân dung tên tay sai chuyên nghiệp, hung bạo, là hiện thân của bộ mặt tàn nhẫn, bất nhân của xã hội thực dân PK. * Cuộc đối thoại giữa chị Dậu với cai lệ và người nhà lí trưởng. ? Em có nhận xét gì về cách xưng hô Cai lệ Chị Dậu của chị Dậu lúc này?Qua đó, em thấy - Không để chị - Run run hai ông chị đang ở tư thế nào? nói hết câu, trợn làm phúc gọi cai ? Cái nghiến răng, cách xưng hô cùng ngược hai mắt , lệ là “ông” xưng hành động của chị Dậu đã chứng tỏ điều hắn quát. “cháu”. gì? -Giọng thiết tha Cai lệ đến thúc sưu nhà anh Dậu được -Vẫn giọng hầm xin ông trông lại. tác giả miêu tả qua ngôn ngữ, hành động hè, hăm dọa, ra , thái độ của y đối với anh Dậu, chị Dậu lệnh cho người như thế nào? nhà lí trưởng trói anh Dậu. -Cháu van - Bịch vào ngực ông...ông tha cho- chị Dậu, nhảy vào > lễ phép, nhẫn trói anh Dậu. nhịn. - Cự lại bằng lí lẽ, - Tát vào mặt chị gọi cai lệ là “ông” Dậu, nhảy vào xưng “ tôi”-> dặt trói anh Dậu. mình ngang hàng. - Vụt đứng dậy, - Ngã chỏng quèo nghiến răng xưng trên mặt đất. cai lệ “mày” xưng “bà”, túm cổ, ấn dúi ra cửa-> thách thức chống trả. VỠ BỜ TỨC NƯỚC ? Qua đoạn trích em thấy chị Dậu là => Chị Dậu sống khiêm nhường, biết người như thế nào? nhẫn nhục nhưng không yếu đuối, trái lại có sức sống mạnh mẽ, tinh thần phản kháng tiềm tàng. Khi bị đẩy tới đường cùng, chị đã vùng dậy chống trả quyết liệt, thể hiện thái độ bất khuất phù hợp với qui luật “ Có áp bức, có đấu tranh” ? Em hiểu như thế nào về nhan đề“ Tức 3. Nhan đề nước vỡ bờ” của đoạn trích? Theo em -Tức nước-> Sự áp bức bóc lột của đặt như vậy có thoả đáng không? người nhà lí trưởng đối với chị Dậu. GV: Nhan đề"tức nước vỡ bờ" là cách - Vỡ bờ-> Sự phản kháng vùng lên đấu nói hình tượng:Khi con người ta bị áp tranh của chị Dậu đối với cai lệ và bức đè nén quá thì tất yếu phải vùng lên người nhà lí trưởng để bảo vệ tính mạng của người thân và => Qui luật: có áp bức có đấu tranh. cả chính mình. đối với chị Dậu. ? Nhà văn Nguyễn Tuân cho rằng: “Với “Tắt đèn” Ngô Tất Tố đã xui người nông dân nổi loạn”, em hiểu thế nào về III. Tổng kết n/ xét đó? 1. Giá trị nhân đạo ( dành cho HS khá , giỏi) Vạch trần bộ mặt tàn ác bất nhân của xh Giá trị nhân đạo được thể hiện trong văn thực dân pk. Thấy được vẻ đẹp tâm hồn bản? người phụ nữ nông dân, vừa giàu tình yêu thương vừa có sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ. 2. Giá trị nghệ thuật - Nghệ thuật tương phản đối lập làm nổi Nêu giá trị nhân đạo và giá trị nghệ bật tính cách của nhân vật. thuật của đoạn trích qua việc khắc hoạ - Xây dựng tình huống giàu kịch tính, nhân vật, miêu tả, ngôn ngữ kể? khắc họa tính cách nhân vật qua đối thoại và miêu tả diễn biến tâm lí. - Ngòi bút hiện thực sinh động, ngôn ngữ đối thoại đặc sắc, chi tiết giàu kịch tính. ?Qua đoạn trích giúp em nhận thức được điều gì về xã hội nông thôn Việt Nam trước CM tháng Tám, về người nông dân, đặc biệt về người phụ nữ nông dân Việt Nam từ hình ảnh chị Dậu? ( dành cho HS khá , giỏi) IV.Luyện tập : 1.Nguyễn Tuân nhận xét rằng Ngô Tất 1. VB phán ánh qui luật xã hội có áp Tố đã “xui người nông dân nổi loạn”. bức có đấu tranh, con giun xéo mãi Đúng là như vậy khi mà xã hội tàn bạo, cũng quằn, con đường sống của quần vô lí, tàn nhẫn đến cực độ, người dân ắt chúng bị áp bức chỉ có thể là con đường phải đấu tranh, tránh sao được “nổi đấu tranh Nxét của NTuân rất xác đáng. loạn” để đòi lại sự công bằng. - Lên án xã hội cũ, cảm thông với người nông dân, cổ vũ tinh thần phản kháng của họ, tin vào phẩm chất tốt đẹp của họ. 2.Nét nghệ thuật có gì giống với văn bản Trong lòng mẹ? 4. Củng cố Khái quát lại giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài, học thuộc lòng ghi nhớ. Chuẩn bị: Xây dựng đoạn văn trong văn bản. Ngày soạn 28/9 /2021 Tiết 12 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Giúp HS: Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn. 2. Kĩ năng: Biết viết được các đọan văn mạch lạc, đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức trình bày một đoạn phải đảm bảo các yếu tố đã nêu. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Sgk, sgv, giáo án. - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk C. Các hoạt động lên lớp. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập3, 6 sgk 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Hs đọc văn bản Sgk I. Thế nào là đoạn văn. ? Mỗi văn bản trên gồm mấy ý ? Chỉ rõ 1. Ví dụ. Sgk ranh giới giữa các ý đó? 2. Nhận xét. ? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? - Văn bản gồm hai ý, mỗi ý được viết Nội dung của mỗi đoạn là gì? thành một đoạn. ? Em thường dựa vào dấu hiệu hình thức - Hình thức: chữ đầu viết hoa lùi vào nào để biết đoạn văn ? một chữ, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng. - Nội dung: biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. ? Qua những phát hiện trên, hãy cho biết 3. Kết luận thế nào là đoạn văn và đặc điểm của Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn đoạn văn là gì ? bản,bắt đầu từ chữ viết hoa đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. Ghi nhớ 1(Sgk) II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn: 1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của ? Đọc thầm văn bản trên và tìm các từ đoạn văn: ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong a. Từ ngữ chủ đề: đoạn văn (Từ ngữ chủ đề)? ? Những từ ngữ này được dùng như thế nào? - Chú ý vào đoạn thứ 2 của văn bản: ? ý nghĩa khái quát bao trùm cả đoạn văn này là gì? Đoạn văn đánh giá những thành công xuất sắc của Ngô Tất Tố trong việc tái hiện thực trạng nông thôn Việt Nam trước cách mạng tháng Tám và khẳng ? Em có nhận xét gì về câu chủ đề ? (Về định phẩm chất tốt đẹp của người lao nội dung, hình thức, vị trí của nó) động chân chính. - Đoạn 1: Ngô Tất Tố (Ông, nhà văn) - Đoạn 2: Tắt đèn (tác phẩm) -> Được dùng làm đề mục, được lặp lại nhiều lần nhằm duy trì đối tượng (thường là các chỉ từ, đại từ, từ đồng nghĩa) b. Câu chủ đề: - Câu 1: Câu chủ đề. - Nội dung: mang ý nghĩa khái quát cả đoạn. Từ phân tích-> Ghi nhớ .2 - Hình thức: ngắn gọn, có đủ 2 thành phần chính. - Vị trí: đứng đầu (cuối) đoạn. - Hs đọc đoạn văn 2 ví dụ 1. * Ghi nhớ 2.Đoạn văn thường có từ ngữ ? Câu chủ đề của đoạn nằm ở đâu ? Các chủ đề và câu chủ đề. câu khác làm nhiệm vụ gì? 2. Cách trình bày nội dung đoạn văn: ? Quan hệ giữa câu chủ đề với câu khai a. Ví dụ 1: Văn bản (T34) triển và giữa các câu khai triển với nhau - Đoạn 1: Không có câu chủ đề có gì khác biệt? Quan hệ giữa các câu ngang hàng nhau, ? Nội dung của đoạn được triển khai mỗi câu trình bày một ý của chủ đề. theo trình tự nào ? - Cách trình bày: song hành. - Hs đọc đoạn văn ví dụ 2. * Đoạn 2.- Câu chủ đề: câu đầu đoạn, ? Đoạn văn có câu chủ đề không? vị trí các câu khác khai triển. nào ? Nội dung của đoạn được triển khai - Cách trình bày: diễn dịch. theo trình tự nào ? b. Ví dụ 2: Đoạn văn (T35) - Câu chủ đề: câu cuối đoạn. - Cho câu chủ đề :'' Lịch sử... của dân - Cách trình bày: quy nạp. ta''. Hãy viết 1 đoạn văn theo cách diễn * Ghi nhớ 3.Các cách xây dựng đoạn dịch, sau đó biến đổi thành đoạn văn văn: qui nạp, diễn dịch, song hành. quy nạp? III. Luyện tập: * Lưu ý: Câu chủ đề cuối đoạn: Trước 1. Bài tập 1. Văn bản chia thành 2 ý, câu chủ đề thường có các từ ngữ để mỗi ý được diễn đạt bằng một đoạn nối...trước đó có các câu: Vì vậy, cho văn. nên, tóm lại 2. Bài tập 2: trình bày nội dung của đoạn. a. Diễn dịch; b. Song hành; c. Song hành. 3. Bài tập 3- Câu 1-câu chủ đề - Các câu sau khai triển đổi sang quy nạp: trước câu chủ đề thường có các từ: vì vậy, cho nên, do đó 4. Củng cố GV nhắc laị cách xác định từ ngữ chủ đề và câu chủ đề. Cách xây dựng đoạn văn trong văn bản 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập. Soạn bài Lão Hạc

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_4_tiet_9_den_12_nam_hoc_2021.docx
Giáo án liên quan