Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 4, Tiết 9 đến 12 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 4, Tiết 9 đến 12 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 25/ 9/2021
Tiết 9: TRƯỜNG TỪ VỰNG
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức
Giúp HS:Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng
đơn giản.
2. Kĩ năng
Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn
ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, giúp ích cho việc làm văn
và học văn.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức dùng từ đúng nghĩa tạo tính nghệ thuật cho văn bản.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu, máy tính.
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Các hoạt động lên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs lên bảng làm bài tập 2 trang 27 sgk.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- HS đọc và quan sát ví dụ I. Thế nào là trường từ vựng:
? Các từ in đậm trong đoạn trích dùng 1. Ví dụ.
để chỉ đối tượng là người, động vật hay 2. Nhận xét.
sự vật?
? Tại sao em biết được điều đó? - Các từ in đậm đều có chung một nét
? Vậy nét nghĩa chung của nhóm từ trên nghĩa là: chỉ bộ phận của cơ thể con
là gì?- > Những từ như vậy gọi là trtv. người.
-> Ta biết được điều đó vì các từ ấy đều
nằm trong những câu văn cụ thể, có ý
Vậy em hiểu thế nào là trường từ vựng? nghĩa xác định.
Hs làm BT nhanh: Cho nhóm từ: cao, 3. Kết luận.Trường từ vựng là tập
thấp, lùn, lòng khòng, xác ve, bị thịt...; hợp những từ có ít nhất một nét chung về
hoa hồng, hoa lan, hoa cúc, hoa huệ... nghĩa
Tìm từ, cụm từ có một nét chung về
nghĩa của hai nhóm từ?
? Trường từ vựng “mắt” có thể bao
gồm những trường từ vựng nhỏ nào?
Cho ví dụ? 4. Lưu ý:
- Tiếp tục xem các ví dụ ở mục a. a. Một trường từ vựng có thể bao gồm ? Trong một trường từ vựng có thể tập nhiều trường từ vừng nhỏ hơn hơn.
hợp những từ có từ loại khác không? b. Một trường từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại.
- Lấy thêm ví dụ từ “lành” c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có
- Gọi học sinh đọc đoạn văn phần d thể thuộc nhiều trường từ vựng khác
(Sgk) nhau
? Những từ in đậm thường dùng để chỉ Ví dụ (sgk)
gì? d. Trong thơ văn, c/sống, dùng cách
? Nhưng ở đây được dùng để làm gì? chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính
nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn
đạt.
II. Luyện tập:
- Học sinh đọc bài tập 1 SGK 1. Bài tập 1
? Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy - Các từ thuộc TrTV chỉ người ruột thịt:
dưới đây? + Hồng ( tôi), thày tôi, mẹ tôi, em tôi, cô
tôi, bà, họ
2. Bài tập 2
? Các từ in đậm trong đoạn trích sau a. Dụng cụ đánh thuỷ sản .
thuộc trường từ vựng nào? b. Dụng cụ để đựng.
c. Hành động của chân.
d. Trạng thái tâm lí .
e. Tính cách .
? Xếp các từ sau vào đúng trường từ g. Dụng cụ để viết.
vựng của nó? 3. Bài tập 3
Trường từ vựng thái độ:
- Hoài ghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương
yêu, kính mến, rắp tâm
4. Bài tập 4
Khứu giác Thính giác
mũi, thơm, tai, nghe, điếc, rõ,
điếc,thính thính
? Tìm các trường từ vựng của mỗi từ 5. Bài tập 5
sau? a. Lưới
- Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản:
lưới, nơm, câu, vó...
- Trường đồ dùng cho chiến sĩ: lưới
(chắn đạn B40), võng, tăng, bạt, ...
- Trường các hoạt động săn bắn của con
người: lưới, bẫy, bắn ,đâm.. b. Từ lạnh:
- Trường thời tiết và nhiệt độ: lạnh,
nóng, hanh, ẩm.
- Trường tính chất của thực phẩm: lạnh
(đồ lạnh); nóng (thực phẩm nóng có hàm
lượng đạm cao)
- Trường tính chất tâm lí hoặc tình cảm
của con người: lạnh (tính hơi lạnh); ấm
(ở bên chị ấy thật ấm áp).
Bài tập 6. Các từ: chiến trường, vũ khí, chiến sĩ vốn thuộc trường từ vựng "quân
sự" chuyển sang trường từ vựng về "nông nghiệp"
-> Nông nghiệp cũng là mặt trận. Thúc đẩy tinh thần hăng say lao động
Bài tập 7. Viết đoạn văn ngắn có 5 từ cùng trường từ vựng "trường học"
Thông qua bức thư của tổng thống Mỹ Lincoln gửi đến thầy hiệu trưởng ta càng
hiểu thêm về tầm quan trọng của nhà trường, thầy cô đối với sự phát triển nhân
cách và trí tuệ của đứa trẻ. Thầy cô phải để trẻ nhìn thấy thế giới diệu kỳ, tuyệt
diệu của những cuốn sách nhưng cũng nên trao cho chúng thời gian lặng lẽ suy tư
về những điều thú vị bí mật của cuộc sống. Dạy cho chúng biết cách sống thành
thực với chính bản thân. Giúp trẻ biết cách tin vào chủ kiến của bản thân, đối xử
hòa nhã với những người tốt và cương quyết với những người thô bạo. Trường
học luôn là thế giới nhiệm màu gìn giữ và nâng tầm những giấc mơ của tuổi trẻ.
4. Củng cố:
Gv khái quát lại nội dung bài học: khái niệm trường từ vựng, lấy thêm một số ví dụ
về tập hợp các từ có chung nét nghĩa ngay trong phòng học, trong nhà trường.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: Tức nước vỡ bờ
Ngày soạn 25/ 9/2021
Tiết 10,11 TỨC NƯỚC VỠ BỜ
( Trích " Tắt đèn ")- Ngô Tất Tố
A. Mục tiêu cần đat.
1. Kiến thức: Giúp H thấy được: - Bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của
người dân trong xã hội ấy.
- Đồng thời Hs cảm nhận được quy luật của hiện thực: có áp bức có đấu tranh và
vẻ đẹp tâm hồn cùng sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân.
2. Kĩ năng
Nhận biết và phân tích được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác
giả.
3. Thái độ
Giao dục sự cảm thông chia sẻ với những hoàn cảnh khó khăn, nghèo túng.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Sgk, sgv, giáo án pow, tài liệu, máy tính, máy chiếu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C.Các hoạt động lên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu nội dung và nghệ thuật văn bản Trong lòng mẹ? Qua nhân vật bé Hồng em
học tập được gì về tính cách?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Đọc, chú thích.
Trình bày những hiểu biết của em về tác 1. Tác giả.
giả, tác phẩm? - Ngô Tất Tố( 1893-1954 ) quê ở huyện
Từ Sơn- Bắc Ninh( nay là Đông Anh-
Hà Nội) là một nhà nho gốc nông dân.
- Là một nhà văn, nhà báo hiện thực
xuất sắc trước cách mạng tháng Tám.
- Đề tài: ông chuyên viết về người nông
dân.
- Phong cách nghệ thuật: nhẹ nhàng,
thâm thúy mang chất hài hước nhưng đả
kích sâu cay.
2. Tác phẩm.
Gv giới thiệu về các tác phẩm của ông a. Tiểu thuyết “Tắt đèn”:
về hoàn cảnh ra đời, nội dung. - Hoàn cảnh ra đời: in trên báo vào năm
1937, in thành sách năm 1939.
-Nội dung: Hoàn cảnh XHVN đương
thời. Hình ảnh người phụ nữ nông
dân(qua nhân vật chị Dậu).
b.Đoạn trích "Tức nước vỡ bờ " được
trích trong chương XVIII của tiểu ? Nêu vị trí, PTBĐ và bố cục của đoạn thuyết.
trích? - Phương thức biểu đạt: Tự sự( miêu tả
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? + biểu cảm).
Nêu nội dung chính từng phần? - Bố cục:
+ Từ đầu...miệng hay không-> Cảnh chị
Dậu chăm sóc chồng.
+ Còn lại-> Cảnh chị Dậu đối mặt với
? Hãy xác định chủ đề của văn bản ? bọn tay sai.
c.Chủ đề văn bản
Qua cảnh chị Dậu chăm sóc chồng và
đương đầu với bọn tay sai phong kiến
tác giả đã đưa ra vấn đề về cuộc sống
khổ cực của người nông dân khiến họ
phải chống lại. Từ đó đã góp tiếng nói
vạch trần bộ mặt thối nát của xã hội cũ.
- Gv hướng dẫn hs cách đọc: Đọc to, rõ, II. Đọc- hiểu văn bản
chính xác, có sắc thái biểu cảm nhất là Chị Dậu dứt ruột bán con mà chưa đủ
khi thể hiện lời của các nhân vật. tiền nộp sưu. Anh Dậu đang ốm cũng bị
- Gv đọc mẫu một đoạn - gọi hs đọc, có lôi ra đình đánh thập tử nhất sinh. Bà
nhận xét, uốn nắn. hàng xóm cho bát gạo, chị Dậu vừa nấu
HS toám tắt văn bản xong nồi cháo thì cai lệ và người nhà lí
? Phân biệt sự giống nhau và khác nhau trưởng ập đến đòi sưu. Mặc chị hết lời
giữa 2 từ: sưu và thuế? van xin, cai lệ vẫn nhất định bắt anh
( Sưu: thuế thân- thuế đinh) Dậu, còn chửi mắng, bịch vào ngực chị.
Không nhịn được nữa, chị Dậu uất ức,
vùng lên phản kháng.
1.Tình cảnh gia đình chị Dậu
HS cặp đôi trao đổi: Tìm những chi tiết, - Vụ thuế trong thời điểm gay gắt. Tiếng
từ ngữ nói về tình cảnh của chị Dậu? trống mõ, tù và và inh ỏi tiếng thét,
?Khi bọn tay sai xông vào nhà chị dậu, đánh đập, tiếng kêu khóc
tình thế của chị như thế nào? Nhận xét. - Chị Dậu phải bán con, bán chó, bán cả
gành khoai để nộp sưu cho chồng không
đủ.
- Anh Dậu bị đánh trói gần chết và có
thể sẽ bị đem ra tra tấn tiếp-> Chị Dậu
cần phải bảo vệ tính mạng cho chồng.
=>Nghèo khổ, bế tắc , đáng thương.
+ Cảnh chăm sóc chồng
HS cặp đôi trao đổi: Tìm những chi tiết, Cử chỉ: quạt cháo chống nguội, rón rén
từ ngữ nói về chị Dậu chăm sóc chồng? bưng bát cháo...không-> hết mực yêu Qua đó em có nhận xét gì về tình cảm thương chồng.
của chị dành cho chồng? 2. Cuộc đối đầu với cai lệ người nhà lí
trưởng.
HS thảo luận: Tìm những chi tiết, từ ngữ *Giới thiệu về nhân vật
giới thiệu về tên cai lệ, gnuoiwf nhà lí +Cai lệ:
trưởng( công việc, ngoại hình, ngôn - Vai trò( công việc): làm tay sai cho
ngữ, hành động...).Phân tích nhân vật cai quan phủ, chuyên bắt người thiếu thuế.
lệ, người nhà lí trưởng. Em có nhận xét - Ngoại hình: Tay lăm lăm cầm roi, mắt
gì về tính cách của nhân vật này và sự trợn ngược-> gớm ghiếc.
miêu tả của tác giả? _ Ngôn ngữ: thét, quát, chửi mắng, hầm
hè, như thú dữ-> hách dịch.
- Hành động: chạy xồng xộc, tát chị
dậu, giật phắt cái dây thừng, sấn đến->
thô bạo, vũ phu.
+ Người nhà lí trưởng
+ Nghệ thuật: kể, tả khắc họa những chi
tiết điển hình.=> lột tả chân dung tên
tay sai chuyên nghiệp, hung bạo, là hiện
thân của bộ mặt tàn nhẫn, bất nhân của
xã hội thực dân PK.
* Cuộc đối thoại giữa chị Dậu với cai lệ
và người nhà lí trưởng.
? Em có nhận xét gì về cách xưng hô Cai lệ Chị Dậu
của chị Dậu lúc này?Qua đó, em thấy - Không để chị - Run run hai ông
chị đang ở tư thế nào? nói hết câu, trợn làm phúc gọi cai
? Cái nghiến răng, cách xưng hô cùng ngược hai mắt , lệ là “ông” xưng
hành động của chị Dậu đã chứng tỏ điều hắn quát. “cháu”.
gì? -Giọng thiết tha
Cai lệ đến thúc sưu nhà anh Dậu được -Vẫn giọng hầm xin ông trông lại.
tác giả miêu tả qua ngôn ngữ, hành động hè, hăm dọa, ra
, thái độ của y đối với anh Dậu, chị Dậu lệnh cho người
như thế nào? nhà lí trưởng trói
anh Dậu. -Cháu van
- Bịch vào ngực ông...ông tha cho-
chị Dậu, nhảy vào > lễ phép, nhẫn
trói anh Dậu. nhịn.
- Cự lại bằng lí lẽ,
- Tát vào mặt chị gọi cai lệ là “ông”
Dậu, nhảy vào xưng “ tôi”-> dặt
trói anh Dậu. mình ngang hàng. - Vụt đứng dậy,
- Ngã chỏng quèo nghiến răng xưng
trên mặt đất. cai lệ “mày” xưng
“bà”, túm cổ, ấn
dúi ra cửa-> thách
thức chống trả.
VỠ BỜ
TỨC NƯỚC
? Qua đoạn trích em thấy chị Dậu là => Chị Dậu sống khiêm nhường, biết
người như thế nào? nhẫn nhục nhưng không yếu đuối, trái
lại có sức sống mạnh mẽ, tinh thần phản
kháng tiềm tàng. Khi bị đẩy tới đường
cùng, chị đã vùng dậy chống trả quyết
liệt, thể hiện thái độ bất khuất phù hợp
với qui luật “ Có áp bức, có đấu tranh”
? Em hiểu như thế nào về nhan đề“ Tức 3. Nhan đề
nước vỡ bờ” của đoạn trích? Theo em -Tức nước-> Sự áp bức bóc lột của
đặt như vậy có thoả đáng không? người nhà lí trưởng đối với chị Dậu.
GV: Nhan đề"tức nước vỡ bờ" là cách - Vỡ bờ-> Sự phản kháng vùng lên đấu
nói hình tượng:Khi con người ta bị áp tranh của chị Dậu đối với cai lệ và
bức đè nén quá thì tất yếu phải vùng lên người nhà lí trưởng
để bảo vệ tính mạng của người thân và => Qui luật: có áp bức có đấu tranh.
cả chính mình. đối với chị Dậu.
? Nhà văn Nguyễn Tuân cho rằng: “Với
“Tắt đèn” Ngô Tất Tố đã xui người
nông dân nổi loạn”, em hiểu thế nào về III. Tổng kết
n/ xét đó? 1. Giá trị nhân đạo
( dành cho HS khá , giỏi) Vạch trần bộ mặt tàn ác bất nhân của xh
Giá trị nhân đạo được thể hiện trong văn thực dân pk. Thấy được vẻ đẹp tâm hồn
bản? người phụ nữ nông dân, vừa giàu tình
yêu thương vừa có sức sống tiềm tàng,
mạnh mẽ.
2. Giá trị nghệ thuật
- Nghệ thuật tương phản đối lập làm nổi
Nêu giá trị nhân đạo và giá trị nghệ bật tính cách của nhân vật.
thuật của đoạn trích qua việc khắc hoạ - Xây dựng tình huống giàu kịch tính,
nhân vật, miêu tả, ngôn ngữ kể? khắc họa tính cách nhân vật qua đối
thoại và miêu tả diễn biến tâm lí.
- Ngòi bút hiện thực sinh động, ngôn
ngữ đối thoại đặc sắc, chi tiết giàu kịch tính.
?Qua đoạn trích giúp em nhận thức được
điều gì về xã hội nông thôn Việt Nam
trước CM tháng Tám, về người nông
dân, đặc biệt về người phụ nữ nông dân
Việt Nam từ hình ảnh chị Dậu?
( dành cho HS khá , giỏi) IV.Luyện tập :
1.Nguyễn Tuân nhận xét rằng Ngô Tất 1. VB phán ánh qui luật xã hội có áp
Tố đã “xui người nông dân nổi loạn”. bức có đấu tranh, con giun xéo mãi
Đúng là như vậy khi mà xã hội tàn bạo, cũng quằn, con đường sống của quần
vô lí, tàn nhẫn đến cực độ, người dân ắt chúng bị áp bức chỉ có thể là con đường
phải đấu tranh, tránh sao được “nổi đấu tranh Nxét của NTuân rất xác đáng.
loạn” để đòi lại sự công bằng. - Lên án xã hội cũ, cảm thông với người
nông dân, cổ vũ tinh thần phản kháng
của họ, tin vào phẩm chất tốt đẹp của
họ.
2.Nét nghệ thuật có gì giống với văn bản
Trong lòng mẹ?
4. Củng cố
Khái quát lại giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản
5. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà học bài, học thuộc lòng ghi nhớ.
Chuẩn bị: Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
Ngày soạn 28/9 /2021
Tiết 12
XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp HS:
Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong
đoạn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn.
2. Kĩ năng:
Biết viết được các đọan văn mạch lạc, đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức trình bày một đoạn phải đảm bảo các yếu tố đã nêu.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Sgk, sgv, giáo án. - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Các hoạt động lên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Làm bài tập3, 6 sgk
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- Hs đọc văn bản Sgk I. Thế nào là đoạn văn.
? Mỗi văn bản trên gồm mấy ý ? Chỉ rõ 1. Ví dụ. Sgk
ranh giới giữa các ý đó? 2. Nhận xét.
? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? - Văn bản gồm hai ý, mỗi ý được viết
Nội dung của mỗi đoạn là gì? thành một đoạn.
? Em thường dựa vào dấu hiệu hình thức - Hình thức: chữ đầu viết hoa lùi vào
nào để biết đoạn văn ? một chữ, kết thúc bằng dấu chấm xuống
dòng.
- Nội dung: biểu đạt một ý tương đối
hoàn chỉnh.
? Qua những phát hiện trên, hãy cho biết 3. Kết luận
thế nào là đoạn văn và đặc điểm của Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn
đoạn văn là gì ? bản,bắt đầu từ chữ viết hoa đầu dòng,
kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và
thường biểu đạt một ý tương đối hoàn
chỉnh.
Ghi nhớ 1(Sgk)
II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn:
1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của
? Đọc thầm văn bản trên và tìm các từ đoạn văn:
ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong a. Từ ngữ chủ đề:
đoạn văn (Từ ngữ chủ đề)?
? Những từ ngữ này được dùng như thế
nào?
- Chú ý vào đoạn thứ 2 của văn bản:
? ý nghĩa khái quát bao trùm cả đoạn
văn này là gì? Đoạn văn đánh giá những thành công
xuất sắc của Ngô Tất Tố trong việc tái
hiện thực trạng nông thôn Việt Nam
trước cách mạng tháng Tám và khẳng
? Em có nhận xét gì về câu chủ đề ? (Về định phẩm chất tốt đẹp của người lao
nội dung, hình thức, vị trí của nó) động chân chính.
- Đoạn 1: Ngô Tất Tố (Ông, nhà văn) - Đoạn 2: Tắt đèn (tác phẩm)
-> Được dùng làm đề mục, được lặp lại
nhiều lần nhằm duy trì đối tượng
(thường là các chỉ từ, đại từ, từ đồng
nghĩa)
b. Câu chủ đề:
- Câu 1: Câu chủ đề.
- Nội dung: mang ý nghĩa khái quát cả
đoạn.
Từ phân tích-> Ghi nhớ .2 - Hình thức: ngắn gọn, có đủ 2 thành
phần chính.
- Vị trí: đứng đầu (cuối) đoạn.
- Hs đọc đoạn văn 2 ví dụ 1. * Ghi nhớ 2.Đoạn văn thường có từ ngữ
? Câu chủ đề của đoạn nằm ở đâu ? Các chủ đề và câu chủ đề.
câu khác làm nhiệm vụ gì? 2. Cách trình bày nội dung đoạn văn:
? Quan hệ giữa câu chủ đề với câu khai a. Ví dụ 1: Văn bản (T34)
triển và giữa các câu khai triển với nhau - Đoạn 1: Không có câu chủ đề
có gì khác biệt? Quan hệ giữa các câu ngang hàng nhau,
? Nội dung của đoạn được triển khai mỗi câu trình bày một ý của chủ đề.
theo trình tự nào ? - Cách trình bày: song hành.
- Hs đọc đoạn văn ví dụ 2. * Đoạn 2.- Câu chủ đề: câu đầu đoạn,
? Đoạn văn có câu chủ đề không? vị trí các câu khác khai triển.
nào ? Nội dung của đoạn được triển khai - Cách trình bày: diễn dịch.
theo trình tự nào ? b. Ví dụ 2: Đoạn văn (T35)
- Câu chủ đề: câu cuối đoạn.
- Cho câu chủ đề :'' Lịch sử... của dân - Cách trình bày: quy nạp.
ta''. Hãy viết 1 đoạn văn theo cách diễn * Ghi nhớ 3.Các cách xây dựng đoạn
dịch, sau đó biến đổi thành đoạn văn văn: qui nạp, diễn dịch, song hành.
quy nạp? III. Luyện tập:
* Lưu ý: Câu chủ đề cuối đoạn: Trước 1. Bài tập 1. Văn bản chia thành 2 ý,
câu chủ đề thường có các từ ngữ để mỗi ý được diễn đạt bằng một đoạn
nối...trước đó có các câu: Vì vậy, cho văn.
nên, tóm lại 2. Bài tập 2: trình bày nội dung của
đoạn.
a. Diễn dịch; b. Song hành; c. Song
hành.
3. Bài tập 3- Câu 1-câu chủ đề
- Các câu sau khai triển đổi sang quy
nạp: trước câu chủ đề thường có các từ:
vì vậy, cho nên, do đó 4. Củng cố
GV nhắc laị cách xác định từ ngữ chủ đề và câu chủ đề. Cách xây dựng đoạn văn
trong văn bản
5. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập. Soạn bài Lão Hạc
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_4_tiet_9_den_12_nam_hoc_2021.docx



