Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 33, Tiết 125 đến 131 - Năm học 2020-2021

docx11 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 33, Tiết 125 đến 131 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/5/2021 Tiết 125, 126 : ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức . - Các kiểu câu nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , trần thuật , phủ định - Các hành động nói . Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau. 2. Kỹ năng . - Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hđ nói để thực hiện những mục đích gtiếp khác nhau - Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo các kiểu câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và trong làm văn . B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, STK; bảng hệ thống các kểu câu, kiểu hành động nói. - HS: Soạn bài C. Các hoạt động lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểu câu phân theo mục đích nói gồm những câu Tại sao khi sử dụng Tiếng Việt cần phải lựa chọn trật tự từ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Lí thuyết ? Chương trình Tiếng Việt kì II 1. Các kiểu câu chia theo mục đích nói em họcnhững nội dung nào. Kiểu Đặc điểm chức năng câu ? Trình bày bảng hệ thống về các . Có từ nghi . Chính: dùng để hỏi. kiểu câu theo mục đích nói. vấn (ai, cái gì, . Dùng cầu khiến phủ NV nào..) hoặc có định đe doạ, bộc lộ c/x từ hay . Có những từ . Dùng ra lệnh, yêu cầu, CK: hãy đừng, đề nghị, khuyến cáo. CK chờ, .. hoặc ngữ điệu cầu khiến . Có những từ . Bộc lộ cảm xúc trực CT CT: ôi, than ôi .. tiếp. . Không có đặc . Dùng để thông báo TT điểm của cc nhận định, miêu tả, yêu ? Đặc điểm hình thức và chức kiểu câu trên cầu, đề nghị, bộc lộ c/x năng của câu phủ định. - Câu có từ ngữ phủ định: không, chưa, không phải - Chức năng: dùng để thông báo, xác nhận khong có ? Hành động nói là gì.? Có mấy sự việc, hiện tượng, tính chất, quan hệ nào dó, phản kiểu ? là những kiểu nào. bác 1 ý kiến nhận định. 2. Hành động nói - Là hành động thực hiện bằng lời nói nhằm (M) phủ ? Việc sắp xếp TTT trong câu có định. tác dụng gì.? Giải thích lí do sắp - Hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc xếp trật tự 3. Lựa chọn TTT trong câu Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - Giáo viên chia 2 nhóm làm bài II. Bài tập tập B1:C1-Câu trần thuật ghép (có 1 vế là dạng câu phủ N1: B1 định). C2- Câu TT đơn. C3- Câu TT ghép N2: B2 B 2: Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì - Học sinh làm bài tập theo che lấp cái gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của nhóm. người ta? - Cử đại diện lên trình bày B 3: C1: hành động kể (thuộc HĐ trìnhbày) C2: HĐ bộc lộ cảm xúc. ? Mỗi câu trong đoạn trích thuộc C3: HĐ nhận định (thuộc HĐ trình bày) kiểu câu nào trong các câu đã C4: HĐ đề nghị (thuộc HĐ điều khiển) học. C5: kiểu trình bày ? Dựa theo nội dung trên đặt một C6: HĐ phủ định bác bỏ (kiểu trình bày) câu nghi vấn. C7: HĐ hỏi B 4: C1: HĐ kể + câu TT - dùng trực tiếp B3: Hãy xác định hành động nói C2: HĐ bộc lộ cảm xúc + câu NV - gián tiếp của các kiểu câu đã cho. C3: HĐ trình bày + câu cảm thán - trực tiếp C4: HĐ điều khiển + cầu khiến - trực tiếp C5: HĐ trình bày + NV - gián tiếp C6: HĐ phủ định + câu PĐ - trực tiếp C7: Hỏi + NV - trực tiếp III. Lựa chọn TTT trong câu ? Hãy sắp xếp vào bảng. B1- Theo trình tự diễn biến của tâm trạng kinh ngạc của các bộ phận câu in đậm nói (trước) mừng rỡ (sau) tiếp nhau trong đoạn văn B 2:a) Lặp lại cụm từ ở câu trước để liên kết câu. ? Trong những câu văn sau, việc b) Nhấn mạnh thông tin chính của câu. sắp sếp các từ in đậm ở đầu câu B3- Câu a rõ hơn vì: Đặt ''man mác'' trước ''khúc nhạc có tác dụng gì. đồng quê'' gợi cảm xúc mạnh, kết thúc thanh bằng ? Đối chiếu 2 câu cho biết câu nào (quê) có độ ngân hơn, kết thúc thanh trắc tính nhạc rõ ràng hơn. 4.Củng cố Gọi học sinh khái quát lại những nội dung đã học 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt. Tiết 127: VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức. - Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính. - Mục đích yêu cầu và quy cách làm một văn bản tường trình . 2. Kỹ năng . - Nhận diện và phân biệt văn bản tường trình với các văn bản hành chính khác . - Tái hiện lại một sự việc trong văn bản tường trình . B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, SGV, giáo án - HS : Đọc TLTK C. Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : ? Ở lớp 6, 7 chúng ta đã được học kiểu văn bản, đơn từ, đề nghị, báo cáo, đó là văn bản thuộc kiểu loại văn bản gì. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ. I. Đặc điểm của văn bản tường trình 1.Ví dụ ? Đơn từ, đề nghị, báo cáo là gì? Lấy - Đơn từ : trình bày nguyện vọng cá nhân ví dụ. để cấp có thẩm quyền xem xét,đề nghị Hai văn bản trong SGK là văn bản nhằm trình bày các ý kiến giải pháp của tường trình cá nhân hay tập thể đề xuất để cá nhân ? Ai là người viết tường trình và viết hoặc tổ chức có thẩm quyền nghiên cứu cho ai? Bản tường trình viết ra nhằm giải quyết. mđ gì. - Báo cáo: văn bản của cá nhân hay tập thể trình bày lại quá trình k/q công việc trong một thời gian nhất định trước cấp ? Thái độ của người viết văn bản trên, ND, tổ chức hay thủ trưởng. tường trình. - Người viết: học sinh THCS - là những người liên quan đến vụ việc, văn bản1: ? Nội dung, thể thức bản tường người gây rra vụ việc, văn bản 2: người trình có gì đáng chú ý. là nạn nhân gây ra vụ việc - Trình bày những sự việc đã xảy ra . ? Vậy thế nào là văn bản tường 3. Ghi nhớ( sgk) trình. ? Quan sát các tình huống trong II. Cách làm văn bản tường trình SGK, tình huống nào viết văn bản 1. Tình huống viết văn bản tường trình tường trình, tình huống nào không - Tình huống a, b phải viết nhiều để phải viết, tình huống nào có thể viết người có trách nhiệm hiểu rõ thực chất hoặc không viết cũng được? Vì sao? vấn đề, có kết luận thoả đáng hình thức Ai phải viết? Viết cho ai. kỉ luật thoả đáng. - Tình huống c không cần vì đó là chuyện nhỏ chỉ cần nhắc nhở nhẹ nhàng. - Tình huống d tuỳ tài sản mất lớn hay nhỏ mà viết tường trình cho cơ quan công ? Tường trình có gì khác với đơn từ an. và đề nghị 2. Cách làm văn bản tường trình - Gồm những phần: ? Quan sát văn bản tường trình trong + Thể thức mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ SGK cho biết văn bản tường trình (ghi chính giữa) gồm những phần chủ yếu nào. Trình + Địa điểm (ghi ở góc phải) bày nội dung và cách viết các phần, + Tên văn bản (ghi chính giữa) cách trình bày. + Nội dung: . Người cơ quan nhận bản tường trình . Trình bày thời gian, địa điểm, diễn biến ... sự việc, hậu quả, người chịu trách nhiệm với thái độ khách quan trung thực. - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. + Thể thức kết thúc: đề nghị, cam đoan, chữ kí và họ tên người tường trình. 3. Ghi nhớ(SGK) ? Trong những tình huống sau, tình III. Luyện tập huống nào phải viết đơn từ, tình 1. Sáng qua tổ 3 trực nhật huống nào cần làm báo cáo, đề 2. Nhà em bị mất con gà trống mới mua nghị, tình huống nào cần viết tường 3. Ông em bị ngã khi lên gác. trình? Vì sao. 4. Nhà láng giềng lấn sang đất nhà em khi họ mới xây nhà mới. 5. Tổng kết buổi ngoại khoá..... đã làm trong tuần trước. 4. Củng cố - Nêu cách làm văn bản tường trình - Cho một tình huống phải viết văn bản tường trình 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị cho tiết luyện tập.Nắm nội dung bài học - BTVN: chọn 1 trong 3 tình huống SGK để viết bản tường trình. Tiết 128: LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức . - Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính . - Mục đích , yêu cầu cấu tạo của một văn bản tường trình . 2. Kỹ năng . - Nhận biết rõ tình huống cần viết văn bản tường trình . - Quan sát và nắm được trình tự sự việc để tường trình . - Nâng cao một bước kỹ năng tạo lập văn bản TT và viết được một văn bản tường trình . B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: soạn bài, tư liệu tham khảo - HS: soạn bài C. Các hoạt động lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:? Kiểm tra làm bài tập. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Ôn tập lí thuyết ? văn bản tường trình là gì. - Trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người viết tường trình trong ? Yêu cầu viết tường trình. các sự việc xảy ra gây hiệu quả cần phải xem xét. ? Văn bản tường trình và văn bản - Người viết: tham gia hoặc chứng kiến báo cáo có gì giống khác nhau. vụ việc khách quan. ? Nêu bố cục phổ biến của văn bản - Người nhận:cấp trên, cơ quan nhận. tường trình/ Những mục nào không - Giống: đều là văn bản hành chính - thể thiếu, phần nội dung tường trình công vụ viết theo mẫu. cần như thế nào. - Khác: báo cáo, công việc, trong một ... nhất định, kết quả bài học để sơ kết, tổng kết. ? Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử II. Luyện tập dụng văn bản ở các tình huống sau: Bài tập 1 Cả 3 trường hợp a, b, c đều . Chỗ sai: người viết chưa phân biệt không phải viết tường trình vì: được mục đích của văn bản tường a) Cần viết bản kiểm điểm, nhận thức rõ trình với văn bản báo cáo, thông khuyết điểm và quyết tâm sửa chữa. báo, chưa nhận rõ trong tình huống b) Viết bản thông báo cho các bạn biết kế như thế nào cần viết văn bản tường hoạch chuẩn bị những ai phải làm việc gì trình. ĐH chi đội ? Nêu 2 tình huống cần viết văn bản c) Viết bản báo cáo. tường trình. Bài tập 2 ? Chọn 1 tình huống cụ thể hãy viết - Học sinh nêu tình huống. văn 1 bản tường trình. - Nhận xét và đánh giá. - Giáo viên gọi đọc Bài tập 3. Học sinh viết. - Yêu cầu học sinh đọc. - Học sinh đọc. Góp ý kiến nhận xét. 4. Củng cố HS nhắc lại thể thức làm một văn bản tường tường trình 5. Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 4, 5 SBT. Xem trước: văn bản thông báo. Tiết 129 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT ( Từ ngữ xưng hô địa phương Hà Tĩnh) A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Sự khác nhau về từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong hoàn cảnh giao tiếp. 2. Kĩ năng - Lựa chọn từ ngữ địa phương xưng hô phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Tìm hiểu, nhận biết từ ngữ xưng hô ở địa phương . 3. Thái độ Giáo dục học sinh trân trọng , yêu quí từ ngữ địa phương mình B. Chuẩn bị của GV và HS GV: Soạn bài, tìm thêm các đoạn thơ văn có sử dụng từ địa phương và sưu tầm thêm từ địa phương ở các vùng lân cận,.. HS: Xem trước bài ở nhà. C. Các hoạt động lên lớp 1.Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho ví dụ ? 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Em hiểu xưng hô như thế nào? - Xưng: người nói tự xưng mình - Hô: người nói gọi người đối thoại - Để xưng hô: dùng đại từ, danh từ chỉ quan hệ thân thuộc, danh từ chỉ nghề nghiệp, chức tước. - Quan hệ xưng hô: quan hệ quốc tế, quan hệ quốc gia, quan hệ xã hội. Học sinh đọc hai đoạn trích trong - Chú ý vai xã hội trong giao tiếp. SGK 1. Xác định từ ngữ xưng hô - Hãy xác định từ ngữ xưng hô địa - U - Mợ phương trong đoạn trích? - Mợ -> biệt ngữ xã hội - Trong hai từ trên từ nào không là từ 2. Tìm từ xưng hô ở địa phương em và ngữ toàn dân cũng không phải từ ngữ địa phương khác. địa phương? Vì sao? - Mi -> Mày, choa -> tôi - Tìm một số từ xưng hô và cách xưng - Tau (tao) => Hà Tĩnh hô ở địa phương em? - Enh (anh), ả (chị) , mạ (mẹ) => Huế - Mầy (mày) => Nam trung bộ - Tía (bố) , ba (bố), tui (tôi), ổng (ông ấy) =>miền Nam Trung bộ, Nam bộ - U, bầm, bủ, thầy....... => Bắc Ninh - Dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp, địa Từ ngữ xưng hô địa phương có thể phương mình, trong gia đình, khi gặp dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào? đồng hương. * giáo viên cho học sinh so sánh, nhận - Dùng trong tác phẩm văn học để tạo xét. không khí địa phương cho tác phẩm Trong tiếng Việt có một lượng khá 3. Nhận xét lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc - Cách dùng từ ngữ xưng hô có hai và nghề nghiệp, chức tước được dùng thuận lợi âm từ ngữ xưng hô. + Thoả mãn nhu cầu giao tiếp của con VD: Để gọi tên một người tên là T có người thể lựa chọn như sau: ông T, lão T, gã + Trong tiếng Việt đại từ xưng hô còn T, tay T, anh T, thằng T, giám đốc T, hạn chế về số lượng và sắc thái biểu trưởng phòng T......( thể hiện thái độ cảm => từ xưng hô có thể dùng thay thế khinh, trọng nhất định) 4. Củng cố GV gọi học sinh đọc một số từ ngữ địa phương Hà Tĩnh mình 5. Hướng dẫn về nhà : - Soạn bài Luyện tập làm văn bản thông báo. - Về nhà tìm cách xưng hô, từ xưng hô ở địa phương em và một số địa phương khác. Tiết 130, 131: ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức về văn thuyết minh và văn nghị luận . 2. Kỹ năng - Khát quát , vận dụng các kiến thức vào văn bản viết - So sánh, đối chiếu, phân tích, vận dụng các yếu tố biểu cảm, miêu tả và tự sự vào các loại văn bản. B.Chuẩn bị của GV và HS - GV: soạn bài - HS : Soạn bài kĩ theo hướng dẫn sách giáo khoa. C. Các hoạt động lên lớp 1.Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức 1. Vì sao một văn bản cần có tính I. Ôn lí thuyết thống nhất về chủ đề? Tính thống nhất 1. + Văn bản cần phải có sự thống nhất của văn bản thể hiện ở những mặt nào? chủ đề ví néu khôngcó sự thống nhất chủ đề sẽ bị phan tán, không tập trung được vào vấn đè chính hoặc lạc sang vấn đề khác trong khi triển khai văn bản. + Tính thống nhất của van bản được thể hiện ở các mặt sau: - Nhân đề và các đề mục trong văn bản. - Trong mối quan hệ giữa các phần trong văn bản. 2.Vì sao phải tóm tắt văn bản tự sự? - Các từ ngữ then chốt trong văn Muốn tóm tắt một văn bản tự sự thì bản. phải làm thế nào? 2.+ Chúng ta cần phải tóm tắt văn bản tự sự vì: - Để lưu giữ và nhớ lại khi cần thiết. Để giới thiệu ngắn gọn vb đó cho người khác biết. - Để trích dẫn những trường hợp khi cần thiết. + Muốn tóm tắt văn bản tự sự, cần: - Đọc kĩ để hiểu đúng chủ đề văn bản. - Xác định nội dung chính cần tóm tắt. 3. Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu - Sắp xếp nội dung theo một trình tự cảm có tác dụng như thế nào? hợp lí. - Viết thành bản tóm tắt. 3. Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu 4. Khi viết(nói) đoạn văn tự sự kết hợp cảm có tác dụng giúp cho việc kể với miêu tả, biểu cảm cần chú ý những chuyện thêm sinh động và sâu sắc hơn. gì? Thể hiện được thái độ, tình cảm của người kể. 4. Khi viết(nói) đoạn văn tự sự kết hợp 5. Văn bản thuyết minh có những tính với miêu tả, biểu cảm cần chú ý chất như thế nào và có những lợi ích Yếu tố tự sự là chính. Yếu tố miêu tả gì? Hãy nêu các văn bản thuyết minh và biểu cảm là phụ. thường gặp trong đời sống hàng ngày? 5+ Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong đời sống hằng ngày, cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,.. của các hiện 6. Muốn làm văn bản thuyết minh, tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội trước tiên cần phải làm gì? Vì sao phải bằng phương pháp trình bày, giới làm như vậy? Hãy cho biết những thiuệ, giải thích. phương pháp cần dùng để thuyết minh + Văn bản thuyết minh cần: sự vật. Nêu ví dụ? + Một số văn bản thuyết minh thường gặp: 6. + Muốn làm một văn bản thuyết minh, chúng ta cần phải: - Xác định đối tượng cần đựơc thuyết minh. - Xác định rõ phạm vi, tri thức khách 7. Hãy cho biết bố cục thường gặp khi quan, khoa học về đối tượng cần được làm bài thuyết minh? TM đó. - Lựa chọn phương pháp thuyết minh thích hợp. Tìm bố cục thích hợp. + Một số phương pháp thuyết minh sự vật thường gặp:. 7. - Mở bài: Giới thiệu đối tượng cần thuyết minh. 8. Thế nào là luận điểm trong bài văn - Thân bài: Trình bày một cách chi nghị luận? Hãy nêu ví dụ về một luận tiết, cụ thể về các mặt như: cấu tạo. đặc điểm và nói các tínhchất của nó? điểm, lợi ích, và nhưng điểm khác nhau nổi bật của đối tượng. - Phần kết bài: Bày tỏ thái độ với đối tượng. 8. + Luận điểm trong bài văn nghị luận là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà ngườiviết nêu ra trong bài. + Tính chất của luận điểm: Chính xác, rõ ràng, phù hợp với yêu cầu giải quyết 9. Văn bản nghị luận có thể vận dụng vấn đề vàđủ làm sáng tỏ vấn đề được kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu đặt ra. Luận điểm là một hệ thống: có cảm như thế nào? Hãy nêu một ví dụ luận điểm chính và luận điểm phụ. Các về sự kết hợp đó? luận điểm vừa có sự liên kết chặt chẽ vừa ó sự phân biệt với nhau và được sắp xếp theo mmột trật tự hợp lí. 9. + Văn bản nghị luận không phải chỉ cần đến yếu tố biểu cảm mà còn cần đến cả những yếu tố tự sự và miêu tả. Yếu tố tự sự là dùng để trình bày một chuỗi sự việc, sự kiện nối tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia để cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. Còn yếu tố miêu tả là yếu tố giúp người đọc, người nghe hình dung ra những đặc điểm, tính chất nổi bật của vật, việc, người hoặc cảnh,.. làm cho chúng hiện lên trước mắt người đọc, người nghe với những đặc điểm như chúng vốn có. + Cùng với yếu tố biểu cảm, các yếu tố tự sự và miêu tả này giúp cho văn bản nghị luaqạn trở nên cụ thể, dễ hiểu, đỡ khô khan và vì vậy có sức truyền cảm, thuyết phục hơn. II. Luyện tập Câu 1. Cho câu chủ đề: ''Em rất thích đọc sách''; '' Mùa hè thật hấp dẫn'', hãy viết thành đoạn văn khoảng 5 triển khai một trong hai chủ đề đó? Câu 2. Lập dàn bài cho đề văn sau: Giới thiệu một di tích lịch sử ở địa phương hoặc trường em? Câu 3. Hãy viết mở bài và kết bài cho đề văn ở bài tập 2? 4. Củng cố Gv khái quát lại kiến thức TLV chuẩn bị cho kiểm tra học kì II 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại bài tiết sau tổng kết phần TLV

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_33_tiet_125_den_131_nam_hoc.docx
Giáo án liên quan