Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 32, Tiết 122 đến 124 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 32, Tiết 122 đến 124 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 24/ 4/2021
Tiết 122: CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT (Lỗi lô-gíc)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Hiệu quả của việc diễn đạt hợp lô gíc .
2. Kĩ năng
- Phát hiện và chữa lỗi diễn đạt liên quan đến lô gíc .
- Giúp học sinh nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong những câu được SGK dẫn
ra.
3. Thái độ
Giáo dục các em sử dụng từ ngữ lôgic để đạt hiệu quả giao tiếp
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên : Giáo án, máy chiếu
- Học sinh: xem trước bài ở nhà, xem lại bài trường từ vựng,cấp độ khái quát...
C. Các hoạt động lên lớp
1.Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức
I. Phát hiện chữa lỗi trong các câu cho
sẵn:
Giáo viên ghi ví dụ cho học sinh * Xét ví dụ:
đọc: a. không cùng loại-> B không bao hàm
được A
- GV chia nhóm: Chữa: Chúng em giấy bút, sách vở và
? Những câu dưới đây mắc những nhiều đồ dùng khác.
lỗi diễn đạt liên quan đến lô gíc. b. A, B không cùng loại ->A không bao
Hãy phát hiện và chữa những lỗi hàm được B
đó? Chữa: Trong thể thao nói chung và trong
N1: ví dụ a, k. bóng đá nói riêng, niềm say mê .thành
N2: ví dụ b, g công.
N3: ví dụ c, i c. A ,B không cùng trường từ vựng
N4: ví dụ d Chữa: Lão Hạc, Bước đường cùng và Tắt
Các nhóm thảo luận, trình bày, đèn đã giúp chúng ta Cách mạng tháng 8
nhóm khác nhận xét, bổ sung. năm 1945.
GV kết luận. d. Khi đặt câu hỏi lựa chọnA hay B thì A,B
phải bình đẳng nhau, không cái nào bao
hàm cái nào.
Chữa: Em muốn trở thành GV hay một bác
sĩ?
e. lỗi giống như câu d - Chữa: Bài thơ không chỉ hay về nghệ
thuật nói chung mà còn sắc sảo về ngôn từ
nói riêng.
g. Lỗi giống như câu c
Chữa: Một người thì cao gầy, còn một
người thì lùn mập.
i. A - B không phải là quan hệ điều kiện,
kết quả nên không dùng cặp nếu thì được,
ngoài ra dùng từ đó không đúng chỗ
- Chữa: Nếu không phát huy những đức
tính tốt đẹp của người xưa thì người phụ nữ
VN ngày nay khó mà hoàn thành được
những nhiệm vụ vinh quang và nặng nề của
mình.
k. Khi dùng cặp vừa vừa thì A,B phải
bình đẳng với nhau, không cái nào bao hàm
cái nào.
Chữa: Hút thuốc lá vừa có hại cho sức
khoẻ, vừa tốn kém tiền bạc
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao II.Tìm những lỗi diễn đạt tương tự, sửa
nhiệm vụ cho mỗi nhóm tự đặt ra lỗi đó
hai bài tập măc lỗi diễn đạt và cho a) Trọng không những học giỏi mà còn rất
nhóm khác chữa. chăm làm nên bạn ấy luôn được điểm 10.
b) Bạn An bị ngã xe máy hai lần, một lần
trên đường phố, một lần bị bó bột tay.
c) Gần trưa, đường phố tấp nập, xe cộ
ngược xuôi càng ngày càng thưa dần.
4. Củng cố
Khi sử dụng ngôn ngữ ta thường mắc các lỗi nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà xem lại vở Tập làm văn tự chữa lỗi mà mình vấp phải .
Tiết 123,124: TỔNG KẾT PHẦN VĂN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức .
- Một số khái niệm liên quan đến đọc- hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung
yêu nước, cảm hứng nhân văn.
- Hệ thống văn bản đã học , nội dung cơ bản đặc trưng thể loại thơ ở từng văn
bản. - Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1945 trên các phương diện
thể lọại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ . Sơ giản về thể loại thơ Đường luật, thơ mới .
2. Kỹ năng .
- Khái quát hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác
phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể .
- Cảm thụ, phân tích những chi tiết n/th tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện
đại đã học
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV:Tài liệu tham khảo, sách thiết kế
- HS: lập đề cương ôn tạp ở nhà.
C. Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh ở nhà.
3. Bài mới:
1. Lập bảng thóng kê các văn bản văn học Việt Nam từ B 15 - B 21
- Yêu cầu học sinh trình bày bảng thống kê đã chuẩn bị của mình (mẫu theo SGK
tuân thủ những điều ghi chú đưới mẫu thống kê trong SGK)
Thể
Stt VB Tác giả Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật
loại
- Khí phách kiên cường bất - Giọng điệu hào hùng
khuất và phong thái ung khoáng đạt, có sức lôi
dung, đường hoàng vượt lên cuốn mạnh mẽ.
cảnh tù ngục của nhà chí sĩ
yêu nước và cách mạng
1. Bài 14 Vào nhà ngục QĐ cảm tác Phan Bội Châu (1867 - 1940) bát Thất ngôn cú đường luật
- Bút pháp lãng mạn,
-Hình tượng đẹp, ngang tàng, giọng điệu hào hùng,
lẫm liệt của người tù yêu tràn đầy khí thê.
nước, cách mạng trên đảo
Côn Lôn
2. Bài 15 Đập đá ở Côn Lôn Phan Châu Trinh (1872 - 1926) bát cú Thất ngôn Đường luật
- Tâm sự của một con người Hồn thơ lãng mạn pha
bất hoà sâu sắc với thực tại chút ngông nghênh
tầm thường muốn thoát li
bằng mộng tưởng lên trăng
để bầu bạn với chị Hằng
3. Bài 16 Muốn làm thằng cuội TĐ - Nguyến Khắc Hiếu (1889 - 1939) bát cú Thất ngôn Đường luật - Mượn câu truyện lịch sử có - Mượn chuyện xưa để
sức gợi cảm lớn để bộc lộ nói chuyện hiện tại,
cảm xúc khích lệ lòng yêu giọng điệu trữ tình
nước, ý chí cứu nước của thống thiết.
đồng bào.
4. Bài 17 Hai chữ nước nhà (trích) Trần Tuấn Khai (1895- 1983) Song thất lục bát
- Mượn lời con hổ bị nhốt - Bút pháp lãng mạn
trong vườn bách thú diễn tả truyền cảm, sự đổi mới
sâu sắc nỗi chán ghét thực tại câu thơ, vần điệu, nhịp,
tầm thường, tù túng và khao phép tương phản của
khát tự do mãnh liệt khơi gợi nghệ thuật tạo hình đặc
lòng yêu nước thầm kín của sắc.
người dân mất nước thuở ấy.
5. Bài 18 Nhớ rừng Thế Lữ (1907 - 1989) Thơ mới (8 chữ/câu)
- Tình cảnh đáng thương của - Bình dị, cô đọng, hàm
ông đồ, qua đó toát lên niềm súc, đối lập, tương
cảm thương chân thành trước phản, hình ảnh thơ
một lớp người đang tàn tạ và nhiều sức gợi, tả cảnh
nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người ...
xưa.
6. Bài 18 Ông đồ Vũ Đình Liên (1913 – 1906) Thơ mới Ngũ ngôn
- Tình quê hương trong sáng, - Lời thơ bình dị, hình
thân thiết được thể hiện qua... ảnh thơ mộc mạc và
tươi sáng sinh động về một tinh tế lại giàu ý nghĩa
làng quê miền biên trong đó biểu trưng.
nổi bật lên là hình ảnh khoe
khoắn, đầy sức sống của
người dân chài và sinh hoạt
làng chài.
7. Bài 19 Quê hương Tế Hanh 1921 Thơ mới (8 chữ/câu)
- Tình yêu cuộc sống và khát - Giọng thơ sôi nổi
vọng tự do của người chiến sĩ thuần khiết, tưởng
cách mạng trẻ tuổi trong nhà tượng phong phú.
tù.
8. Bài 19 Khi con tu hú Tố Hữu (1920 - 2002) Lục bát - Tinh thần lạc quan, phong - Giọng thơ hóm hỉnh
thái ung dung của Bác trong - Vừa cổ điển vừa hiện
cuộc sống cách mạng đầy tại.
gian khổ ở Pác Bó, làm CN
và sống hoà hợp với thiên
nhiên là một niềm vui lớn.
9. Bài 20 Pắc Bó Tức cảnh Hồ Chí Minh (1890 - 1969) tứ tuyệt Thất ngôn (Dường luật)
- Tình yêu thiên nhiên, yêu - Nhân hoá, điệp từ đối
trăng đến say mê, phong thái xứng và đói lập, câu hỏi
unng dung gnhệ sĩ của Bác tu từ.
Hồ ngay trong cảnh tù ngục
cực khổ tăm tối.
10. Bài 21 Ngắm trăng (trích NKTT) Hồ Chí Minh (1890 - 1969) tứ Thất ngôn Hán) tuyệt (chứ
- Ý nghĩa tượng trưng và triết - Điệp từ, tính đa nghĩa
lí sâu sắc từ việc đi đường núi trong hình ảnh thơ.
gọi ra chân lí đường đời: vượt
qua gian lao chồng chất sẽ tới
thắng lợi vẻ vang.
11. Bài 21 Đi đường (trích NKTT) Hồ Chí Minh (1890 - 1969) tứ Thất ngôn Hán) tuyệt (chứ
2. Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật trong các văn bản thơ trong
bài 15, 16 và bài 18, 19
- Yêu cầu học sinh thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Giáo viên hệ thống:
Tên văn bản Tác giả Nét khác biệt
- Cảm tác vào nhà - Phân Bội Châu; Phan - Thơ cũ (đa số thơ Đường
ngục QĐ; Đập đá ở Châu Trinh; Trần Tuấn luật) hạn định số câu số chữ,
Côn Lôn; Muốn Khải: nhà nho tinh thong niêm luật chặt chẽ, gò bó.
làm thằng cuội; Hai Hán học
chữ nước nhà.
- Nhớ rừng - Thế Lữ; Vũ Đình Liên; - Cảm xúc mới, tư duy mới,
- Ông đồ Tế Hanh (những trí thức đề cao cái tôi cá nhân trực
- Quê hương mới mẻ chịu ảnh hưởng tiếp, phóng khoáng, tự do.
của văn hoá phương - Thể thơ tự do, đổi mới vần
tây(Pháp)) điệu, nhịp điệu, tới thơ tự
nhiên, bình dị giảm tính công
thức, ước lệ(thơ mới)
? Vì sao thơ trong các bài 18, 19 được gọi là thơ mới? chúng mới ở chỗ nào.
- vì hình thức thơ mới linh hoạt, tự do, số câu trong bài khong hạn định, lời thơ
tự nhiên, gần lối nói thường, không có tính chất ước lệ và không hề công thức
khuôn sáo,cảm xúc nhà thơ chân thật. + Thơ mới còn dùng để gợi tả 1 phạm trù thơ có tính chất lãng mạn bột phát vào
những năm 1932 - 1933 chấm dứt 1945 với những tên tuổi HMT, Xuân Diệu ...
+ Sự đổi mới không phải ở phương diện thể thơ mà ở chiều sâu cảm xúc và tư
duy thơ.
3. Những đặc điểm cơ bản của các bài thơ Cảm tác vào ...; Đập đá ở Côn
Lôn, Ngẵm trăng, Đi đường.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận (hoàn cảnh sáng tác, tác giả, nội dung)
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Đều là thơ của người tù viết trong tù ngục.
+ Tác giả là những chién sĩ CM lão thành.
+ Thể hiện khí phách hiên ngang, tinh thần bất khuất, kiên cường của người CM,
sẵn sàng chấp nhận gian khổ, hiểm nguy.
+ Giữ phong thái bình tĩnh ung dung, lác quan trong thử thách, khao khát tự do,
tinh thần lạc quan CM.
? Hãy chép những câu, những đoạn văn mà em thích trong các bài thơ? Giải thích
lí do.
- Học sinh lựa chọn. Học sinh giải thích (nội dung, nghệ thuật)
4. Củng cố
GV khái quát lại các nội dung ôn tập và yêu cầu các em nắm vững
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tự ôn lại những văn bản đã học.
- Lập bảng thống kê các văn bản đã học từ bài 22...25 các văn bản nghị luận,
thống kê các văn bản nhật dụng theo mẫu SGK.
- Chuẩn bị cho tiết ôn tập Tiếng Việt tiếp theo.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_32_tiet_122_den_124_nam_hoc.docx



