Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 30, Tiết 114 đến 117 - Năm học 2020-2021

docx11 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 30, Tiết 114 đến 117 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 12/ 4/2021 Tiết 114: TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A .Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức . - Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận . - Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận , góp phần tạo nên sức lay động , truyền cảm của bài nghị luận . 2. Kỹ năng . - Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận . - Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lý , có hiệu quả phù hợp với lô gíc lập luận của bài văn nghị luận . 3. Thái độ Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài,, tìm thêm các đoạn văn khác có liên quan,.. - HS : Đọc trước bài, soạn bài,.. C.Các hoạt động lên lớp 1.Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại một câu chuyện ngắn mà em vừa chứng kiến hoặc tham gia ? Ptích vai xã hội trong câu chuyện đó ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Đọc lại đoạn văn trong SGK: Lời I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị kêu gọi toàn quốc kháng chiến luận: - Tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm 1. Đọc văn bản và trả lời câu hỏi mãnh liệt của tác giả và những câu + Từ b/c: Hỡi, muốn hoà bình, phải nhân cảm thán trong văn bản trên ? nhượng, càng lấn tới, qtâm cướp nước ta, nhất định không, thà hi sinh, phải hi sinh đến giọt máu cuối cùng, thắng lợi nhất định về dtộc ta. - Tuy vậy, từ ngữ và cách đặt câu có - Câu cảm thán: tính biểu cảm ở đây cũng giống bài + Hỡi đồng bào toàn quốc!. Hịch tướng sĩ ? + Hỡi anh em binh sĩ, tự vê, dân quân! => Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM giống với Hịch t/sĩ ở chổ: Cả hai đều dùng nhiều từ ngữ và câu văn có - Tuy vậy, đó vẫn là những văn nghị giá trị b/c. luận chứ không phải văn biểu cảm? - Cả 2 viết đều viết không nhằm mục Vì sao ? đích biểu cảm mà nhằm mục đích nghị luận: Nêu luận điểm, trình bày các luận cứ để bàn luận, giải quyết v/đ b/c chỉ làm cho bài văn NL thêm súc tích thuyết phục, tác động mạnh vào tình cảm tâm hồn người đọc. Đó là những yếu tố phụ GV gọi HS đọc phần nội dung ở trợ cho quá trình nghị luận mà thôi. bảng trong SGK. - (1) Không có các từ biểu cảm, các câu - Có thể thấy những câu ở cột (2) hay biểu cảm, yếu tố biểu cảm đúng mà chưa hơn ở cột (1) vì sao ? hay. - Qua đây thử suy nghĩ xem làm thế - (2):Có tất cả những yếu tố đó đúng, nào để phát huy tác dụng của yếu tố hay. biểu cảm trong văn nghị luận. =>Yếu tố biểu cảm không thể thiếu trong văn nghị luận. - Người viết phải có phẩm chất gì - Phải biết và rèn luyện cách biểu cảm, khác ? biểu cảm phải phù hợp hoá và nghị luận - Vậy mức độ biểu cảm phải như thế không phải vừa mạch n/l. nào càng nhiều câu biểu cảm thì giá -> Phải thực sự có cảm xúc trước những trị biểu cảm trong nghị luận càng điều đang nói đang viết, tình cảm phải tự tăng. Đúng hay sai ? nhiên, chân thành, mãnh liệt, xuất phát từ đáy lòng trái tim người viết. - Biểu cảm vừa phải, phải phục vụ và bổ - Vậy qua tìm hiểu, ta cần ghi nhớ trợ cho nghị luận, nếu không số biểu cảm điều gì nghị luận bằng biểu cảm đơn thuần. 2. Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập GV gọi HS làm bài tập 1 bằng Bài tập 1: phương pháp thảo luận các nhóm, - Đối lập: Tên da đen chiến sĩ bảo vệ đại diện trình bày. công lý và tự do, phơi bày biểu cảm dối trá, lừa bịp của thực dân một cách rõ nét, gây cười - tiếng cười châm biếm, sâu ? Chỉ ra yếu tố biểu cảm ở phần 1- cay. chiến tranh và người bản xứ - Từ ngữ, h/ả mỉa mai giọng điệu tuyên ? PP biểu cảm. Tác dụng của biểu truyền của thực dân. Nhiều người b/xứ cảm đó chứng kiến từ biểu đi, xuống tận đáy biển để bvệ những loài quỷ quái, một số khác thơ mộng... => Yếu tố biểu cảm đã tạo hiệu quả về tiếng cười châm biếm sâu cay và vạch trần bộ mặt thâm độc, giả nhân giả nghĩa GV gọi HS làm bài tập 2 bằng của TD Pháp. phương pháp thảo luận. Bài tập 2: GV cho HS viết và sau đó gọi HS - Nỗi buồn và khổ tâm của tác giả của 1 đọc, HS khác nhận xét. người thầy tâm huyết trước nạn học tủ, học vẹt của HS. - Những dằn vặt, trăn trở của một nhà giáo trước thực tế đáng buồn diễn ra trong đời sống giáo dục nước nhà. - Đ/v giàu sức thuyết phục và gợi cảm bởi: + Giọng văn mang đầy chất tâm sự chứa đựng nỗi băn khoăn day dứt của người viết. + Câu văn đc viết dưới dạng nhg câu hỏi tu từ.+ Từ biểu cảm : Nỗi khổ tâm, đeo một cái ''nghiệp''.. 4.Củng cố. Tác dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận 5. Hướng dẫn về nhà Tiếp tục làm bài tập 3, học thuộc ghi nhớ. Tiết 115: ĐI BỘ NGAO DU ( Trích Ê - min hay Về giáo dục)J. Ru-xô A.Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức . - Mục đích , ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả . - Cách lập luận chặt chẽ , sinh động , tự nhiên của nhà văn . - Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ . 2. Kỹ năng . - Đọc – hiểu văn bản nghị luận nước ngoài - Tìm hiểu , pt các Lđiểm , Lcứ , cách trình bày v/đ trong một bài văn Nluận cụ thể . 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quí tự do, khám phá những điều thú vị. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: ảnh chân dung Ru-xô, tác phẩm ''Ê-min hay Về giáo dục''. - HS: soạn bài. C.Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Tác dụng của việc học chân chính? Qua văn bản em rút ra được bài học gì ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Gọi học sinh đọc chú thích dấu I. Đọc, chú thích. sao. 1. Tác giả. - Trình bày hiểu biết của em về - Ru-xô là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt cuộc đời và sự nghiệp của tác giả? động xã hội Pháp. 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? - Tiểu thuyết “Ê min hay Về giáo dục” sáng tác 1762 gồm 5 quyển,viết về 5 giai đoạn liên tiếp của quá trình giáo dục Ê- min. Đây là phần trích trong quyển cuối cùng của bộ (quyển 5). - GV kiểm tra việc giải nghĩa từ khó 3. Từ khó của HS - Ngao du nghĩa là gì ? Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn, nêu yêu II. Đọc ,hiểu văn bản cầu đọc, gọi học sinh đọc tiếp phần còn lại. 1. Đi bộ ngao du được hoàn toàn tự do Đọc đoạn 1, nhắc lại nội dung * Muốn đi, muốn đứng, nhiều ít tuỳ ý chính. - Không phụ thuộc vào phương tiện: Phu Những điều thú vị nào được liệt kê trạm những con ngựa. trong khi con người đi bộ ngao du? - Không phụ thuộc vào đường sá lối đi. - Chỉ phụ thuộc vào bản thân mình. - Thoải mái hưởng thụ tự do trên đường đi. - Đi để giải trí, học hỏi, vận động, làm việc bởi vậy không bao giờ chán.Thấy được đi bộ ngao du đem lại cảm hứng tự do tuyệt đối cho người đi đó là quan điểm gd p/p gdục của Rút xô. - Cách lặp lại của các đại từ " tôi" * Tôi, ta -> dụng ý nghệ thuật. hoặc "ta" trong khi kể có ý nghĩa Tôi -> muốn nói những kinh nghiệm như thế nào? riêng, cá nhân ta -> lý luận chung. Em -> sự trải nghiệm riêng tư dưới dạng kể chuyện về người học trò Ê min. Từ đó tác giả muốn thuyết phục bạn => Bài văn thêm sinh động gắn cái riêng đọc tin vào những lợi ích nào của với cái chung, gần gũi thân mật, giản dị, việc đi bộ ngao du? (Ưa thích ngao dễ hiểu. du bằng đi bộ, quý trọng sở thích và Thoả mãn nhu cầu hoà hợp với th/nhiên. nhu càu cá nhân, muốn mọi người Đem lại cảm giác tự do thưởng ngoạn cho cũng yêu thích đi bộ như mình.) con người. - Qua phần 1 của văn bản em thấy tác giả là người như thế nào? - Nêu luận điểm chính ở đoạn 2. 2. Đi bộ ngao du ta có dịp trau dồi vốn - Tìm những luận cứ tác giả đã sử kiến thức của ta dụng để minh chứng cho luận điểm * Đi như các nhà triết học lừng danh: Ta này ? lét; Pla-tông; Pi ta go (luôn luôn qsát nghiền ngẫm trong lúc dạo chơi). - Xem xét các tài nguyên p/phú trên mặt đất. - Tìm hiểu các sản vật nông nghiệp và cách trồng trọt chúng. -Cách lập luận của tác giả trong - Sưu tập các mẫu vật phong phú đa dạng đoạn văn này có gì khác với đoạn của thế giới tự nhiên. trên ? * Cách nêu dẫn chứng dồn dập, liên tiếp bằng những kiểu câu khác nhau: Khi thì so sánh, khi nêu c/x, khi thì câu hỏi TT..có tác dụng th/phục lôi cuốn người đọc đó là - Từ đó, những lợi ích nào của việc t/d của đi bộ là phương pháp giaos dục đi bộ ngao du được khẳng định? của Ru- xô. => Mở mang năng lực khám phá đời - Đọc và nêu luận điểm chính ở sống.Mở rộng tầm hiểu biết. phần còn lại . - Làm giàu trí tuệ, đầu óc được sáng láng. - Cách chứng minh luận điểm này 3. Đi bộ ngao du có tác dụng tốt đến việc có gì đặc sắc ? rèn luyện sức khoẻ con người - Chứng minh bằng cách so sánh: Đi bằng xe tới chạy êm ru mà buồn bã, cáu kỉnh, đau khổ, đi bộ luôn luôn vui vẻ, khoan - Em cảm nhận được gì về tư tưởng, khoái, hài lòng. Sau khi đi bộ có cảm giác tình cảm của Rút xô qua bài này ? thèm ăn, thèm ngủ, muốn nghỉ ngơi thoải mái. -> Tự do là niềm khao khát lớn nhất, là sự nghiệp mà suốt đời Ru-xô đeo đuổi -> ông đặt đi bộ để được tự do lên hàng đầu. - Suốt tuổi thơ, Ru-xô ít được học hành đến nơi đến chốn, khát vọng học tập không ngừng đeo đuổi ông - đi bộ để trau dồi kiến thức (đặt thứ 2). - Dĩ nhiên: Đi bộ để rèn luyện sức khoẻ đặt (thứ 3). Rút –xô là con người giản dị, quý trọng tự do, yêu mến thiên nhiên. Đặc sắc nghệ thuật và nội dung của III. Tổng kết văn bản Đi bộ ngao du là ? Đoạn trích Đi bộ ngao du giúp người đọc được tiếp cận một nhân cách cao quý Ru- xô . Đó là con người giản dị , yêu quý tự do , yêu thiên nhiên , sống ở một tầm văn hóa rấtcao và rất phong phú. Để chứng minh lợi ích của việc đi bộ ngoa du , tác giả đã lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao. Hệ thống luận điêm rất hợp lí. IV.Luyện tập Viết đoạn văn trình bày luận Hs viết-> trình bày-> Gv nhận xét, đáng điểm :Đi bộ ngao du là cách con giá người được giải phóng , được tự do 4. Củng cố GV yêu cầu HS hệ thống lại các luận điểm của văn bản này. 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc ghi nhớ. Tìm hiểu về danh y Hải Thượng Lãn Ông. Tiết 116: LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO VĂN NGHỊ LUẬN A.Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức . - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. - Cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận . 2. Kỹ năng . Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận . 3. Thái độ Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn B.Chuẩn bị của GV và HS - GV : soạn bài - HS: Học sinh chuẩn bị bài ở nhà với 3 dạng đề: Sự bổ ích của những chuyến tham quan du lịch đối với học sinh; Tác hại của thuốc lá đối với học sinh; Bóng đá - môn thể thao vua C.Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò, tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận ? Cách trình bày yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I.Chuẩn bị Cho đề bài’’ Sự bổ ích của những chuyến tham quan , du lịch đối với học sinh”. Lập dàn ý các luận điểm và luận cứ cần thiết. II. Luyện tập trên lớp Đề bài yêu cầu làm sáng tỏ vấn đề Bài tập 1. Cho đề trên gì? 1. Tìm hiểu đề, tìm ý 2. Lập dàn ý ? Để làm sáng tỏ được vấn đề này * Mở bài: - Những chuyến tham quan du người viết phải trình bày theo kiểu lịch đem lại cho chúng ta rất nhiều điều lập luận nào? bổ ích và lý thú. Lập luận chứng minh ? Theo em, những chuyến tham * Thân bài: quan du lịch đưa lại những bổ ích +. Về hiểu biết: nào cho HS? - Giúp ta hiểu cụ thể hơn, sinh động hơn, sâu sắc hơn những điều đã học trong trường lớp qua những điều mắt thấy tai nghe. - Đưa lại nhiều bài học có thể chưa có trong sách vở. + Về tình cảm: - Giúp ta tìm thêm được nhiều niềm vui cho bản thân mình. - Có thêm tình yêu đối với quê hương đất nước. + Về thể chất: - Giúp ta thêm khoẻ mạnh. * Kết bài: - Những chuyến tham quan thật bổ ích, mọi người cần tích cực tham gia Bài tập 2: Đọc hệ thống luận điểm ( SGK) a. Yếu tố biểu cảm: Niềm vui vẻ, hân Nhận xét cách sắp xếp luận điểm ( hoan, sau chuyến đi bộ thể hiện bằng lộn xộn, chưa hợp lý) giọng điệu vui tươi phấn chấn, bằng - Sắp xếp lại ? những câu cảm thán. Học sinh viết, trình bày trước lớp. b. Cảm xúc: Trước khi đi: háo hức, hồi hộp. Trong khi đi: Thoải mái, khoan khoái, hơi tiếc. - Đoạn văn đã có những yếu tố biểu cảm: Chưa quên, không ai tiếng reo, tôi để ý, tôi thấy, một tiếng reo niềm sung Tình cảm thiết tha của các nhà thơ sướng ấy. Việt Nam đối với thiên nhiên qua c. Viết lại có đưa thêm yếu tố biểu cảm các bài thơ "Cảnh khuya"( Hồ Chí vào: Minh); Khi con tu hú"( Tố Hữu); Bài tập 3 :+ Phát triển luận cứ: "Quê hương" ( Tế Hanh). - Đó là cảnh đẹp thiên nhiên đẹp, trong sáng, thấm đẫm tình người. - Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với niềm khao khát tự do. - Đó là cảnh quê hương gắn liền với nỗi nhớ và tình yêu làng biển quê hương. + Yếu tố biểu cảm: Đồng cảm, chia sẽ, kính yêu, khâm Học sinh viết 1 câu hoặc 1 đoạn phục, cùng bồn chồn rạo rực, cùng lo phát triển luận cứ có yếu tố biểu lắng băn khoăn, nhớ tiếc bâng khuâng. cảm. - Cách đưa: Có thể cả 3 phần ( mở, thân, kết ) 4. Củng cố Gọi HS đọc phần đọc thêm trong sgk. Gv nhấn mạnh tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận 5. Hướng dẫn về nhà Ôn tập lại toàn bộ văn học đã học ở học kỳ II . Tiết 117: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Cắt sắp xếp trật trự từ trong câu - Tác dụng diễn đạt của các trật trừ từ khác 2. Kỹ năng: - Phân tích hiệu quả diễn đạt của những trật tự từ trong một số văn bản văn học. - Phát hiện và sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ . 3. Thái độ Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài, tìm thêm các ngữ liệu khác ngoài sách có liên quan - HS : Soạn bài, đọc trước bài ở nhà,... C. Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Để cuộc thoại đạt kết quả tốt trong hội thoại mỗi người phải làm gì? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và Nội dung kiến thức HS I. Nhận xét chung Hs quan sát ví dụ 1. Xét ví dụ: - Nội dung của đoạn trích + ND: Thái độ của cai lệ khi đến nhà chị Dậu . trên? + Có thể thay đổi trật tự từ trg câu = nhiều cách. - Câu văn nào kể về thái độ (2) Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng hống hách đó của cai lệ? khàn khàn của một người hút nhiễu xái cũ. - Có thể thay đổi trật tự từ (3) Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút trong câu (in đậm) vừa tìm nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất. như thế nào để ý nghĩa cơ (4) Thét bằng goịng khàn khàn của người hút bản không thay đổi ? nhiều xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuóng đất. - Gv treo bảng phụ chuẩn (5) Bằng giọng khàn khàn của một người hút bị những trường hợp sắp nhiều xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất thét. xếp mới -"roi" đứng đầu -> Lkết chặt câu đó với câu trước. - Trong các cách diễn đạt - "thét" đứng cuối -> Lkết chặt câu đó với câu sau. nêu trên cách nào hay -> Nhấn mạnh sự hung hãn của tên cai lệ. nhất? Tại sao tác giả lại Câu N/msự Lkết chặt chẽ Lkết chặt chọn trật tự từ như trong hung với câu trứôc chẽ với câu SGK ? hãn sau - Vệc đặt từ ''roi'' đầu câu, 2 - + + cuối câu có tác dụng gì? 3 - + - - Việc mở đầu bằng cụm từ 4 - - - từ ''gõ đầu roi xuống đất'' 5 - - + có tác dụng gì? 6 - - + - Thử chọn một trật tự từ 7 + - + khác và nhận xét về tác 2. Kết luận dụng của sự thay đổi Trong một câu có thể có nhiều cách sắp xếp trật tự từ . mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. Người viết người nói cần biết lựa chọn trật từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp. - Qua đó em có nhận xét về sự sắp xếp trật tự từ trong câu ? GV gọi HS đọc đoạn văn II. Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ trong SGK, chú ý từ in 1. Xét ví dụ đậm. Ví dụ 1.a. ...giật phắt cái giây thừng...... anh - Nội dung của mỗi đoạn Dậu.-> thứ tự trước sau của hành động trích trên? ..xám mặt,... đỡ lấy tay hắn.-> thể hiện thứ tự ? Trật tự từ trong các bộ trước sau của hành động phận in đậm của những câu b.... và người nhà lý trưởng-> thể hiện thứ bậc. đó thể hiện điều gì ? .. roi song, tay thước... thừng -> thể hiện trật tự của cụm từ đứng trước( cai lệ thì roi song, người nhà lí trưởng tay thước và dây thừng). Ví dụ 2: Cách diễn đạt của Thép Mới có nhịp điệu tạo sự hài hoà về mặt ngữ âm. Lom khom dưới núi tiều vài chú - Đọc thí dụ thứ 2 Lác đác bên sông chợ mấy nhà - So sánh tác dụng của -> Nhấn mạnh h/ả nêu ở các từ đứng đầu hoặc tạo những cách sắp xếp trật tự sự liên kết câu với những câu khác trong văn bản. từ trong các bộ phận in 2. Kết luận đậm dưới? ghi nhớ ( sgk) - Qua tìm hiểu, em hãy cho biết cách sắp xếp trật tự từ những câu có tác dụng gì ? III. Luyện tập Lý do sắp xếp trật tự từ Bài tập 1: trong những câu in đậm ? a. Sắp xếp theo trật tự lịch sử. Sắp xếp như vậy là phù hợp vì đây là nhg dẫn chứng tiêu biểu cho lịch sử của dân tộc ta trong qúa khứ. b. Đặt cụm từ: Đẹp vô cùng, trước cụm từ: Tổ quốc ta ơi!, là để nhấn mạnh vẻ đẹp của non sông đất Tìm những bài văn bài thơ nước được giải phóng đã học những câu có sự sắp Cụm từ ''hò ô tiếng hát'' lên trước để bắt vần với xếp trật tự từ có tác dụng Song Lô (vần lưng) tạo cảm giác kéo dài, thể hiện diễn đạt cao ? Độc đáo ? sự mênh mang của sông nước, đồng thời cũng đảm bảo cho câu thơ bắt vần với câu trước . Như vậy, ở đây trật tự từ đảm bảo sự hài hoà về âm hưởng c. Nhà văn Nguyễn Công Hoan sắp xếp như vậy là để liên kết chặt chẽ câu ấy với câu đứng trước. 4. Củng cốGv hệ thống lại nội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà Tìm những câu văn câu thơ có trật tự sắp xếp độc đáo . Soạn trước bài mới.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_30_tiet_114_den_117_nam_hoc.docx
Giáo án liên quan