Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 27, Tiết 102 đến 105 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 27, Tiết 102 đến 105 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 20 /3/ 2021
Tiết 102: HÀNH ĐỘNG NÓI
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
- Khái niệm hành động nói
- Các kiểu hành động nói thường gặp.
2. Kỹ năng:
- Xác định các hành động nói đã học trong văn bản và trong giao tiếp
- Tạo lập hành động nói phù hợp với mục đích giao tiếp.
3. Thái độ
.- Có ý thức sử dụng các kiểu câu đã học ..
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, máy chiếu, nghiên cứu thêm cá tài liệu khác có liên quan,...
- HS: Soạn bài, học bài cũ, tìm đọc thêm các tài liệu khác,...
C.Các hoạt động lên lớp
1.Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu phủ đinh? Chức năng của câu phủ định? Cho
ví dụ minh hoạ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Hành động nói là gì?
- Nội dung của đoạn trích trên? * Xét ví dụ:
- LT nói với TS nhằm mục đích gì? + LThông nói với TS nhằm mục đích đẩy TS đi để
Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy? mình hưởng lợi.
- LT có đạt được mục đích của mình + Câu văn thể hiện rõ mục đích ấy là: Thôi, bây
khg? Chi tiết nào nói lên điều đó? giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn ngay đi. =>
- LThông đã thực hiện được mục đích LT đã đạt được mục đích của mình. Vì sau khi
của mình bằng phương tiện gì? nghe LT nói: Chàng vội vàng từ giã mẹ con LT,
- Nếu hiểu hành động nói là việc làm trở về túp lều cũ dưới gốc đa, kiếm củi nuôi thân.
cụ thể của con người nhằm một mục + Lí Thông thực hiện mục đích của mình
đích nhất định. Thì việc làm của Lí bằng lời nói (phương tiện ngôn ngữ).
Thông có phải là một hành động => Việc làm của Lí Thông là một hành động. Vì
không? Vì sao? nó là một việc làm có mục đích.
* Ghi nhớ:
-Thế nào là hành động nói? Cho vd ? II. Một số kiểu hành động nói thường gặp
- Trong đoạn trích ở mục I, ngoài câu - Mỗi câu nói của Lí thông có một mục đích riêng
đã phân tích. Mỗi câu còn lại trong lời + C1 để trình bày. + C2 để đe doạ.
nói của LT đều nhằm một mục đích + C3 để khuyên răn. + C4dùng để hứa hẹn.
nhất định? Những mục đích ấy là gì? - Nội dung: Thái độ của của Tí khi biết mình bị
GV ghi ví dụ 2 vào bảng phụ và treo bán cho nhà Nghị Quế.
lên bảng và gọi HS đọc - Hành động nói và mục đích của mỗi h/ động là:
- HS thảo lụân nhóm: - Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu? -> dùng để hỏi. - Nội dung của đoạn trích? - Con sẽ ăn thôn Đoài. -> dùng để báo tin.
- Hãy chỉ ra hđộng nói trong đ/tr sau và - U nhất định bán con đấy ư? -> dùng để hỏi.
cho biết mục đích của mỗi hđộng? - U không nữa ư? -> dùng để hỏi.
- Hãy liệt kê các kiểu hàmh động nói - Khốn nạn thân con thế này! Trời ơi!...
mà em đã biết qua phân tích hai đoạn ->để bộc lộ cảm xúc.
trích ở mục I và mục II ? * Ghi nhớ:
GV chốt ý và rút ra bài học.
GV gọi HS lên làm, HS khác bổ sung. III. Luyện tập
- Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ Bài 1: Mđ: Khích lệ tướng sĩ học tập binh thư yếu
nhằm mục đích gì? lược do ông soạn ra và k/lệ lòng y/n của tướng sĩ.
- Hãy xác định mục đích của hành + Câu: - Ta thường tới bữa quên ăn....quân thù.
động nói thể hiện ở một câu trong bài -> Mục đích: Kêu gọi, khích lệ lòng căm thù của
hịch và vai trò của câu ấy với việc thực tướng sĩ bằng cách trình bày.
hiện mục đích chung? Vtrò: Blộ trực tiếp thái độ căm thù giặc của TQT.
Bài tầp 2:a)- Bác trai đã khoẻ rồi chứ ?-> để hỏi.
- Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như thường. ->
dùng để trình bày.
- Này, bảo bác ấy...đâu thì trốn-> điều khiển.
Chỉ ra các hành động nói và mục đích - Thế thì phải giục anh ấy ăn mau lên đi, kẻo nữa
của mỗi hành động nói trong những người ta... vào rồi đấy!-> để điều khiển.
đoạn trích sau? - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ.-> để hứa hẹn.
b) Lê Thận nâng gươm lên ngang đầu nói với Lê
Lợi.-> dùng để trình bày.
- Đây là Trời có ý phó thác cho minh công
- Đoạn trích dưới đây có ba câu chứa làm việc lớn. -> dùng để tuyên bố.
từ hứa.Hãy xác định kiểu hành động - Chúng tôi nguyện đem xương thịt của mình theo
nói thực hiện trong mỗi câu ấy? minh công, cùng với thanh gươm thần này để báo
đền Tổ quốc! -> dùng để hứa hẹn.
GV chốt ý và củng cố toàn bộ nội dung c) + Câu để hỏi:- Cụ bán rồi?- Thế nó cho bắt à?
bài học cho HS. + Câu để báo tin:- Cậu Vàng đi đời rồi ô giáo ạ!
- Bán rồi! Họ vừa bắt xong.
+ Câu dùng để trình bày:- Các câu còn lại
4. Củng cố
Thế nào là hành động nói? Cho ví dụ
5. Hướng dẫn về nhà
Về nhà làm các bài tập còn lại. Học bài cũ.
Tiết 103: HÀNH ĐỘNG NÓI (TT)
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói. 2. Kỹ năng :
Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, , đọc thêm các tài liệu khác có liên quan, phiếu học tập
- HS : Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác có liên quan,...
C.Các hoạt động lên lớp:
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hành động nói? Nêu các kiểu hành động
nói thường gặp? Thực hiện một hành động nói với mục đích điều khiển
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Đọc ví dụ ở SGK I. Cách thực hiện hành động nói
Giáo viên phát phiếu học tập cho 1. Câu 1, 2, 3 mục đích trình bày
học sinh Câu 4, 5 dùng để điều khiển
MĐ 1 2 3 4 5
Câu
Hỏi - - - - -
Trình + + + - -
bày
Điều - - - + +
khiển
Hứa - - - - -
hẹn
BLCX - - - - -
- Chức năng của câu trần thuật là: kể, tả,
- Nhắc lại câu trần thuật có những thông báo, nhận định, bộc lộ cảm xúc, miêu
chức năng gì? tả, đề nghị, yêu cầu.
- Câu 4, 5 là câu trần thuật -> mục đích nói
là điều khiển
2.
- Dựa vào bảng kết quả cho biết MĐ TT CK CT NV
câu nào có mục đích không đúng Câu
với chức năng vốn có của nó? Hỏi Ai đó?
Trình Tôi đi
bày học
Điều Anh Anh tắt
khiển đi đi thuốc lá
đi có
được
không?
Hứa Tôi sẽ
hẹn đi BLCX Tôi Đẹp
thương quá
lắm đi
- Dựa vào bảng kết quả trên hãy * Ghi nhớ: SGK
lập bảng trình bày quan hệ giữa
các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến,
cảm thán, trần thuật với những
kiểu hành động nói mà em biết.
Cho ví dụ minh hoạ?
* Lưu ý:
- Kiểu câu được dùng đúng với
chức năng vốn có của nó được
gọi là dùng theo lối trực tiếp
- Trường hợp dùng không đúng
với chức năng vốn có của nó gọi
là dùng theo lối gián tiếp
II. Luyện tập
GV cho HS làm bài tập 1 Bài tập 1:Trong hịch tướng sĩ có 4 câu nghi
vấn, 3 câu đứng cuối đoạn, 1 câu đứng đầu
đoạn.
Câu đứng cuối dùng để khẳng định hay phủ
định những điều được nêu ra trong câu ấy.
còn câu mở đoạn dùng để nêu vấn đề cho
tướng sĩ chuẩn bị tư tưởng đọc (nghe) phần
lí giải của tác giả.
? Vì sao t/g lại dùng câu trần Bài tập 2:Dùng câu trần thuật để kêu gọi
thuật? như vậy làm cho quần chúng thấy gần gũi
với lãnh tụ và nhận thấy nhiệm vụ mà lãnh
tụ giao chính là nguyện vọng của mình.
Bài tập 3: Câu có mục đích cầu khiến:
?Tìm câu có mục đích cầu -Anh nghĩ thương chạy sang. (câu nghi
khiến?Tác dụng? vấn có từ hay là)-> làm cho ý cầu khiến nhẹ
nhàng hơn, ít rõ ràng hơn, phù hợp với vị
thế của Dế Choắt
- Thôi, im cái điệu mưa dầm sùi sụt ấy đi.
(câu cầu khiến)-> thể hiện tính cách huênh
hoang, hách dịch của Dế Mèn
Quan hệ giữa các n/vật: Dế Choắt tự xưng
em(vai dưới), Dế Mèn xưng anh(vai trên).
4. Củng cố
GV khái quát lại cách thực hiện hành động nói.
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà làm các bài tập còn lại. - Soạn bài mới: Ôn tập về luận điểm
Tiết 104,105 KIỂM TRA GIỮA KÌ II
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
- Hs nắm vững hơn các kiến thức đã học từ hk 2 đến nay.
2. Kỹ năng:
- Dùng từ, đặt câu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ
.- Có ý thức tự giác, sáng tạo trong làm bài.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, ra đề
- HS: Ôn tập kĩ kiến thức đã học
C.Các hoạt động lên lớp
1.Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới: Gv phát đề cho hs làm bài.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN 8
Mức độ Tổng
Vận dụng
Nhận biết Thông
Tên chủ đề hiểu
Vận dụng Vận dụng cao
thấp
Chủ đề 1: - Nêu vài nét Nêu nghệ
văn bản về tác giả: Lý thuật
Công Uẩn chính của
Văn học văn bản “
Việt Nam Chiếu dời
( Trung đại) đô”
Văn học Nêu ý
Nước ngoài nghĩa Số câu: 2 Số câu: 2 Câu 1 Số câu: 2
(ý b) (1đ)
Số điểm: 3 Câu 1(ý a) 3 điểm =
30%
Tỉ lệ:30 % Số điểm: 3
Chủ đề 2: Nêu khái niệm Lấy ví dụ Số câu: 1
Tiếng việt
Số câu :1 2 điểm: 20%
- Hành động
nói (ý a) Số câu:1
Số câu: 1 Số điểm: 1 ( ý b )
Số điểm: 2 Số điểm:1
Tỉ lệ:20%
Chủ đề 3: Nghị luận một Số câu: 1
Tập làm văn vấn đề.
5 điểm:50%
Số câu: 1
Số điểm 5 Số câu: 1
Tỉ lệ : 50% Số điểm: 5
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II.
NĂM HỌC: 2013-2014
MÔN: NGỮ VĂN 8
Thời gian: 90 phút. (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (1,5 điểm)
a/Chép lại những dòng thơ còn thiếu sau đây:
“Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt
.....................................................
Với cặp báo chuồng bên vô tư lự."
b/ Nêu nội dung chính của khổ thơ đó?
Câu 2: (1,5điểm) a/Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn?
b/Lấy ví dụ về câu nghi vấn và cho biết chức năng của nó?
Câu 3: (2 điểm)
Qua văn bản "Chiếu dời đô", Em hãy cho biết vì sao thành Đại La xứng
đáng là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời?
Câu 4: (5 điểm)
Thuyết minh về chiếc áo dài Việt Nam.
=HẾT=
4. Gv thu bài – kiểm tra số lượng
5. Dặn dò: - Về nhà ôn tập.
- Soạn bài mới.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_27_tiet_102_den_105_nam_hoc.docx



