Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 23, Tiết 86 đến 89 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 23, Tiết 86 đến 89 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 20/2/2021
Tiết 86:
TỨC CẢNH PÁC BÓ - Hồ chí Minh
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Một đặc điểm thơ Hồ Chí Minh : sử dụng thể thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần
hiện đại của người chiến sĩ cách mạng .
- Cuộc sống vật chất và tinh thần của HCM trong những năm tháng hoạt động
cách mạng đầy gian khó , gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những
năm tháng cách mạng chưa thành công .
2 . Kĩ năng:
- Đọc - hiểu thơ tứ tuyệt của HCM.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm .
3. Thái độ :
Giáo dục các em tình yêu thiên nhiên , tình yêu nước và kính phục trước tấm
lòng yêu nước của Bác
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, ảnh chân dung Hồ Chí Minh và ảnh hang núi Pác Bó hoặc máy
chiếu
- HS : Soạn bài, sưu tầm tranh ảnh, tìm đọc thêm các bài viết khác liên quan.
C. Các hoạt động lên lớp
1.Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ Khi con tu hú và nói rõ tâm trạng của người tù được thể
hiện qua bài thơ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Đọc- chú thích.
GV gọi HS đọc phần chú thích(SGK,tr 1. Tác giả
28). - Nguyễn Ái Quốc là thi sĩ, chiến sĩ, là danh
- Qua kiến thức đã được học và ở phần nhân văn hoá thế giới, anh hùng giải phóng dân
chú thích cùng với sự tự tìm hiểu, hãy tộc.
trình bày nết hiểu biết khái quát về Hồ 2. Tác phẩm: Ra đời năm 1941 trong thời
Chí Minh? gian Bác sống và làm việc tại hang núi Pác Bó
- Bài thơ được ra đời trong hoàn cảnh - Cao Bằng.
nào? 3. Từ khó
GV hướng dẫn HS đọc II. Đọc - hiểu văn bản
Em có nhận xét gì về giọng điệu 1. Tìm hiểu chung
chung của bài thơ? Tâm trạng của Bác? a Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
GV: Bức tranh (SGK, tr 28) có quan hệ b. Phương thức: Miêu tả và biểu cảm.
như thế nào với nội dung bài học? 2. Tìm hiểu chi tiết GV gọi HS đọc câu thơ thứ nhất.
- Câu thơ thứ nhất giới thiệu về vấn
đề gì? * Câu 1: Sáng ra bờ suối tối vào hang,
- Câu thơ đầu cho em biết điều gì? - Cuộc sống sinh hoạt của Bác (cuộc hoạt động
cách mạng của người).
- Nơi Bác ở là hang, chổ làm việc là bờ suối.->
- Hãy chỉ ra nét độc đáo về nghệ thuật Dùng phép đối:
được sử dụng ở câu thơ này? + Đối vế câu: Sáng ra.../tối vào hang.
+ Thời gian: Sáng/ tối.
- Qua thời gian tuần tự này đã thể hiện + Không gian: suối/ hang.
ở con người Bác phong cách gì? + Hoạt động: ra/vào.
GV gọi HS đọc câu thơ thứ 2. => Diễn tả hoạt động đều đặn, nhịp nhàng của
con người.
- Diễn tả quan hệ gắn bó hoà hợp giữa con
người với thiên nhiên Pác Bó.
=> Phong cách làm việc khoa học và có nề nếp
- Câu thơ thứ hai giới thiệu cho ta điều của Bác.
gì? * Câu 2: Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
- Cuộc sống cháo bẹ rau măng là thể - Cuộc sống vật chất của Bác.
hiện cuộc sống như thế nào? - Cháo bẹ: - Thiếu thốn.
- Vẫn sẵn sàng em hiểu như thế nào về - Đạm bạc, kham khổ.
cụm từ này? => Vẫn sẵn sàng:
- Điều này không chỉ thể hiện ở bài thơ - Vẫn sẵn sàng là chỉ cái vật chất cháo bẹ rau
này mà trong tập Nhật kí trong tù còn măng lúc nào cũng sẵn có, cũng đầy đủ.
tiếp tục thể hiện: - biểu thị tinh thần sẵn sàng của Bác. Bởi cách
Vật chất tuy đau khổ mạng có lúc phải gồng lên.
Không nao núng tinh thần.
GV gọi HS đọc câu thơ thứ 3
- Trong thơ tứ tuyệt thì câu thơ thứ 3 là * Câu3:Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,
câu mang tính bản lề, làm nhiệm vụ - Chuyển từ cuộc sống đến chổ ở sang công
chuyển ý trong bài thơ. Vậy sự chuyển việc.=> Sử dụng từ láy chông chênh.
ý ở đây như thế nào? Tạo cho câu thơ mang ý gập gềnh không bằng
phẳng.
- Nhận xét về cái hay của câu thơ trên? + dịch sử Đảng =>toàn vần trắc, toát lên sự
- Từ chông chênh có tác dụng như thế khoẻ khắn, mạnh mẽ, gân guốc.
nào đối với câu thơ? + Câu thơ cân bằng rắn rỏi, đanh thép.
= Cuộc sống gian nan, thiếu thốn trong cuộc đời
- Nếu đúng theo nghĩa của nó thì câu hoạt động cách mạng của Bác.
thơ kết thúc sẽ như thế nào? * Câu 4: Cuộc đời cách mạng thật là sang.
- Nhưng ở đây tác giả đã viết như thế - Sang: sang trọng, đàng hoàng, là tự tin, lạc
nào? quan. Chữ sang kết thúc bài thơ được coi là chữ
Em hiểu chữ sang như thế nào? ý nghĩa thần đã kết tinh, toả sáng tinh thần toàn bài.
câu thơ kết? Qua bài thơ, có thể thấy rõ Bác Hồ => Cách kết thúc bất ngờ. Một cách nói dân giả
cảm thấy vui thích, thoải mái khi sống của tác giả để thể hiện sang, phong thái ung
giữa thiên nhiên. Nguyễn Trãi cũng dung làm chủ bản thân.
từng ca ngợi thú lâm truyền trong bài
Côn Sơn ca. Hãy cho biết thú lâm - Thể hiện là người sang trọng, giàu có về tinh
truyền ở Nguyễn Trãi và ở Bác Hồ có thần của những cuộc đời làm cách mạng lấy lí
gì giống và khác nhau? tưởng cứu nước làm lẽ sống.
+ Giống: - Yêu thiên nhiên, giao hoà tuyệt đối
với thiên nhiên.
+ Khác : Bác Hồ là chiến sĩ luôn lạc quan ung
dung, làm chủ bản thân. Là ẩn sĩ, một khách
lâm truyền thực sự.
- Nêu nét khái quát về nghệ thuật và III. Tổng kết
nội dung của bài thơ? 1.Nội dung
Bài thơ thể hiện niềm lạc quan, yêu đời, phong
GV chốt ý và gọi HS đọc ghi nhớ . thái ung dung tự tại của Chủ tịch Hồ Chí Minh
trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác
Bó.
2. Nghệ thuật
- Bài thơ được viết theo thể tứ tuyệt,
- Giọng thơ, lời thơ bình dị, hóm hỉnh.
Đọc thuộc lòng bài thơ Tức cảnh Pác IV.Luyện tập
Bó và nêu cảm nhận khát quát? Với Người, làm cách mạng và sống hoà hợp với
thiên nhiên là một niềm vui lớn.
4. Củng cố- Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ
- Qua bài thơ em hiểu gì về con người Hồ chí Minh
5. Hướng dẫn về nhà
Đọc thuộc lòng bài thơ Tức cảnh Pác Bó.
Soạn bài: Câu cầu khiến Tiết 87:
CÂU CẦU KHIẾN
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, phân biệt các câu cầu khiến với
các câu kiểu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết cách sử dụng câu cầu khiến phù
hợp với tình huống giao tiếp.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản. Rèn kĩ năng sử câu cầu khiến .
3. Thái độ
Giáo dục các em có thái độ đúng mực khi sử dụng câu cầu khiến trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Soạn bài, xây dựng thêm các ngữ liệu...
HS: Soạn bài.
C. Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các chức năng khác của câu nghi vấn và cho ví dụ minh hoạ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nôi dung kiến thức
GV ghi ví dụ 1, 2 (SGK, tr30, 31) I. Đặc điểm hình thức và chức năng
vào bảng phụ và treo lên bảng. a, + Nội của đoạn trích: Kể lại lần thứ 3 ông lão
GV cho HS đọc và quan sát ví dụ ở ra biển cầu xin con cá vàng.
bảng phụ + Câu cầu khiến: Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi.
- Nội dung của mỗi đoạn trích trên? b, + Nội dung của đoạn trích: Tình cảm quyến
- Xác định câu câu khiến trong mỗi luyến của 2 anh em khi chia tay.
đoạn trích? + Câu cầu khiến: Đi thôi con.
Đặc điểm hình thức nào cho biết đó + Đặc điểm hình thức:
là câu cầu khiến? - Trong câu có chứa những từ ngữ cầu khiến là:
- Những câu cầu khiến trong các đừng, cứ, đi, thôi.
đoạn trích trên được dùng để làm gì? - Đều kết thúc câu bằng dấu chấm.
GV cho HS quan sát và đọc ví dụ 2. => Những câu cầu khiến trên được dùng để:
GV cho HS thảo luận nhóm. Khuyên bảo. Ra lệnh. Yêu cầu.
- Cách đọc câu'' Mở cửa! trong (b) -> Cách đọc câu ''Mở cửa!'' ở (b) khác với cách
có khác với cách đọc câu'' Mở cửa'' đọc câu ''Mở cửa'' ở (a) là:
trong (a) không? + Mở cửa. (a) - câu trần thuật.
- Câu'' Mở cửa!'' trong (b) dùng để + Mở cửa! (b) - câu cầu khiến.
làm gì, khác với câu ''Mở cửa.''trong -> Hai câu này khi đọc khác nhau ở ngữ điệu.
(a) ở chổ nào? + Chức năng:
- Từ hai bài tập trên em hiểu thế nào - Câu "Mở cửa.'' ở (a) dùng để trả lời câu hỏi.
là câu cầu khiến. Câu cầu khiến - Câu "Mở cửa!'' ở (b) dùng để đề nghị, ra lệnh.
* Ghi nhớ - SGK được kết thúc bằng dấu câu như thế
nào?
GV cho HS tự nghiên cứu và tìm II. Luyện tập
hiểu yêu cầu của bài tập. Bài tập 1: (SGK, tr 31).
- Đặc điểm hình thức nào cho biết + Đặc điểm hình thức: Cả 3 câu đều có dấu hiệu
những câu trên là câu cầu khiến? câu cầu khiến vì chứa từ ngữ cầu khiến.
a. Có từ hãy. b. Có từ đi. c. Có từ đừng.
+ Nhận xét về chủ ngữ: Chủ ngữ trong ba câu trên
đều vắng mặt, chỉ có người đối thoại, nhưng ở ba
câu có những đặc điểm khác nhau:
- Trong (a) vắng cn, dựa vào ngữ cảnh của câu
- Nhận xét về chủ ngữ trong những trước ta biết người đối thoại là Lang Liêu.
câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay - Trong (b) cn là ông giáo, ngôi thứ 2 số ít.
đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu - Trong (c) cn là chúng ta, ngôi thứ1 số nhiều.
trên thay đổi như thế nào? + Có thể thêm hoặc bớt chủ ngữ như sau:
GV gọi HS lên bảng làm,các HS a. Con hãy Tiên vương
khác nhận xét bổ sung. b. Hút trước đi'':Nếu viết lại như thế thì ý cầu
khiến mạnh hơn, câu nói kém lịch sự.
GV gọi HS lên bảng làm theo yêu c. Nay các anh . Miệng có sống được không.
cầu của bài tập. Khi thêm cn vào thì nghĩa cơ bản trong câu thay
- Trong những đoạn trích sau câu đổi, trong số người tiệp nhận đề nghị không có
nào là câu cầu khiến? người nói.
- Nhận xét sự khác nhau về hình Bài tập 2: (SGK, tr 32).
thức biểu hiện ý nghĩa câu khiến + Câu cầu khiến ở những đoạn trích sau là:
giữa những câu đó? a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
GV gọi HS lên bảng trình bày theo b.- Các em đừng khóc.
yêu cầu bài tập. c.- Đưa tay cho tôi ngay!; - Cầm lấy tay tôi này!
- So sánh hình thức và ý nghĩa của - Xét về hình thức và ý nghĩa hai câu trên
hai câu sau? Cách dùng như thế mới phù hợp với tính cách và
GV: Câu''Đi đi con!'' trong đoạn vị thế của Dế Choắt so với Dế Mèn.
trích trên và câu ''Đi thôi con!'' trong Bài tập 5: (SGK, tr 33).
đoan trích ở mục I.1.b (tr, 30) có thể - Đi đi con!: chỉ có người con đi. - Đi thôi con!:
thay thế được cho nhau không? Vì người con và người mẹ cùng đi.
sao
4. Củng cố
Đặt hai câu cầu khiến và cho biết chức năng của chúng .
5.Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập còn lại
- Soạn bài: Câu cảm thán
Tiết 88:
THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh .
- Đặc điểm , cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh .
- Mục đích , yêu cầu , cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam
thắng cảnh .
2. Kĩ năng:
- Đọc tài liệu , tra cứu , thu nhập, ghi chép những tri thức khách quan về đối
tượng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh .
3.Thái độ
Tập tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu : biết viết một bài văn
thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài trờn 300 chữ .
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu,
- HS : Soạn bài, học bài củ, tìm đọc thêm các tài liệu khác liên quan...
C. Các hoạt động lên lớp
1 .Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách thuyết minh về một món ăn hay làm một
thứ đồ chơi?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Tìm hiểu bài giới thiệu về một danh lam I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh
thắng cảnh 1.Tìm hiểu:Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc
GV cho HS đọc bài:Hồ Hoàn Kiếm và đến Sơn
Ngọc Sơn a. Bài giới thiệu đã cung cấp kiến thức:
- Bài giới thiệu đã giúp em hiểu biết - Hồ Hoàn Kiếm
những gì về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Tên hồ: Lục Thuỷ- Hoàn Kiếm,Tháp Rùa
Sơn? ,Chùa Ngọc Sơn, Tháp bút, Đài Nghiên ,
Cầu Thê Húc, Đền Ngọc Sơn.
- Muốn viết bài giới thiệu về một danh b. người viết cần phải có kiến thức về lịch sử,
lam thắng cảnh như vậy,cần có những địa lí: (nguồn gốc hình thành và phát triển,
kiến thức gì? nét đặc biệt của di tích, vị trí, diện tích, độ
nông sâu, quang cảnh thiên nhiên xung
quanh).
- Làm thế nào để có kiến thức về một danh c. Để có kiến thức về một danh lam thắng
lam thắng cảnh? cảnh cần phải đọc sách, tra cứu, thăm thú,
quan sát, hỏi han những người có kiến thức
- Theo em bài thuyết minh trên còn thiếu d. Thiếu sót:
những gì? Có thể bổ sung thêm những - Thiếu phần mở bài
kiến thức gì vào bài thuyết minh đó? - Miêu tả vị trí
- Độ rộng của hồ, vị trí của Tháp Rùa, cửa đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc...
- Quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước
- Từ bài tập trên em hãy cho biết muốn xanh, rùa...
viết được bài giới thiệu danh lam thắng 2. Ghi nhớ:
cảnh phải làm gì?
II. Luyện tập
1. Lập lại bố cục bài giới thiệu Hồ Hoàn Bài tập 1: (SGK, tr 35). Lập bố cục bài giới
kiếm và đền Ngọc Sơn một cách hợp lí? thiệu Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
GV gọi HS lên bảng làm. + Mở bài: Giới thiệu khái quát về Hồ Hoàn
GV gọi HS khác bổ sung, nhận xét Kiếm và đền Ngọc Sơn.
và sau đó GV chữa cho HS. + Thân bài:- Vị trí và xuất xứ của hồ.
- Các bộ phận : Tháp Rùa, cửa đền Ngọc Sơn,
cầu Thê Húc.
- Miêu tả quang cảnh xung quanh: cây cối,
màu nước....
- Vị trí của thắng cảnh trong đời sống .
+ Kết bài: Tình cảm của người viết.
2. Nếu muốn giới thiệu theo trình tự tham Bài tập 2: (SGK, tr 35).
quan hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn từ - Sắp xếp thứ tự giới thiệu như sau:
xa đến gần, từ ngoài vào trong thì nên sắp - Từ xa thấy hồ rộng, có tháp rùa, giữa hồ có
xếp thứ tự giới thiệu như thế nào? Hãy sắp đền Ngọc Sơn.
xếp ra giấy? - Đến gần: cổng đền có Tháp Bút, cầu Thê
Húc dẫn vào đền, đền Ngọc Sơn; hồ bao bọc
x/quanh đền; x/quanh hồ có nhiều cây to,...
Bài tập 3: nên chọn các chi tiết sau:
3. Nếu viết lại bài này theo bố cục ba + Mở bài:
phần, em sẽ chọn những chi tiết tiêu biểu Giới thiệu khái quát về di tích lịch sử Hồ
nào để làm nổi bật giá trị lịch sử và văn Gươm.
hoá của di tích, thắng cảnh? + Thân bài:
- Giới thiệu về sự tích lịch sử của Hồ Gươm.
- Giới thiệu về Hồ Gươm ngày nay: diện
tích, sinh vật, thực vật tiêu biểu trong hồ,...
- Tác dụng của Hồ Gươm đối với môi trường
sinh thái, môi trường du lịch của thủ đô H N
+ Kết bài: Khẳng định giá trị của Hồ Gươm.
Bài 4: Có thể sử dụng lời đánh giá của nhà
thơ nước ngoài:''chiếc lẵng hoa xinh đẹp
4. Một nhà thơ nước ngoài gọi Hồ Gươm giữa lòng Hà Nội'' vào phần mở bài khi viết
là ''chiếc lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà bài văn giới thiệu về Hồ Hoàn Kiếm và đền
Nội''. Em có thể sử dụng câu đó vào phần Ngọc Sơn
nào trong bài viết của mình?
4. Củng cốThuyết minh một danh lam thắng cảnh cần làm nổi bật những đặc
điểm nào? 5. Hướng dẫn về nhà:
- Chọn một danh lam thắng cảnh ở quê em tìm hiểu về nó để hôm sau trình bày
trước lớp.
- Làm các bài tập vào vở. Soạn bài : Tức cảnh Pác Bó
Tiết 89. Hướng dẫn bắt đầu tổ chức HĐTNST :
Chủ đề : DANH LAM THẮNG CẢNH VIỆT NAM
Mục tiêu cần đạt
- Xây dựng được tập báo ảnh về danh lam thắng cảnh .
- Viết được các đoạn văn thuyết minh ngắn về một danh lam thắng cảnh.
HĐ1 : Tìm kiếm thông tin
* Xác định danh lam thắng cảnh sẽ tìm hiểu
- Lựa chọn tìm hiểu một danh lam thắng cảnh.
- Một số danh lam thắng cảnh tiêu biểu ở Việt Nam : Sapa, Vịnh Hạ Long, Biển
Mĩ Khê, Hội An, Côn Đảo, Phú Quốc...
* Thông tin từ việc tham quan trực tiếp
- Tìm hiểu trước thông tin về danh lam thắng cảnh.
- Liên hệ với bộ phận quản lí của khu danhlam thắng cảnh thu thập thông tin.
- Quan sát , ghi chép, chụp hoặc vẽ lại những cảnh quan và thông tin cần thiết.
* Thông tin các phương tiện hỗ trợ
- Báo chí : Tạp chí du lịch Việt Nam.
- Truyền hình : kênh truyền hình VCTV
- Intơnet : Một số trang wbsite.
HĐ2.Xử lí thông tin
Từ các nội dung tìm hiểu được , cả nhóm tổng hợp thông tin theo những nhánh
chính như đã đặt ra trong các yêu cầu trên :
Tên danh lam thắng cảnh : Vị trí địa lí, lịch sử hình thành, cảnh quan kiến trúc,
giá trị văn hóa lịch sử...
HĐ3. Xây dựng ý tưởng thiết kế báo ảnh
Bước 1 : Lên ý tưởng trình bày nội dung và hình thức của bài báo ảnh DLTC.
Bước 2 : Phác thảo ý tưởng hoàn thiện bản thiết kế ra giấy in.
Bước 3 : Hoàn thiện tập báo ảnh
HĐ4 .Báo cáo, trình bày sản phẩm.
Lựa chọn hình thức báo cáo và trình bày tập báo ảnh : thuyết trình thông qua trình
chiếu PowerPoint..
4. Củng cố
Thuyết minh một danh lam thắng cảnh cần làm nổi bật những đặc điểm nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Chọn một danh lam thắng cảnh ở quê em tìm hiểu về nó để hôm sau trình bày
trước lớp.
- Làm các bài tập vào vở. Soạn bài : Ôn tập về văn bản thuyết minh.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_23_tiet_86_den_89_nam_hoc_20.docx



