Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022

docx5 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 02 / 01 / 2021 Tiết 66,67: THUYẾT MINH MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh . - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học . 2. Kĩ năng: Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại v/học. Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó.Tạo lập được một vb thuyết minh về một thể loại văn học. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học hỏi, nghiên cứu, quan sát, nhận thức, tính chính xác khi thuyết minh một thể loại văn học. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: soạn bài - HS: ôn lại thể thơ TN C. Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác '' cho biết bài thơ được viết theo thể thơ nào? Hiểu biết của em về thể thơ đó. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hs đọc lại bài thơ " Vào nhà I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc ngục...tác'' điểm một thể loại văn học Các nhóm thảo luận. 1. Tìm hiểu đề bài ? Nêu xuất xứ của thể thơ thất ngôn a. Quan sát bát cú và giải thích: Số dòng? số chữ? b. Nhận xét Có thể thêm bớt được không - Thất ngôn bát cú ( 8 câu 7 chữ), có từ thời nhà ? Ghi bảng kí hiệu B-T theo từ tiếng Đường trong bài thơ đó - Bài thơ có 8 dòng ( bát cú) mỗi dòng 7 chữ ? Nhận xét về quan hệ bằng trắc trong (thất ngôn) các dòng với nhau - Số dòng số chữ bắt buộc không thể thêm bớt ? Nhận xét về phép đối ( ý đối ý, thanh tuỳ ý đối thanh, đối từ loại) - Bài 1 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8 ? Nhận xét về niêm( dính) Luật Tù- thù; châu- đâu : vần bằng * Luật bằng, trắc: căn cứ vào chữ thứ - Bài 2 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8 hai trong câu đầu của bài - bằng, trắc; non-hòn son- con : vần bằng - Nhịp 4/3. Bố cục: đề, thực, luận, kết nhị, tứ, lục phân minh, nhất tam ngũ 2. Lập dàn bài: bất luận a. Mở bài * Đối: câu 3-4; 5-6 (chữ 2, 4, 6) đối ý, - Nêu định nghĩa chung về thể thơ TNBC thanh, từ loại.Niêm (dính), (khoá lại), Đường luật: Là một thể thơ thông dụng trong câu 1-8, 2-3, 4-5, 6-7 các thể thơ Đường luật được các nhà thơ VN ưa ? Hãy cho biết bài thơ có những tiếng chuộng. Các nhà thơ cổ điển VN ai cũng làm nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí thể thơ này bằng chữ Hán và chữ Nôm. nào trong câu và đó là vần bằng hay b. Thân bài: Nêu các đặc điểm của thể thơ : trắc + Bố cục ? Hãy cho biết câu thơ trong bài ngắt + Số câu, số chữ trong mỗi bài nhịp như thế nào. + Qui luật bằng, trắc của thể thơ ? Bố cục của thơ TN + Đối, niêm + vần + Ngắt nhịp ? Từ tìm hiểu trên, em thấy mở bài có - Nhận xét ưu, nhược và vị trí của thể thơ thể trình bày như thế nào . + Ưu điểm: đẹp về sự tề chỉnh hài hoà cân đối - Gợi ý: thể thơ này có từ thời nào? cổ điển, nhạc điệu trầm bổng, đăng đối, nhịp Các nhà thơ áp dụng thơ Đường luật nhàng. bắt chước thơ thời Đường- Thơ + Nhược điểm: gò bó vì có nhiều ràng buộc, Đường luật có hai loại chính: Thất không được phóng khoáng như thơ tự do. ngôn bát cú , tứ tuyệt c. Kết bài: - Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của thể ? Nhiệm vụ của phần thân bài.Phần thơ này và nêu vị trí của thể thơ trong thơ VN kết bài có nhiệm vụ gì ? Vậy muốn thuyết minh đặc điểm của thể loại văn học thì phải làm gì Y/cầu học sinh lập dàn bài bài tập 1 II. Luyện tập ? Truyện có những yếu tố nào Bài tập 1: a. Mở bài: định nghĩa truyện ngắn b. Thân bài: Đặc điểm của truyện ngắn. - Tự sự: yếu tố chính quyết định cho sự tồn tại của truyện ngắn gồm sự việc chính, nhân vật chính, sự việc và nhân vật phụ - Kết hợp miêu tả và biểu cảm ? Cốt truyện của truyện ngắn diễn ra - Cốt truyện ngắn trong một không gian như thế nào - Chi tiết: bất ngờ, độc đáo không kể trọn vẹn 1 ? Bố cục, lời văn chi tiết ra sao quá trình diễn biến của c/đ người mà chọn những khoảnh khắc của cuộc sống thể hiện - Bố cục chặt chẽ, hợp lí - Lời văn trong sáng c. Kết bài – Vai trò truyện ngắn. 4. Củng cố : Nêu các bước thuyết minh một thể loại văn học 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ. - Cb bài: Muốn làm thằng Cuội. Tiết 68 Hướng dẫn đọc thêm: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI Tản Đà A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Tâm sự buồn chán thực tại ; ước muốn thoát li rất “ngông” và tấm lòng yêu nước của Tàn Đà. - Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Phân tích tác phẩm để thấy tâm sự của nhà thơ Tàn Đà . - Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu nước và yêu thơ văn cổ B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Nghiên cứu SGK, SGV, tranh ảnh. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài - HS: Đọc SGK, soạn bài theo đinh hướng SGK và sự hướng dẫn của GV. C.Các hoạt động lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” – Phan Châu Trinh Thái độ của em đối với cụ Phan ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức ? Căn cứ vào phần chú thích (*) hãy giới I. Đoc, chú thích: thiệu đôi nét về tác giả Tản Đà? 1. Tác giả: GV nhấn mạnh và mở rộng thêm bút Tản Đà là một tài năng lớn của văn học Việt danh Tản Đà (núi Tản viên, sông Đà) Nam và được xem là gạch nối giữa hai thời đại : thơ cổ điển và thơ hiện đại. 2.Tác phẩm: . Muốn làm thằng cuội nằm trong Khối tình con I, xuất bản năm 1917. 3.Từ khó Đọc diễn cảm, thể hiện giọng điệu mới II. Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản: mẻ, nhịp thơ thay đổi 4/3; 2/2/3. Giáo viên đọc mẫu học sinh đọc 4 nhóm hs thảo luận. 1. Hai câu đề: ? Đây là lời tâm sự của ai với ai ? Trong - Âm điệu trầm buồn, câu cảm thời gian nào ? - Nổi buồn chán trần thế GV chia bốn nhóm thảo luận N1? Nhận xét giọng thơ ở 2 câu đề ? biện pháp nghệ thuật ? Qua tiếng than và lời tâm sự đó em hiểu gì về tâm trạng của tác giả ? 2. Hai câu thực N2? Đọc 2 câu thơ 3,4, tác giả sử dụng - Giọng tự nhiên tha thiết, câu hỏi tu từ, nghệ thuật kiểu câu gì ? nhận xét bút pháp NT, đối. Khao khát thoát li trần thế. giọng thơ của tác giả ? Từ địa điểm thoát li, em thấy điều gỡ trong tâm hồn nhà thơ có gì khác ? 3. Hai câu luận N3? Hai câu luận diễn tả tâm trạng gì của - Đối, cảm hứng lóng mạng, bay bổng. tác giả ? - Niềm vui, khi được thoát trần lên trăng. N4 ? Hai câu cuối t/g tưởng tượng h/ả 4. Hai câu kết gì? H/ả nào là “ngông” đỉnh cao của nhà - Hỡnh ảnh tưởng tượng bất ngờ và thú vị. thơ ? Em hiểu gì về cái cười của tác giả - Thỏa mãn được thoát li trần thế; mỉa mai trần ở đây ? thế đỉnh cao của hồn thơ lãng mạn và cái “ngông” của Tản Đà. ? Yếu tố nghệ thuật nào đó tạo nên sức III. Tổng kết: hấp dẫn cho bài thơ ? Chứng minh là bài 1. Nghệ thuật: thơ Tản Đà có sự tìm tòi đổi mới thể thơ - Sử dụng ngụn ngữ giản dị, tự nhiên, giàu tính thất ngôn bát cú Đường luật? khẩu ngữ. - Kết hợp tự sự với trữ tình. - Có giọng thơ hóm hỉnh, duyên dáng. 2. Nội dung: ? Bài thơ thể hiện tâm sự gì của tác giả? - Nỗi buồn nhân thế. - Khất vọng thoát li thực tại. 3. Ý nghĩa: Nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khao khát vươn tới vẻ đẹp toàn thiện toàn mĩ của thiên nhiên. Ghi nhớ: (Sgk/157) BT? So sánh ngôn ngữ bài thơ này với IV. Luyện tập: ngôn ngữ của bài thơ “Qua Đèo Ngang” - “Qua Đèo Ngang”: trau chuốt, tao nhã Bà Huyện Thanh Quan ? - “Muốn làm thằng cuội”: gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày, âm hưởng ca dao 4.Củng cố Vì sao tác giả đặt bài thơ là : Muốn làm thằng cuội 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc thuộc lòng bài thơ, nắm vững giá trị ND và NT - Nhớ lại nội dung bài viết số 3, tiết sau trả bài. - Tìm hiểu trước bài Ôn tập Tiếng Việt

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_18_nam_hoc_2021_2022.docx
Giáo án liên quan