Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021

docx14 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/1/2021 Tiết 69 HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA HKI A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về phần Văn – TV – Tập làm văn HKI 2. Kĩ năng: - Kĩ năng nắm bắt kiến thức và vận dụng vào làm bài kiểm tra HKI 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự học. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: soạn bài - HS: ôn lại kiến thức đã học. C. Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Lồng trong bài mới. 3. Bài mới. I. Phần văn: Câu 1: Bảng thống kê các văn bản đã học: Tác TT Tác giả Thể loại Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật phẩm - Văn tự sự kết hợp hài hòa chặt chẽ với miêu tả và biểu cảm, làm cho Thanh Truyện Tuổi học trò sâu lắng đáng yêu truyện ngắn đậm chất trữ Tôi đi Tịnh 1 ngắn hồi cần cảm ơn công lao sinh tình học (1911- kí thành của cha mẹ. - Tài sử dụng ngôn ngữ 1988) ngắn của nhà văn với những hồi ức sâu lắng đáng yêu. Là bài ca chân tình cảm động Phương thức tự sự và biểu Nguyên Tiểu về tình mẫu tử, đó là những cảm kết hợp với lời văn Trong Hồng 2 thuyết tự cay đắng tủi nhục, cùng tình chân tình giàu cảm xúc, lòng mẹ (1918- truyện yêu thương cháy bỏng của nhà với những thủ pháp so 1982) văn đối với người mẹ. sánh độc đáo. Tác phẩm đã vật trần bộ mặt tàn ác bất nhân của xã hội thực dân phong kiến, Vẻ đẹp của Ngô Tất Tức một tâm hồn đầy yêu thương, Khắc họa nhân vật rõ nét, Tố Tiểu 3 nước vỡ dịu dàng, chịu đựng, ngang ngôn ngữ kể chuyện miêu (1893- thuyết bờ tàn, bất khuất của người phụ tả đối thoại đặc sắc. 1954) nữ trước cách mạng tháng 8 tư thế là người rất đẹp của chị dậu là ko chịu sống quỳ. Truyện ngắn đã thể hiện một Tạo dựng tình huống cách chân thực và cảm động số truyện bất ngờ, ngôn ngữ phận đau thương của người phù hợp với từng nhân Nam Cao nông dân trong xã hội cũ và Truyện vật, con chó vàng mang 4 Lão hạc (1917- phẩm chất cao quý tiềm tàng ngắn màu sắc triết lí, xây dựng 1951) của họ. Đồng thời truyện ngắn nhân vật bằng miêu tả còn cho thấy tấm lòng yêu ngoại hình để bộc lộ nội thương trân trọng đối với tâm, tâm lí của nhân vật. người nông dân. - Cách kể chuyện hấp dẫn đan xen giữa mộng tưởng và thực tế, sử dụng hình An- đéc- Niềm thương cảm sâu sắc đối ảnh tương phản đối lập Truyện Cô bé xen với những con người bất hạnh, đặc sắc. 5 cổ tích bán diêm(1805- niềm tin của con người và tấm - Sự kết hợp chặt chẽ giữa hiện đại 1875) lòng nhân ái của nhà văn. yếu tố kể, tả, biểu cảm. - Xây dựng tình huống truyện độc đáo, hấp dẫn phù hợp với tâm lí trẻ thơ. Đánh Xéc- Sử dụng tiếng cười khôi hài để nhau với van- tét Tiểu diễu cợt cái hoang tưởng, tầm Sử dụng phép tương phản 6 cối xay (1547- thuyết thường đề cao thực tế và sự trong xây dựng nhân vật. gió 1616) cao thượng. Ca ngợi tình bạn, tình người Xây dựng cốt truyện đơn đằm thắm, tha thiết, thủy giản, giàu kịch tính, kết Chiếc lá O hen- ri chung, trong sáng nghệ thuật cấu truyện tương phản, Truyện 7 cuối (1862- chân chính phục vụ con người, tinh tế hai lần đảo ngược ngắn cùng 1910) hãy yêu thương trân trọng con kết thúc truyện bất ngờ, người nhất là những con người ngôn ngữ kể chuyện giản nghèo khổ. dị nhẹ nhàng và sâu sắc. - Nhân vật kể chuyện kết hợp với hai mạch kể, gắn Ai- ma- Vẻ đẹp thân thuộc cao quý của với hai đại từ nhân xưng Hai cây tốp Truyện 8 hai cây phong gắn liền với tình là tôi và chúng tôi. phong (1928- ngắn thương tha thiết của tác giả. - Phương thức biểu đạt kết 2008) hợp với miêu tả, nhân hóa cao độ. Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chướng sinh động, với Nạn hút thuốc lá lây lan, gây thuyết minh cụ thể, phân tổn thất to lớn cho sức khỏe Nguyễn Văn bản tích trên cơ sở khoa học. Ôn dịch, của con người, cho cuộc sống 9 Khắc nhật Sử dụng thủ pháp so sánh thuốc lá của gia đình và xã hội nên phải Viện dụng để thuyết minh một cách quyết tâm để chống lại nạn thuyết phục một vấn đề y dịch này. học có liên quan đến xã hội. Tác giả đã đưa ra các con số buộc người đọc phải tin Văn bản đã nêu lên vấn đề thời Văn bản tưởng và suy ngẫm về sự Bài toán sự của nhân loại, dân số và 10 Thái An nhật gia tăng dân số đang lo dân số tương lai của dân tộc nhân dụng ngại của thế giới, nhất là loại. những nước chậm phát triển. Thông Văn bản Tác hại của bao bì ni lông, lợi Bố cục chặt chẽ logic, lối 11 tin về nhật ích của việc hạn chế sử dụng lí lẽ ngắn gọn, giải thích ngày trái dụng đất năm bao bì ni lông để bảo vệ môi đơn giản, kết hợp phương 2000 trường sống. pháp liệt kê phân tích. Hình tượng đẹp đẽ ngang tàn Phan Thể thơ của người anh hùng cứu nước. Hình ảnh thơ mạnh mẽ Châu thất ngôn Dù gian nan thử thất nhưng ko Đập đá ở khoáng đạt, giọng thơ hào 13 Trinh bát cú sờn lòng đổi chí, khí phách Côn Lôn hùng, sử dụng hình ảnh (1872- đường hiên ngang, kiên cường, ý chí, đối lập. 1926) luật nghị lực lớn lao của người chiến sĩ cách mạng. Bài thơ muốn làm thằng cuội Sức hấp dẫn của bài thơ là của Tản Đà là tâm sự của một Muốn Thất ở hồn thơ lãng mạn pha Tản Đà con người bất hòa sâu sắc với làm ngôn bát chút ngông nghênh đáng 14 (1889- thực tại tầm thường, xấu xa, thằng cú đường yêu và ở những tìm tòi đổi 1939) muốn thoát ly bằng mộng cuội luật mới thể thơ thất ngôn bát tưởng lên cung trăng để bầu cú Đường luật cổ điển. bạn với chị Hằng. 15 II. Phần tiếng việt: Câu 1: Lập bảng thống kê các kiểu câu đã học: Tên từ Dấu hiệu, hình thức, chức TTvựng, câu, Khái niệm Ví dụ năng dấu câu *Có hai cách nối các vế +Mây đen kéo kính bầu trời, Câu ghép là câu: gió giật mạnh từng cơn. những câu do hai hoặc nhiều cụm - Dùng những từ có tác +Nắng ấm, sân rộng và sạch. C- V không bao dụng nối.Cụ thể: 1 Câu ghép chứa nhau tạo +Giá trời không mưa thì thành. Mỗi cụm +Nối bằng một quan hệ từ; chúng tôi sẽ đi chơi. C- V này được gọi +Nối bằng một cặp quan hệ +Vì mẹ ốm nên bạn Nghĩa là một vế câu từ; phải nghĩ học. +Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng). - Không dùng từ nối: Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. *Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp là: quan hệ nguyên nhân, qh điều kiện(giả thiết), qh tương phản, qh tăng tiến, qh lựa chọn, qh bổ sung, qh tiếp nối, qh đồng thời, qh giải thích. *Mối quan hệ thường được đánh dấu bằng cặp quan hệ từ, những quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng nhất định. Tuy nhiên, để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu, trong nhiều trường hợp ta phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn(khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn)nghĩa của từ khác: + Xăng, dầu hoả, ga, than, - Một từ ngữ được coi là có củi được bao hàm trong nghĩa rộng khi phạm vi phạm vi nghĩa của từ "nhiên nghĩa của từ ngữ đó bao liệu". hàm phạm vi nghĩa của một Cấp độ số từ ngữ khác. + "Lúa"có nghĩa rộng hơn khái quát 2 các từ ngữ: lúa nếp, lúa tẻ, của nghĩa - Một từ ngữ được coi là có lúa tám thơm từ ngữ nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao + Lúa lại có nghĩa hẹp hơn hàm trong phạm vi nghĩa với từ "ngũ cốc" của một từ ngữ khác. - Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác. Trường từ vựng là + Các từ: thầy giáo, công tập hợp của những nhân nông dân, thầy thuốc, Trường 3 từ có ít nhất một kỹ sư đều có một nét từ vựng nét chung về nghĩa chung là: người nói nghĩa chung xét về nghề nghiệp. *Từ tượng hình là Từ tượng hình, từ tượng +Từ tượng thanh: soàn soạt, từ gợi tả hình ảnh, thanh gợi được hình ảnh, Từ tượng bịch, đánh bốp, nham nhảm. hình, từ dáng vẻ, trạng thái âm thanh cụ thể, sinh động, 4 tượng của sự vật. có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong thanh *Từ tượng thanh văn miêu tả và văn tự sự. là từ mô phỏng âm thanh của tự + Từ tượng hình: rón rén, nhiên của con lực điền, chỏng queo. người. *Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình *Khác với từ ngữ huống giao tiếp. Trong thơ toàn dân, từ ngữ văn tác giả có thể sử dụng địa phương là từ một số từ ngữ thuộc hai lớp ngữ chỉ sử dụng ở từ này để tô đậm màu sắc *Ngái_xa,chộ_thấy một (hoặc một số) địa phương, màu sắc tầng Từ ngữ địa phương nhất lớp xã hội của ngôn ngữ, Mẹ_mạ,rào_sông, địa định. tính cách nhân vật. 5 phương, biệt ngữ * Khác với từ ngữ *Mợ_mẹ,trứng_điểm 0 xã hội toàn dân,biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một *Muốn tránh lạm dụng từ tầng lớp xã hội ngữ địa phương và biệt ngữ nhất định xã hội, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết. *Trợ từ là những *Ví dụ trợ từ: những, có, từ chuyên đi kèm chính, đích, ngay với một từ ngữ Trợ từ, 6 trong câu để nhấn thán từ mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. *Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi * Thán từ thường đứng ở đáp. đầu câu, có khi được tách ra thành một câu đặc biệt. A, ái, ơ, ôi, ô hay, than ơi, * Thán từ gồm hai loại trời ơi chính: Này, ơi, vâng, dạ, ừ + Thán từ bộc lộ tình cảm cảm xúc: +Thán từ gọi đáp: *Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau: Tình thái từ là những từ được - Tình thái từ nghi vấn: thêm vào câu để À, ư, hả, chứ, chăng - Tình thái từ cầu khiến: Tình thái tạo câu nghi vấn, 7 Đi, nào, với từ cầu khiến, cảm - Tình thái từ cảm thán: thán và để biểu thị Thay, sao sắc thái tình cảm - Tình thái từ biểu thị sắc của người nói. thái tình cảm: Ạ, nhé, cơ, mà *Khi nói khi viết cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm ) Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy +Bọn giặc hoảng hồn vắt mô, tính chất của chân lên cổ mà chạy. 8 Nói quá sự vật, hiện tượng được miêu tả để +Cô Nam tính tình xởi lởi, nhấn mạnh, gây ruột để ngoài da. ấn tượng, tăng sức biểu cảm. + "Chị ấy xấu" có thể thay Nói giảm nói bằng "Chị ấy không đẹp tránh là một biện lắm". pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế + Nói giảm, 9 nhị, uyển chuyển, "Anh ấy hát dở" có thể thay nói tránh tránh gây cảm giá bằng "Anh ấy hát chưa hay" đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô +"Ông ấy sắp chết" có thể tục, thiếu lịch sự. thay bằng " Ông ấy chỉ nay mai thôi" *Dấu ngoặc đơn dùng để *Ví dụ: Lý Bạch (701- 762) Dấu đánh dấu phần chú thích ngoặc (giải thích, thuyết minh, bổ 10 đơn, dấu sung thêm) +Vì chính lòng tôi đang có hai chấm sự thay đổi: hôm nay tôi đi *Dấu hai chấm dùng để: học. - Đánh dấu (báo trước) +Người xưa có câu: “trúc phần giải thích, thuyết minh dẫu cháy, đốt ngay vẫn cho một phần trước đó. thẳng” - Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). Dấu ngoặc kép dùng để: - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; - “A, lão già tệ lắm” Dấu - Đánh dấu từ ngữ được - Cầu Long Biên như một 11 ngoặc kép hiểu theo nghĩa đặc biệt hay “giải lụa”. có hàm ý mỉa mai; - Tác phẩm “Tắt Đèn” của - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ “Ngô Tất Tố” báo, tập san, được dẫn. III. Phần tập làm văn: 1. Lý thuyết: Câu 1: Nêu tính thống nhất về chủ đề của văn bản? - Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản muốn biểu đạt. - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không rời xa hay lạc sang chủ đề khác. Câu 2: Bố cục của văn bản? - Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. Văn bản thường cá bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. + Mở bài: giới thiệu nội dung sẽ triển khai, dẫn dắt người đọc nhập cuộc; + Thân bài: triển khai nội dung đã giới thiệu ở mở bài, giải quyết nhiệm vụ đã đặt ra; + Kết bài: khẳng định và nâng cao vấn đề đã trình bày ở phần nội dung. Câu 3: Thế nào là liên kết các đoạn văn trong văn bản? - Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác cần sử dụng các phương tiện liên kết để thể hiện quan hệ ý nghĩa của chúng Câu 4: Nêu khái niệm về đoạn văn trong văn bản, từ ngữ chủ đề và câu chủ đề? - Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành. - Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc các từ ngữ được lặp lại nhiều lần nhằm duy trì đối tượng được biểu đạt. - Câu chủ đề mang nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn thường đủ hai thành phần chính và đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn. Câu 5: Tóm tắt văn bản tự sự và các bước tóm tắt? - Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính (bao gồm sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng) của văn bản đó. - Các bước tóm tắt văn bản tự sự: B1: Đọc kĩ văn bản gốc, chọn các sự việc cơ bản xảy ra với nhân vật chính và diễn biến của các sự việc đó. B2: Tóm tắt rõ các hành động, lời nói, tâm trạng của nhân vật theo diễn biến của cốt truyện (một vài chỗ có thể kết hợp dẫn nguyên văn một số từ ngữ, câu văn trong văn bản gốc). Câu 6: Văn bản tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Trong văn bản tự sự rất ít khi tác giả chỉ thuần kể người, kể việc(kể chuyện) mà khi kể thường đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Các yếu tố miêu tả biểu cảm làm cho việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn. Câu 7: Thế nào là văn thuyết minh? - Văn thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,...của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. Câu 8: Các phương pháp thuyết minh thường gặp: Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục, dễ hiểu,rõ ràng, người ta có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh như: nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại,... Câu 9: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh? - Đề văn thuyết minh nêu các đối tượng để người làm bài trình bày tri thức về chúng. - Để làm bài văn thuyết minh cần tìm hiểu kỹ đối tượng thuyết minh, xác định rõ phạm vi triết học về đối tượng đó, sử dụng phương pháp thuyết minh thích hợp, ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu. - Bố cục bài văn thuyết minh gồm có ba phần; MB: giới thiệu đối tượng thuyết minh. TB: trình bày cấu tạo, các đặc điểm, lợi ích,... của đối tượng. KB: bày tỏ thái độ đối với đối tượng. 4. Hướng dẫn học bài. Về nhà ôn tập Cb ktra HKI Tiết 70,71: KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Theo lịch và đề của phòng ) A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt, Văn học , Tập làm văn đã học ở kì I lớp 8 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hành . Nghiêm túc làm bài 3. Thái độ Có thái độ tự giác , nghiêm túc trong làm bài B. Chuẩn bị của GV và HS - GV : Đề kiểm tra của phòng GD-ĐT - HS : Ôn tập tốt các phần đã học trong HK I C.Các hoạt động lên lớp. Theo sự phân công của trường - Phòng Gv phát đề cho hs làm bài. D.Gv thu bài – kiểm tra số lượng, thông tin Tiết 72: TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp ba phân môn: Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn. 2. Kỹ năng: - Đánh giá kĩ năng trình bày diễn đạt dùng từ đặt câu. - Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp. - Học sinh từ sửa chữa lỗi trong bài. 3. Thái độ : Giáo dục các em nghiêm túc trong việc sữa chữa những lỗi mắc phải và có hướng khắc phục B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh. - HS: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập C. Các hoạt động lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của hs. 3. Bài mới: I. Đề bài: (có đề in sẵn kèm theo) II. Hướng dẫn chấm và biểu điểm theo phòng giáo dục III. Nhận xét. 4. Củng cố Yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức của 3 phân môn 5. Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị cho học kì II. - Về nhà cb Sgk học kì 2 - Cb bài mới.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_18_nam_hoc_2020_2021.docx