Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 17, Tiết 63 đến 66 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 17, Tiết 63 đến 66 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 25 / 12 / 2020
Tiết 63:
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
Phan Châu Trinh
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức
- Sự mở rộng kiến thức về văn học c/m đầu thế kỹ XX
- Chí khí lẫm liệt phong thái đàng hoàng của nhà chiến sỹ yêu nước Phan Châu
Trinh. Cảm hứng hào hùng lãng mạn được thể hiện trong bài thơ
2. Kỹ năng:
- Đọc- hiểu văn bản thơyêu nước viết theo thể thất ngôn bát cú đường luật.
- Ptích được vẽ đẹp hình tượng n/v trử tình trong bài thơ.Cảm nhận được giọng thơ
h/ả thơ
3. Thái độ: Giáo dục lòng kính yêu các anh hùng của dân tộc và tự hào về
họ.
4. Tích hợp GDANQP
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Chân dung Phan Châu Trinh, soạn bài
- HS: Đọc lại lịch sử Việt nam giai đoạn 1900 - 1930, soạn bài.
C. Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông
cảm tác”
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Đọc- chú thích.
? Trình bày hiểu biết của em về tác giả 1. Tác giả :
Phân Chu Trinh - Là nhà nho y/n, nhà c/m lớn đầu thế kỉ XX.
- Là người giỏi biện luận, có tài văn chương.
2. Tác phẩm : Đập đá ở Côn Lôn
? Bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” được ra 4/1908, Phan Châu Trinh bị thực dân Pháp bắt
đời trong hoàn cảnh nào? và bị đày ra Côn Đảo . Bài thơ được viết bằng
? Trong hoàn cảnh đó em có hiểu biết chữ Nôm trong thời gian ông bị tù
gì về lịch sử dân tộc ta? 3. Từ khó
Hai h/s đọc.G/v việc nhớ từ khó
Gv đọc bài thơ và gọi Hs đọc II. Đọc - hiểu văn bản
? Xác định nhân vật trữ tình của bài 1. Công việc đập đá:
? Nhân vật trữ tình được biểu hiện qua * C1: mtả bối cảnh không gian, tạo dung tư thế
những nội dung nào? của con người giữa đất trời CĐảo.Thế đứng H/s đọc 4 câu thơ đầu đường hoàng, đội trời đạp đất, tư thế hiên
? Câu thơ đầu cho em hiểu gì ? ngang toát lên vẻ đẹp hùng tráng
* Ba câu sau : Miêu tả chân thực công việc lao
động cực nhọc của người đập đá
? Em hiểu “lừng lẩy” ở đây là gì? - Lừng lẫy : Ngạo nghễ, lẫm liệt tạo khí thê
? Em hiểu nghĩa của cụm từ “lở núi hiên ngang
non” là gì? Phá núi lấy đá
? Em có nhận xét gì về giọng điệu, khẩu - Lở núi non một việc nặng nhọc
khí ở 4 câu thơ đầu? Nói quá vẻ đẹp
? Tác giả miêu tả công việc đập đá như dũng mảnh phi thường
thế nào? - Giọng điệu, khẩu khí:Ngang tàng, hùng tráng,
? Qua 4 câu thơ đầu em hiểu thêm được coi thường mọi gian nguy. Hđ quả quyết, mạnh
gì về hình ảnh những người tù yêu nước mẽ: Xách búa, ra tay đập bể
cách mạng ? + Đánh tan năm bảy đống NT đối lập
+ Đập bể mấy trăm hòn
=> H/ả tù: tư thế ngạo nghễ, biến một công
việc Lđ nặng nhọc thành cuộc chinh phục thiên
nhiên dũng mãnh, sức mạnh thần kỳ
? Nội dung 4 câu thơ cuối là gì? 2. Cảm nghĩ từ việc đập đá
? Chỉ ra phép đối ở câu 5 – 6, tác dụng * Hai câu 5 . 6 Phép đối :
của phép đối? - Th/ ngày-mưa nắng; Bao quản-càng bền
G/v đọc 2 câu kết - Thân thành sỏi - dạ sắt son
? Em hiểu ý 2 câu này như thế nào? =>Đối lập:thử thách gian nan với sức chịu
? Qua đó em hiểu thêm được gì về đựng dẻo dai, ý chí c/đ sắt son của chiến sỹ.
Phan Chu Trinh- người tù cách mạng * Hai câu 7,8: Cách nói khoa trương: Tự ví
yêu nước ? việc đạp đá ở Côn Lôn giống như việc Nữ Oa
? Nhận xét cách kết thúc bài thơ? làm cột chống trời
->Tác giả đã bộc lộ c/x và suy nghĩ - Sự đối lập giữa chí lớn cuả những người dám
của mình: Khẩu khí, ngang tàng cuả mưu đồ cứu nước- với những thử thách gian
anh hùng không chịu khuất phục h/c, nan trên bước đường chiến đấu, được xem như
luôn giữ vững niềm tin và ý chí c/đ sắt những việc con con
son.Kết thúc bằng câu c/thán với thái
độ thách thức, ngạo nghễ.
? Học xong bài thơ em cảm nhận được III. Tổng kết
gì về nội dung nghệ thuật của bài thơ? 1. Nghệ thuật
? Qua tìm hiểu bài thơ em có suy 2. Nội dung.
nghĩ gì? Từ đó em có trách nhiệm * H/s đọc ghi nhớ
như thế nào đối với đất nước?
BT: Cảm nhận của em về 4 câu thơ IV.Luyện tập
đầu bài thơ * HS viết đoạn văn trình bày trước lớp, hs
khác nhận xét
4. Củng cố
Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk
5. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Hãy viết một bài văn thuyết minh giới thiệu về thể thơ TNBCĐL.
Tiết 64,65:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kỳ một.
2. Kỹ năng: Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ một
để hiểu nội dung ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản.
3. Thái độ: giáo dục các em có thái độ yêu thích TV
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV:Một số bài tập bổ trợ
- HS : xem trước nội dung ôn tập
C. Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : - KT phần chuẩn bị ôn tập
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
? Thế nào là 1 từ ngữ có nghĩa I. Lí thuyết.
rộng và 1 từ ngữ có nghĩa hẹp? A. Từ vựng
Cho ví dụ. 1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- 1 từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp
.+ VD: Cây rộng hơn cây cam, cây chuối
Vd: cá thu hẹp hơn cá.
2. Trường từ vựng
? Thế nào là trường từ vựng? Cho VD: Phương tiện giao thông: tàu, xe, thuyền, máy
ví dụ. bay ...
- Vũ khí: súng, gươm, lựu đạn ...
? Phân biệt cấp độ khái quát của - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ nói về mối
nghĩa từ ngữ với trường từ vựng. quan hệ bao hàm nhau trong các từ ngữ có cùng từ
loại
VD: Thực vật (DT): cây, cỏ, hoa (DT)
Trường từ vựng tập hợp các từ có ít nhất 1 nét
chung về nghĩa nhưng có thể khác nhau về từ loại VD: trường từ vựng người
Chức vụ: Bộ trưởng, giám đốc. DT
Phẩm chất trí tuệ: thông minh, ngu đần TT
? Từ tượng hình, từ tượng thanh là 3. Từ tượng hình, từ tượng thanh
gì? Cho VD. - Từ tượng hình: từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt
? Tác dụng của từ tượng hình, động trạng thái của sự vật
tượng thanh. VD: lom khom, ngất ngưởng
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh.
- Tác dụng: có giá trị gợi tả và biểu cảm cao
thường được dùng trong văn mtả và tự sự
? Thế nào là từ ngữ địa phương? 4. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Cho VD. - Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một
hoặc một số địa phương nhất định
VD: Bắc bộ: ngô, quả dứa, vào ...
Nam bộ: bắp, trái thơm, vô ...
? Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho - Biệt ngữ xh là những từ ngữ chỉ được dùng trong
ví dụ một tầng lớp xh nhất định. VD: tầng lớp học sinh,
sinh viên: ngỗng (2), gậy (1) - tầng lớp vua chúa
ngày xưa: trẫm, khanh...
5. Một số biện pháp tu từ từ vựng
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui
? Nói quá là gì ? Cho ví dụ. mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả
để nhấn mạnh gây ấn tượng tăng sức biểu cảm
VD: Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan
- Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng
cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm
? Nói giảm, nói tránh là gì? Cho giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục,
ví dụ. thiếu lịch sự.
? Trợ từ là gì? Cho ví dụ. VD: Chị ấy không còn trẻ lắm
B. Ngữ pháp
1. Một số từ loại
? Thán từ là gì ? Cho ví * Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm 1 từ ngữ khác
dụ. trong câu dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ
đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu
VD: ngay, chính, có, những, đích, mỗi, đích thị ...
* Thán từ: là những từ dùng làm dấu hiệu bộc lộ
? Tình thái từ là gì ? Cho ví dụ. cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc
dùng để hỏi gọi đáp. VD: A, ái, ôi, trời ôi, than ôi,
hỡi, này, vâng, dạ, ừ. * Tình thái từ: là những từ được thêm vào câu để
cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
? Có thể sử dụng tình thái từ tuỳ VD; à, ư, hả, chăng, đi, vào, với, thay, ạ, cơ, nhé,
tiện được không nhỉ, mà.
- Không sử dụng được tuỳ tiện vì:
+ Phải chú ý đến quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội
? Câu ghép là gì? Cho ví dụ. và tình cảm đối với người nghe, đọc.
2. Các loạiý nghĩa của các vế câu ghép
- Câu ghép là câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V
? Cho biết quan hệ về ý nghĩa không bao chứa nhau tạo thành.
trong những câu ghép. VD: Vì trời mưa nên đường ướt.
- Quan hệ nhân quả thường dùng cặp QHT: vì-nên,
do-nên, tại -nên...
- Qhệ giả thiết-kquả: nếu-thì, giá-thì, hễ-thì
- Quan hệ tương phản: Tuy-nhưng, dẫu-nhưng, dù-
vẫn, mặc dù vẫn
- Quan hệ mục đích: để, cho
- Quan hệ bổ sung, đồng thời
? Điền những từ ngữ thích hợp vào II. Thực hành.
ô trống theo sơ đồ SGK 1. Từ vựng: Truyện dân gian
? Giải thích những từ ngữ nghĩa Truyền thuyết-cổ tích-ngụ ngôn-cười
hẹp trong sơ đồ trên - Từ ngữ chung: Truyện DG-từ ngữ có nghĩa rộng
? Trong những câu giải thích ấy có hơn (cấp độ khái quát cao hơn)
từ ngữ nào chung. - Nói quá: - Lỗ mũi 18 gánh bông
? Tìm trong ca dao Việt nam 2 ví Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc - Ước gì sông hẹp một gang
nói giảm, nói tránh. Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi
? Viết hai câu có sử dụng từ tượng 2. Ngữ pháp
thanh, tượng hình. - Câu: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị-
? Đọc đoạn trích và xác định câu > Có thể tách thành 3 câu đơn
ghép trong đoạn trích. - Nếu tách có thể làm thay đổi ý diễn đạt vì câu ghép
? Nếu tách có làm thay đổi ý diễn Pháp chạy, Nhật hàng ... nêu 3 sự kiện nối tiếp nhau
đạt không. như thế sẽ làm nổi bật sức mạnh mẽ của cuộc CM
? Xác định câu ghép và cách nối tháng 8
các câu ghép - Câu 1: nối bằng quan hệ từ: cũng như
- Câu 3: nối bằng bởi vì.
4. Củng cố
GV hệ thống lại nội dung tiết học yêu cầu học nắm vững
5.Hướng dẫn về nhà: Hoàn thiện các bài tập .Tiếp tục ôn tập để cb kiểm tra học kì.
Tiết 66:
THUYẾT MINH MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh .
- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm
bài văn thuyết minh về một thể loại văn học .
2. Kĩ năng: Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại v/học. Tìm ý,
lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. Hiểu và cảm thụ được
giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó.Tạo lập được một vb thuyết minh về một
thể loại văn học.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học hỏi, nghiên cứu, quan sát, nhận thức, tính
chính xác khi thuyết minh một thể loại văn học.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: soạn bài
- HS: ôn lại thể thơ TN
C. Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm
tác '' cho biết bài thơ được viết theo thể thơ nào? Hiểu biết của em về thể thơ đó.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
" Vào nhà ngục...tác'' I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc
? Nêu xuất xứ của thể thơ thất ngôn điểm một thể loại văn học
bát cú và giải thích: Số dòng? số chữ? 1. Tìm hiểu đề bài
Có thể thêm bớt được không a. Quan sát
? Ghi bảng kí hiệu B-T theo từ tiếng b. Nhận xét
trong bài thơ đó - Thất ngôn bát cú ( 8 câu 7 chữ), có từ thời nhà
? Nhận xét về quan hệ bằng trắc trong Đường
các dòng với nhau - Bài thơ có 8 dòng ( bát cú) mỗi dòng 7 chữ
? Nhận xét về phép đối ( ý đối ý, thanh (thất ngôn)
đối thanh, đối từ loại) - Số dòng số chữ bắt buộc không thể thêm bớt
? Nhận xét về niêm( dính) Luật tuỳ ý
* Luật bằng, trắc: căn cứ vào chữ thứ - Bài 1 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8
hai trong câu đầu của bài - bằng, trắc; Tù- thù; châu- đâu : vần bằng nhị, tứ, lục phân minh, nhất tam ngũ - Bài 2 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8
bất luận non-hòn son- con : vần bằng
* Đối: câu 3-4; 5-6 (chữ 2, 4, 6) đối ý, - Nhịp 4/3. Bố cục: đề, thực, luận, kết
thanh, từ loại.Niêm (dính), (khoá lại), 2. Lập dàn bài:
câu 1-8, 2-3, 4-5, 6-7 a. Mở bài
? Hãy cho biết bài thơ có những tiếng - Nêu định nghĩa chung về thể thơ TNBC
nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí Đường luật: Là một thể thơ thông dụng trong
nào trong câu và đó là vần bằng hay các thể thơ Đường luật được các nhà thơ VN ưa
trắc chuộng. Các nhà thơ cổ điển VN ai cũng làm
? Hãy cho biết câu thơ trong bài ngắt thể thơ này bằng chữ Hán và chữ Nôm.
nhịp như thế nào. b. Thân bài: Nêu các đặc điểm của thể thơ :
? Bố cục của thơ TN + Bố cục
? Từ tìm hiểu trên, em thấy mở bài có + Số câu, số chữ trong mỗi bài
thể trình bày như thế nào . + Qui luật bằng, trắc của thể thơ
- Gợi ý: thể thơ này có từ thời nào? + Đối, niêm + vần + Ngắt nhịp
Các nhà thơ áp dụng thơ Đường luật - Nhận xét ưu, nhược và vị trí của thể thơ
bắt chước thơ thời Đường- Thơ + Ưu điểm: đẹp về sự tề chỉnh hài hoà cân đối
Đường luật có hai loại chính: Thất cổ điển, nhạc điệu trầm bổng, đăng đối, nhịp
ngôn bát cú , tứ tuyệt nhàng.
+ Nhược điểm: gò bó vì có nhiều ràng buộc,
? Nhiệm vụ của phần thân bài.Phần không được phóng khoáng như thơ tự do.
kết bài có nhiệm vụ gì c. Kết bài:
- Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của thể
? Vậy muốn thuyết minh đặc điểm của thơ này và nêu vị trí của thể thơ trong thơ VN
thể loại văn học thì phải làm gì
Y/cầu học sinh lập dàn bài bài tập 1 II. Luyện tập
? Truyện có những yếu tố nào Bài tập 1:
a. Mở bài: định nghĩa truyện ngắn
b. Thân bài: Đặc điểm của truyện ngắn.
- Tự sự: yếu tố chính quyết định cho sự tồn tại
của truyện ngắn gồm sự việc chính, nhân vật
chính, sự việc và nhân vật phụ
- Kết hợp miêu tả và biểu cảm
? Cốt truyện của truyện ngắn diễn ra - Cốt truyện ngắn
trong một không gian như thế nào - Chi tiết: bất ngờ, độc đáo không kể trọn vẹn 1
? Bố cục, lời văn chi tiết ra sao quá trình diễn biến của c/đ người mà chọn những
khoảnh khắc của cuộc sống thể hiện
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí
- Lời văn trong sáng
c. Kết bài – Vai trò truyện ngắn. 4. Củng cố :
Nêu các bước thuyết minh một thể loại văn học
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập phần tập làm văn
- Hoàn thiện bài tập: thuyết minh đặc điểm của thể thơ TNBCĐL
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_17_tiet_63_den_66_nam_hoc_20.docx



