Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022

docx14 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 09 / 01 / 2022 Tiết 67,68: KHI CON TU HÚ Tố Hữu A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Những bước đầu về tác giả Tố Hữu . - Nghệ thuật khắc hoạ hình ảnh ( thiên nhiên ,cái đẹp của cuộc đời tự do ) - Niềm khao khát cuộc đơì tự do. 2. Kỹ năng : - Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sỹ cách mạng bị giam trong ngục tù . - Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa 2 phần bài thơ . 3. Thái độ. Tình yêu quê hương đất nước B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài,ảnh chân dung nhà thơ Tố Hữu, các tài liệu khác liên quan... - HS : Soạn bài, nghiên cứu thêm các tài liệu khác liên quan... C. Các hoạt động lên lớp 1.Tổ chức lớp 2. Kiểm tra 15 phút : Em cảm nhận được gì về tình cảm của tác giả dành cho quê hương? Chép 2 câu thơ tác giả nói về người dân chài mà em tâm đắc nhất trong bài?. Đáp án: - Tình yêu quê hương nồng nàn , nỗi nhớ quê da diết ,niềm tự hào về quê hương của tác giả. - H/s chép được 2 câu thơ"Dân chài lưới..............vị xa xăm" 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV yêu cầu HS tự nghiên cứu chú I. Đọc ,chú thích thích về tác giả (SGK, tr19). 1. Tác giả - Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng - Dựa vào kiến thức SGK và sự hiểu hiện đại Việt Nam. biết của mình hãy trình bày những - Năm 1996 ông được Nhà nước trao tặng Giải nét hiểu biết chính về nhà thơ Tố thưởng HCM về VHNT. Hữu? 2. Tác phẩm - Bài thơ Khi con tu hú được ra đời - Hoàn cảnh ra đời: Bài thơ Khi con tu hú thuộc trong hoàn cảnh nào? phần “Máu lửa” trong tập thơ Từ ấy , được Tố Hữu sáng tác vào tháng 7 -1939 khi nhà thơ đang bị bắt giam trong nhà lao Thừa Thiên. 3. Từ khó - GV hướng dẫn HS đọc II. Đọc - hiểu văn bản 1. Bức tranh vào hè trong tâm tưởng tác giả - Thời gian , không gian - Màu sắc - Để miêu tả cảnh đất trời vào hè tác - Cảnh vật giả đã nhắc đến âm thanh gì? Âm - Hoạt động của người và vật thanh đó gợi lên điều gì? - Âm thanh: tiếng tu hú.=> Không khí mùa hè rạo - Trước không khí rạo rực này, cảnh rực, tưng bừng, nhộn nhịp và tràn đầy sức sống. vật thiên nhiên được gợi lên như thế nào? - Nghệ thuật: + Tính từ: chín, ngọt, đầy, rộng, cao. + Động từ mạnh: dậy, lộn nhào. + Điệp từ::càng => Miêu tả c/s tràn đầy ấm no,tràn đầy sức sống. Tạo ra một bầu trời mở rộng với không gian thoáng đảng, tự do.Tính từ: gợi cho bức tranh có - Nhận xét về cách miêu tả của tác cảnh sắc, đường nét. Điệp từ càng:tạo ra thế giới giả ở khổ thơ này? Hiệu quả của việc tự do không bị áp bức như thế giới nơi tác giả sử dụng các loại từ trên? đang gánh chịu. - GV đây là một bức tranh thiên + Âm thanh: tiếng diều, tiếng ve. nhiên tuyệt đẹp có màu sắc rực rỡ, + Hương vị: Ngọt ngào của những trái cây đang đường nét đẹp rất tự nhiên. Bức ngọt dần trong khu vườn. Ngoài nương thì hương tranh này gợi lên âm thanh, hương của hạt ngô đang rây vàng. vị như thế nào? => Mùa hè sống động dường như đang chín dần, - Em hãy cho một lời bình về bức đang cựa quậy và rất đẹp. tranh này? - H/ả diều sáo: gợi lên c/s tự do khoáng đảng, đây - Trong bức tranh đó em thích nhất là h/ả đối lập với thế giới tù đày của tg. hình ảnh nào? Vì sao? => Bức tranh bình dị của làng quê VN. Nồng nàn tình yêu c/s, tha thiết với cuộc sống tự do, nhạy cảm với mọi biến động của cuộc đời. Em có nxét gì về bức tranh này? 2. Tâm trạng người tù cách mạng - Bức tranh này được bộc lộ trực tiếp - nhịp rắn rỏi, khoẻ mạnh hơn. Nói quá, từ ngữ hay gián tiếp? (Gián tiếp qua hình gợi tả hành động mạnh: đạp tan, từ ngữ cảm thán: ảnh thơ của tác giả) ôi,thôi,làm sao...diễn tả hành động dữ dội, quyết - Qua đây đã bộc lộ năng lực, tâm liệt và thể hiện quyết tâm mãnh liệt, tâm trạng: hồn nào của nhà thơ? đau khổ, uất ức ngột ngạt được nhà thơ biểu hiện - So với khổ thơ đầu thì nhịp điệu ở trực tiếp. => Khát khao, mong muốn c/s tự do, khổ thơ thứ hai có gì thay đổi? sớm thoát khỏi thực tại ngôt ngạt nơi nhà tù thực - Nhận xét về nghệ thuật được sử dân. dụng ở khổ thơ này? - Đạp tan là động từ diễn tả hành động như thế nào? (Vì sự chật chội, tù túng, nóng bức của phòng giam mùa hè. Uất hận vì sự mất tự do. Con người chiến sĩ thì không được - Tiếng chim tu hú lúc đầu: gọi bầy, gọi bạn, gắn tự do, bị tách khỏi đồng chí, đồng với mùa vải chín, mùa hè sang rất rõ ràng.Tiếng đội.Dẫn đến khát vọng muốn đạp tan bức tường của nhà tù thực dân là chim như khắc khoải, mở ra mùa hè đầy sự sống, điều tất yếu.) sự tự do. - Lúc bấy giờ, tâm trạng của tg ntn? Tâm trạng đó được bộc lộ trực tiếp hay gián tiếp? Đó là tâm trạng gì? - Tiếng chim tu hú về sau: thể hiện cách kết cấu - Ngoài tức tối, căm uất em còn đọc đầu cuối tương ứng. Âm thanh của tiếng chim được điều gì trong tâm trạng tác giả? kêu nghe dai dẳng, dục giã, thiêu đốt, thôi thúc - Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có con người hành động, thể hiện khát khao tự do tiếng chim tu hú kêu, nhưng tâm cháy bỏng của người chiến sĩ trong cảnh tù trạng của người tù khi nghe tiếng tu đày.=> Khao khát tự do, càng uất hận. hú mỗi lần lại khác nhau, vì sao ? - Tâm hồn đang cháy lên khát vọng yêu cuộc - Hãy kể thêm một số bài thơ khác sống tự do. Không riêng gì tác giả mà là tâm trạng có cùng tâm trạngvới tác gải lúc bấy chung của nhân dân VNam, của người tù cộng giờ? sản. Nêu khái quát nét chính về nội dung, III. Tổng kết nghệ thuật của bài thơ? 1.Nội dung Tấm lòng yêu cuộc soongss và niềm khát khao tự do cháy bỏng cua rng]ời chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi trong cảnh tù ngục được tác giả diễn tả thiết tha, sôi nổi. 2. Nghệ thuật - Bài thơ tả cảnh ngụ tình. - Thể thơ lục bát mềm mại , uyển chuyển , linh hoạt . - Giọng điệu tự nhiên , cảm xúc nhất quán, khi tươi sáng khoáng đạt , khi dằn vặt u uất. IV.Luyện tập : Thơ là tiếng nói tâm hồn của nhà - Hồn thơ nhạy cảm với mọi biểu hiện của sự thơ. Bài thơ Khi con tu hú cho ta sống. thấy gì về tâm hồn thơ Tố Hữu? - Hồn thơ yêu cuộc sống mãnh liệt. - Hồn thơ đấu tranh cho tự do. - Đó là hồn thơ cách mạng. 4. Củng cố - Gọi học sinh đọc thuộc bài thơ - Nêu nội dung chính của bài thơ 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bài thơ. - Viết vài câu nêu cảm nhận khái quát về khổ thơ cuối? Tiết 69: THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP ( CÁCH LÀM ) A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm cách làm bài văn thuyết minh. - Mục đích yêu cầu cách quan sát và cách làm một bài văn thuyết minh về một phương pháp ( cách làm) 2. Kỹ năng : - Quan sát đối tượng thuyết minh : một phương pháp cách làm. - Tạo lập một văn bản thuyết minh theo yêu cầu.... 3. Thái độ Giáo dục các em yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài, ,thu thập thêm một số bài viết khác... - HS: Soạn bài, tập viết các đoạn văn C. Các hoạt động lên lớp 1.Tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Để viết được đoạn văn thuyết minh phải đảm bảo những yêu cầu gì? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV gọi HS đọc hai văn bản trong I. Giới thiệu một phương pháp SGK, tr 24, 25. a. Cách làm đồ chơi''em bé đá - Để làm được thứ đồ chơi ''em bé bóng''bằng quả khô đá bóng '' bằng quả khô đòi hỏi - Để có đồ chơi''em bé đá bóng''bằng người làm phải trải qua những quả thông cần phải: khâu nào? + Nguyên vật liệu. + Cách làm. + Yêu cầu thành phẩm. b. Cách nấu canh rau ngót với thịt nạc - Để nấu được món canh rau ngót với thịt nạc cần phải: + Nguyên vật liệu. - Để nấu được món canh rau ngót + Cách làm. cần tiến hành như thế nào? + Yêu cầu thành phẩm. => Cả hai văn bản:"Cách làm đồ chơi Em bé đá bóng bằng quả khô'' và ''Nấu canh rau ngót với thịt nạc'', có điểm chung là: Đều theo 3 nội dung: - Cả hai văn bản trên mỗi văn bản (Nguyên liệu, cách làm, yêu cầu thành thuyết minh về một đối tượng khác phẩm). nhau nhưng có những mục nào * Cách thuyết minh: chung? - Khi thuyết minh cần tìm hiểu, nắm - Vì sao lại như thế? chắc phương pháp. - Khi thuyết minh thì phải làm như - Cần trình bày rõ điều kiện, cách thức, thế nào? trình tự để thực hiện và yêu cầu chất GV chốt ý và rút ra kết luận về lượng đối với sản phẩm. cách làm văn bản thuyết minh. - Lời văn phải rõ ràng,nhắn gọn. GVgọi HS đọc ghi nhớ (SGK,tr * Ghi nhớ: (SGK,tr 26). 26). GV cho HS lựa chọn một trò chơi II. Luyện tập quên thuộc . 1.Bài tập 1 : (SGK, tr 26). - Hãy tự chọn một đồ chơi ,trò chơi a.Thuyết minh về trò chơi kéo co. quen thuộc và lập dàn bài thuyết + Mở bài: Giới thiệu khái quát trò chơi minh cách làm, cách chơi trò chơi kéo co. đó? + Thân bài: GV cho HS làm việc theo nhóm. - Số người tham gia, dụng cụ chơi. GV gọi đại diện lên trình bày. - Cách chơi(luật chơi). GV đánh giá. + Thế nào là thắng. + Thế nào là thua. + Thế nào là vi phạm luật. - Hãy viết mở bài và kết bài cho đề: - Yêu cầu đối với trò chơi. Thuyết minh về trò chơi kéo co? + Kết bài: Nhấn mạnh ý nghĩa của trò GV cho HS khác bổ sung, nhận chơi. xét. b. Viết thành đoạn văn 2. Bài tập 2: (SGK, tr 26). - Cách đặt vấn đề: Bài viết đưa ra số - Chỉ ra cách đặt vấn đề, cách đọc liệu trang in hàng năm trên thế giới để và đặc biệt nội dung, hiệu quả của từ đó thấy được mức độ khổng lồ của phương pháp đọc nhanh được nêu núi tư liệu mà con người cần phải trong bài? Các số liệu trong bài có nghiên cứu, tìm hiểu. ý nghĩa gì đối việc giới thiệu - Bài viết giới thiệu một cách đọc phương pháp đọc nhanh? nhanh nhất: Không đọc theo hàng GV cho HS làm việc cá nhân. ngang mà mắt luôn chuyển động theo GV gọi 1 HS đại diện trình bày. đường dọc từ trên xuống dưới. GV chữa bài. Cách đọc này giúp ta nhìn toàn bộ thông tin chứa trong sách, đọc toàn bộ bài viết và tiếp thu toàn bộ nội dung. GV chốt ý kết thúc bài học. - Số liệu trong bài có tác dụng thuyết minh cho tác dụng của phương pháp đọc nhanh. 4. Củng cố - Gv lại nội dung bài học. - Gọi học sinh chỉ ra cách làm bánh trôi nước 5. Hướng dẫn về nhà - Tập lập dàn ý và viết thành văn cho các trò chơi, món ăn khác. - Soạn bài: Câu cầu khiến Tiết 70 CÂU CẦU KHIẾN A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, phân biệt các câu cầu khiến với các câu kiểu khác. - Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết cách sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản. Rèn kĩ năng sử câu cầu khiến . 3. Thái độ Giáo dục các em có thái độ đúng mực khi sử dụng câu cầu khiến trong giao tiếp. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: Soạn bài, xây dựng thêm các ngữ liệu... HS: Soạn bài. C. Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các chức năng khác của câu nghi vấn và cho ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nôi dung kiến thức GV ghi ví dụ 1, 2 (SGK, tr30, 31) I. Đặc điểm hình thức và chức năng vào bảng phụ và treo lên bảng. a, + Nội của đoạn trích: Kể lại lần thứ 3 ông lão GV cho HS đọc và quan sát ví dụ ở ra biển cầu xin con cá vàng. bảng phụ + Câu cầu khiến: Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. - Nội dung của mỗi đoạn trích trên? b, + Nội dung của đoạn trích: Tình cảm quyến - Xác định câu câu khiến trong mỗi luyến của 2 anh em khi chia tay. đoạn trích? + Câu cầu khiến: Đi thôi con. Đặc điểm hình thức nào cho biết đó + Đặc điểm hình thức: là câu cầu khiến? - Trong câu có chứa những từ ngữ cầu khiến là: - Những câu cầu khiến trong các đừng, cứ, đi, thôi. đoạn trích trên được dùng để làm gì? - Đều kết thúc câu bằng dấu chấm. GV cho HS quan sát và đọc ví dụ 2. => Những câu cầu khiến trên được dùng để: GV cho HS thảo luận nhóm. Khuyên bảo. Ra lệnh. Yêu cầu. - Cách đọc câu'' Mở cửa! trong (b) -> Cách đọc câu ''Mở cửa!'' ở (b) khác với cách có khác với cách đọc câu'' Mở cửa'' đọc câu ''Mở cửa'' ở (a) là: trong (a) không? + Mở cửa. (a) - câu trần thuật. + Mở cửa! (b) - câu cầu khiến. - Câu'' Mở cửa!'' trong (b) dùng để -> Hai câu này khi đọc khác nhau ở ngữ điệu. làm gì, khác với câu ''Mở cửa.''trong + Chức năng: (a) ở chổ nào? - Câu "Mở cửa.'' ở (a) dùng để trả lời câu hỏi. - Từ hai bài tập trên em hiểu thế nào - Câu "Mở cửa!'' ở (b) dùng để đề nghị, ra lệnh. là câu cầu khiến. Câu cầu khiến * Ghi nhớ - SGK được kết thúc bằng dấu câu như thế nào? GV cho HS tự nghiên cứu và tìm II. Luyện tập hiểu yêu cầu của bài tập. Bài tập 1: (SGK, tr 31). - Đặc điểm hình thức nào cho biết + Đặc điểm hình thức: Cả 3 câu đều có dấu hiệu những câu trên là câu cầu khiến? câu cầu khiến vì chứa từ ngữ cầu khiến. a. Có từ hãy. b. Có từ đi. c. Có từ đừng. + Nhận xét về chủ ngữ: Chủ ngữ trong ba câu trên đều vắng mặt, chỉ có người đối thoại, nhưng ở ba câu có những đặc điểm khác nhau: - Trong (a) vắng cn, dựa vào ngữ cảnh của câu - Nhận xét về chủ ngữ trong những trước ta biết người đối thoại là Lang Liêu. câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay - Trong (b) cn là ông giáo, ngôi thứ 2 số ít. đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu - Trong (c) cn là chúng ta, ngôi thứ1 số nhiều. trên thay đổi như thế nào? + Có thể thêm hoặc bớt chủ ngữ như sau: GV gọi HS lên bảng làm,các HS a. Con hãy Tiên vương khác nhận xét bổ sung. b. Hút trước đi'':Nếu viết lại như thế thì ý cầu khiến mạnh hơn, câu nói kém lịch sự. GV gọi HS lên bảng làm theo yêu c. Nay các anh . Miệng có sống được không. cầu của bài tập. Khi thêm cn vào thì nghĩa cơ bản trong câu thay - Trong những đoạn trích sau câu đổi, trong số người tiệp nhận đề nghị không có nào là câu cầu khiến? người nói. - Nhận xét sự khác nhau về hình Bài tập 2: (SGK, tr 32). thức biểu hiện ý nghĩa câu khiến + Câu cầu khiến ở những đoạn trích sau là: giữa những câu đó? a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. GV gọi HS lên bảng trình bày theo b.- Các em đừng khóc. yêu cầu bài tập. c.- Đưa tay cho tôi ngay!; - Cầm lấy tay tôi này! - So sánh hình thức và ý nghĩa của - Xét về hình thức và ý nghĩa hai câu trên hai câu sau? Cách dùng như thế mới phù hợp với tính cách và GV: Câu''Đi đi con!'' trong đoạn vị thế của Dế Choắt so với Dế Mèn. trích trên và câu ''Đi thôi con!'' trong Bài tập 5: (SGK, tr 33). đoan trích ở mục I.1.b (tr, 30) có thể - Đi đi con!: chỉ có người con đi. - Đi thôi con!: thay thế được cho nhau không? Vì người con và người mẹ cùng đi. sao 4. Củng cố Đặt hai câu cầu khiến và cho biết chức năng của chúng . 5.Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập còn lại - Soạn bài: Tức cảnh Pác Bó Tiết 71 TỨC CẢNH PÁC BÓ - Hồ chí Minh A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Một đặc điểm thơ Hồ Chí Minh : sử dụng thể thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng . - Cuộc sống vật chất và tinh thần của HCM trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy gian khó , gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những năm tháng cách mạng chưa thành công . 2 . Kĩ năng: - Đọc - hiểu thơ tứ tuyệt của HCM. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm . 3. Thái độ : Giáo dục các em tình yêu thiên nhiên , tình yêu nước và kính phục trước tấm lòng yêu nước của Bác B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài, ảnh chân dung Hồ Chí Minh và ảnh hang núi Pác Bó hoặc máy chiếu - HS : Soạn bài, sưu tầm tranh ảnh, tìm đọc thêm các bài viết khác liên quan. C. Các hoạt động lên lớp 1.Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Khi con tu hú và nói rõ tâm trạng của người tù được thể hiện qua bài thơ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Đọc- chú thích. GV gọi HS đọc phần chú thích(SGK,tr 1. Tác giả 28). - Nguyễn Ái Quốc là thi sĩ, chiến sĩ, là danh - Qua kiến thức đã được học và ở phần nhân văn hoá thế giới, anh hùng giải phóng dân chú thích cùng với sự tự tìm hiểu, hãy tộc. trình bày nết hiểu biết khái quát về Hồ 2. Tác phẩm: Ra đời năm 1941 trong thời Chí Minh? gian Bác sống và làm việc tại hang núi Pác Bó - Bài thơ được ra đời trong hoàn cảnh - Cao Bằng. nào? 3. Từ khó GV hướng dẫn HS đọc II. Đọc - hiểu văn bản Em có nhận xét gì về giọng điệu 1. Tìm hiểu chung chung của bài thơ? Tâm trạng của Bác? a Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt GV: Bức tranh (SGK, tr 28) có quan hệ b. Phương thức: Miêu tả và biểu cảm. như thế nào với nội dung bài học? 2. Tìm hiểu chi tiết GV gọi HS đọc câu thơ thứ nhất. - Câu thơ thứ nhất giới thiệu về vấn đề gì? * Câu 1: Sáng ra bờ suối tối vào hang, - Câu thơ đầu cho em biết điều gì? - Cuộc sống sinh hoạt của Bác (cuộc hoạt động cách mạng của người). - Nơi Bác ở là hang, chổ làm việc là bờ suối.-> - Hãy chỉ ra nét độc đáo về nghệ thuật Dùng phép đối: được sử dụng ở câu thơ này? + Đối vế câu: Sáng ra.../tối vào hang. + Thời gian: Sáng/ tối. - Qua thời gian tuần tự này đã thể hiện + Không gian: suối/ hang. ở con người Bác phong cách gì? + Hoạt động: ra/vào. GV gọi HS đọc câu thơ thứ 2. => Diễn tả hoạt động đều đặn, nhịp nhàng của con người. - Diễn tả quan hệ gắn bó hoà hợp giữa con người với thiên nhiên Pác Bó. => Phong cách làm việc khoa học và có nề nếp - Câu thơ thứ hai giới thiệu cho ta điều của Bác. gì? * Câu 2: Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. - Cuộc sống cháo bẹ rau măng là thể - Cuộc sống vật chất của Bác. hiện cuộc sống như thế nào? - Cháo bẹ: - Thiếu thốn. - Vẫn sẵn sàng em hiểu như thế nào về - Đạm bạc, kham khổ. cụm từ này? => Vẫn sẵn sàng: - Điều này không chỉ thể hiện ở bài thơ - Vẫn sẵn sàng là chỉ cái vật chất cháo bẹ rau này mà trong tập Nhật kí trong tù còn măng lúc nào cũng sẵn có, cũng đầy đủ. tiếp tục thể hiện: - biểu thị tinh thần sẵn sàng của Bác. Bởi cách Vật chất tuy đau khổ mạng có lúc phải gồng lên. Không nao núng tinh thần. GV gọi HS đọc câu thơ thứ 3 - Trong thơ tứ tuyệt thì câu thơ thứ 3 là * Câu3:Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, câu mang tính bản lề, làm nhiệm vụ - Chuyển từ cuộc sống đến chổ ở sang công chuyển ý trong bài thơ. Vậy sự chuyển việc.=> Sử dụng từ láy chông chênh. ý ở đây như thế nào? Tạo cho câu thơ mang ý gập gềnh không bằng phẳng. - Nhận xét về cái hay của câu thơ trên? + dịch sử Đảng =>toàn vần trắc, toát lên sự - Từ chông chênh có tác dụng như thế khoẻ khắn, mạnh mẽ, gân guốc. nào đối với câu thơ? + Câu thơ cân bằng rắn rỏi, đanh thép. = Cuộc sống gian nan, thiếu thốn trong cuộc đời - Nếu đúng theo nghĩa của nó thì câu hoạt động cách mạng của Bác. thơ kết thúc sẽ như thế nào? * Câu 4: Cuộc đời cách mạng thật là sang. - Nhưng ở đây tác giả đã viết như thế nào? Em hiểu chữ sang như thế nào? ý nghĩa - Sang: sang trọng, đàng hoàng, là tự tin, lạc câu thơ kết? quan. Chữ sang kết thúc bài thơ được coi là chữ Qua bài thơ, có thể thấy rõ Bác Hồ thần đã kết tinh, toả sáng tinh thần toàn bài. cảm thấy vui thích, thoải mái khi sống => Cách kết thúc bất ngờ. Một cách nói dân giả giữa thiên nhiên. Nguyễn Trãi cũng của tác giả để thể hiện sang, phong thái ung từng ca ngợi thú lâm truyền trong bài dung làm chủ bản thân. Côn Sơn ca. Hãy cho biết thú lâm truyền ở Nguyễn Trãi và ở Bác Hồ có - Thể hiện là người sang trọng, giàu có về tinh gì giống và khác nhau? thần của những cuộc đời làm cách mạng lấy lí tưởng cứu nước làm lẽ sống. + Giống: - Yêu thiên nhiên, giao hoà tuyệt đối với thiên nhiên. + Khác : Bác Hồ là chiến sĩ luôn lạc quan ung dung, làm chủ bản thân. Là ẩn sĩ, một khách lâm truyền thực sự. - Nêu nét khái quát về nghệ thuật và III. Tổng kết nội dung của bài thơ? 1.Nội dung Bài thơ thể hiện niềm lạc quan, yêu đời, phong GV chốt ý và gọi HS đọc ghi nhớ . thái ung dung tự tại của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. 2. Nghệ thuật - Bài thơ được viết theo thể tứ tuyệt, - Giọng thơ, lời thơ bình dị, hóm hỉnh. Đọc thuộc lòng bài thơ Tức cảnh Pác IV.Luyện tập Bó và nêu cảm nhận khát quát? Với Người, làm cách mạng và sống hoà hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. 4. Củng cố- Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ - Qua bài thơ em hiểu gì về con người Hồ chí Minh 5. Hướng dẫn về nhà Đọc thuộc lòng bài thơ Tức cảnh Pác Bó. Soạn bài: Ngắm trăng BÀI 20. NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1418 - 1527) Tiết 30: III. TÌNH HÌNH VĂN HOÁ GIÁO DỤC A. Mục tiêu: 1.Kiên thức: Giúp học sinh hiểu: + Những thành tựu tiêu biểu về Vh-gd, kh-nt thời Lê Sơ. +Chế độ giáo dục thi cử dưới thời Lê sơ rất được coi trọng. 2. Kĩ năng:Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nhận xét về những thành tựu vh, gd, kh-nt.Kĩ năng phát biểu ý kiến 3.Thái độ: Giáo dục cho hs niềm tự hoà về những thành tựu cảu Đại Việt thời Lê sơ, ý thức giữ gìn và phát huy văn hoá truyền thống. B. Phương pháp: Phát vấn, nêu vấn đề,thảo luận .. C. Chuẩn bị: GV:Tranh ảnh lịch sử về văn hoá, giáo dục thời Lê sơ HS: Như dặn dò ở cuối tiết 42 D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn đinh lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Nhà Lê đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế ? III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Ngoài những thành tựu về kinh tế xã hội mà các em dã học, về mặt vh, gd củng có nhiều điểm nổi bật.... Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt a. Hoạt động 1: 1. Tình hình giáo dục và khoa -Mục tiêu:Trình bày được chính sách của Nhà nước cử: và tình hình giáo dục , khoa cử - Dựng lại Quốc Tử Giám. ? Những nét chính về giáo dục thời Lê sơ - Mở nhiều trường học. -HS thảo luận, trình bày, nhận xét , bổ sung nhau - Mọi người dân đều được đi -GV kết luận học, đi thi .Thi cử điều đặn ? Vào thời Lê đạo Nho được tôn sùng, vì sao? hơn.Nội dung học và thi là các -Hs trả lời sách đạo Nho ? Nhà Lê có biện pháp gì để khuyến khích học tập thi - Nho giáo chiếm địa vị độc cử? tôn.Phật giáo, đạo giáo bị hạn -Hs: => Ban áo mũ phẩm tước, vinh quy bái tổ, khắc chế tên vào bia dựng ở Văn Miếu (81 bia) ?Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục? -Hs: Quy củ, chặt chẽ đào tạo được nhiều quan lại: 989 tiến sĩ, nhân tài không bị bỏ sót. b. Hoạt động 2: 2. Văn học, khoa học, nghệ -Mục tiêu: Nắm được những thành tụu về văn học, thuật: khoa học, nhệ thuật * Văn học: ? Kể tên một vài tác phẩm tiêu biểu? - Văn học chử Hán, Nôm phát -Hs: Bình ngô đại cáo, quân trung từ mạnh tập... triển. ? Nội dung? - Có nhiều tác phẩm nổi tiếng. -Hs: trả lời Nd: Thể hiện lòng yêu nước khí ? Em hãy kể tên những thành tựu khoa học tiêu biểu phách anh hùng dân tộc ? * Khoa học: -Hs: Hs thảo luận. - Có nhiều tác phẩm khoa học -Gv phân tích . nổi tiếng. ?Vì sao Đại Việt đạt được những thành tựu trên? * Nghệ thuật: -Hs: Nhà nước quan tâm tạo mọi điều kiện cho người - Sân khấu: Chèo, tuồng. dân thể hiện tài năng. - Kiến trúc, điêu khắc: phong - Triều đại Lê sơ có cách cai trị đúng đắn. cách đồ sộ kỉ thuật điêu luyện. - Sự đóng góp của những nhân vật tài năng. IV. Củng cố: - Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: - Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu về văn hoá, gd thời Lê sơ? - Vì sao quốc gia Đại Việt đạt được những thành tựu trên/ -GV nhận xét V.Hướng dẫn về nhà: 1.Bài cũ: ? Những nét chính về giáo dục... ? Những thành tựu về văn hóa, khoa học kĩ thuật .. Tiết 31: BÀI 22.(Tiết 1)SỰ SUY YẾU CUẢ NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN THẾ KỈ XVI - XVIII I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ XÃ HỘI A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu Sự sa đoạ của triều đình phong kiến thời Lê sơ, hình thành các phe phái phong kiến tranh giành quyền lực.Phong trào đấu tranh của nông dân phát triển mạnh vào đầu thế kỉ XVI. 2.Kĩ năng:Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích , đánh giá, biểu đạt 3.Thái độ:Giáo dục cho học sinh niềm tự hào về truyển thống đấu tranh anh dũng của nông dân, lòng dân quyết định sự thịnh trị suy vong của một triều đại B. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, tường thuật .. C. Chuẩn bị: -Thầy: Lược đồ phong trào khởi nghĩa nông dân ở thế kỉ VI -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 46 D, Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: *. Đặt vấn đề: Thế kỉ XV nhà Lê sơ đã đạt được những thành tựu nổi bật về mọi mặt, nhưng bước sang thế kỉ XVI thì nhà Lê bước vào con đường suy yếu. Nguyên nhân nào làm cho triều đình nhà Lê suy yếu..... Hoạt động thầy-trò Kiến thức cần đạt a. Hoạt động 1: 1. Triều đình nhà Lê: -Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân và Thế kỉ XVI, nhà Lê bắt đầu biểu hiện của sự suy sụp triều đại nhà Lê suy thoái ? Triều Lê thành lập từ khi nào? Phát triển nhất - Vua ăn chơi xa đoạ vào thời kì nào -Hs: 1428, phát triển mạnh vào thế kỉ XV ? Tại sao bước vào thế kỉ XVI nhà Lê sơ suy - Quan lại triều đình chia bè yếu? kéo cánh, tranh giành quyền -Hs thảo luận và trả lời, bổ sung nhau lưc,đánh giếc lẫn nhau -GV bổ sung + Dưới triều Lê Uy Mục, quý ?Em có nhận xét gì về triều đình nhà Lê đầu thế tộc ngoại thích nắm hết quyền kỉ XVI? lực .. -Hs trả lời +Thời Tương Dực.. -GV phân tích - Quan lại ở địa phương hà b. Hoạt động 2: hiếp vơ vét của cải của dân. -Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân và 2. Phong trào khởi nghĩa trình bày được trên bản đồ Kn Trần Cảo nông dân đầu thế kỉ XVI: ? Vì sao đầu thế kỉ XVI nông dân nổi dậy khởi a. nguyên nhân: Nghĩa? - Đời sống nhân dân khổ cực. -Hs thảo luận -Gv phân tích -> Nông dân >< Địa chủ ? Kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu đầu thế kỉ Nhân dân >< nhà nước phong XVI? kiến. (theo mẫu sau) Thời gian b. Các phong trào đấu tranh Lãnh đạo tiêu biểu: Địa bàn h.động - K/n Trần Tuân. -Hs thảo luận - K/n Lê Hy, Trịnh Hưng -Gv tường thuật trên lược đồ - K/n Phùng Chương. ? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của - K/n Trần Cảo. nông dân ở thế kỉ XVI? c.Kết quả: Thất bại -Hs: Quy mô rông lơn, nổ ra lẽ tẻ, chưa đồng loạt, d.ý nghĩa: thất bại... các cuộc khởi nghĩa đã tấn ? ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa? công mạnh mẽ vào chính -Hs trả lời quyền nhà Lê sơ đang mục ? Vì sao làm cho nhà Lê nhanh sụp đổ mà cho đó nát.Làm cho nhà Lê nhanh là nghĩa chóng sụp đổ -HS trả lời -GV phân tích IV.Củng cố: -GV Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: ? Nhận xét về triều đình nhà Lê đầu thế kỉ XVI? ? Nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa V. Hướng dẫn về nhà: 1.Bài cũ: 2 câu ở phần củng cố 2.Bài mới: Soạn trước bài mới vào vở soạn và trả lời các câu hỏi sau: ? Vì sao lại có chiến tranh Nam-Bắc triều, Trịnh - Nguyễn. ? Hậu quả của những cuộc chiến tranh đó ? Tính chất của các cuộc chiến tranh đó

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_17_nam_hoc_2021_2022.docx
Giáo án liên quan