Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022

docx7 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 05 / 12 / 2020 Tiết 51: CÂU GHÉP (TT ) A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức : - Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép . - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa cỏc vế câu ghép . 2. Kĩ năng : - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh,hoàn cảnh . - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với nhu cầu giao tiếp . 3. Thái độ Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: soạn bài - HS : Yêu cầu học sinh xem lại bài ''Câu ghép'' ở tiểu học C.Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Bài cũ : Nếu cách nối các vế trong câu ghép? Lấy ví dụ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. - HS quan sát ví dụ mục I 1. Xét ví dụ SGK - Phân tích mối quan hệ giữa các vế trong - Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi/ vì câu ghép chính lòng tôi đang có sự thay đổi:/hôm nay tôi đi học. ? Nêu những quan hệ ý nghĩa có thể có + Vế 1, 2: Quan hệ nguyên nhân giữa các vế câu trong những câu sau: + Vế 2, 3: Quan hệ giải thích. (cho học sinh nối hai cột trong bảng phụ) 1) Nếu anh đến muộn thì tôi đi trước. ? Các mối quan hệ này thường được nhận 2)Tuy trời mưa nhưng An vẫn đi học đúng giờ. biết qua dấu hiệu gì. 3) Mưa càng to, gió càng mạnh. ? Có thể tách được câu ghép thành 2 câu 4) Không những Lan học giỏi môn văn mà Lan đơn được không? Vì sao còn học giỏi cả môn Anh. ? Giữa các vế trong câu ghép có những 5) Hai người giận nhau rồi họ chia tay nhau. mối quan hệ ý nghĩa nào.? Dấu hiệu nhận 6) Nó vừa đi, nó vừa ăn. biết 7) Mình đi chơi hay mình đi học. 8) Tôi rất vui: hôm nay tôi đã làm được một việc tốt. - Bằng quan hệ từ (5, 7) - Bằng cặp QH từ (1,2,4) - Cặp từ hô ứng (3,6) - Dựa vào văn cảnh (8) - Tách được: 2 vế quan hệ lỏng, không tách được: 2 vế quan hệ chặt chẽ Tác dụng của việc dùng câu ghép. 2. Kết luận: Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Có những quan hệ thường gặp là: QH nguyên nhân, QH điều kiện, QH tương phản... Mối quan hệ thường được đánh dấu bằng những quan hệ từ , cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng nhất định. Bài 1 ? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa II. Luyện tập. các vế trong câu ghép Bài tập 1 - HS HĐ theo nhóm -trao đổi, thảo luận a) Vế 1-2: qun hệ nguyên nhân Nhóm 1: bài tập 1 Vế 2-3: quan hệ giải thích Nhóm 2: bài tập 2 b) Quan hệ điều kiện Nhóm 3: bài tập 3 c) Quan hệ tăng tiến d) quan hệ tương phản e) Câu 1: quan hệ nối tiếp Câu 2: quan hệ nguyên nhân Bài tập 2 a, 4 câu ghép: điều kiện b, 2 câu ghép: nguyên nhân Bài tập 3 Xét về mặt lập luận, mỗi vế trình bày một sự việc.Không nên tách mỗi vế câu thành câu riêng vì ý nghĩa (.) các vế có quan hệ với nhau, không đảm bảo tính mạch lạc. -Không tách vì tác giả có ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể dài dòng của Lão Hạc giá trị biểu hiện của câu ghép. 4. Củng cố: Gv khái quát lại nội dung tiết học 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, làm BT 4 – Sgk vào vở BT. - Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh Tiết 52 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức Đặc điểm của văn bản thuyết minh .Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ , ) 2. Kĩ năng Nhận biết văn bản thuyết minh, phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đó được học trước đó . Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học . B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Xem lại đặc điểm của văn bản tự sự, miêu tả để so sánh - HS: Xem trước bài ở nhà C.Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Kể tên các phương thức biểu đạt đã học từ lớp 6 thuộc đến nay. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV hướng dẫn HS tìm hiểu I. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh 1. Ví dụ Văn bản :Cây dừa Bình định'' trình bày ích lợi ? Mỗi văn bản trình bày những vấn đề gì, của cây dừa mà cây khác không có. giới thiệu, giải thích điều gì. ( Hs TB) - ''Tại sao xanh lục'' giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh. ? Vậy em thấy các văn bản này có đặc - ''Huế'':giới thiệu Huế là một trung tâm văn điểm chung như thế nào hoá nghệ thuật lớn với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế. ? Em thường gặp các loại văn bản đó ở VD: + Cầu LB chứng nhân lịch sử đâu. + Thông tin về ngày trái đất năm 2000 ? Kể tên 1 số văn bản thuyết minh mà em Các tờ giấy thuyết minh đồ vật, bài giới đã học, đã đọc. thiệu về 1 tác phẩm VH, 1 tác giả, ... ? Từ tìm hiểu trên em rút Thế nào là văn 2. Kết luận: bản thuyết minh Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về các hiện tượng , sự vật trong tự Ghi nhớ - Sgk nhiên , xã hội , phục vụ cho cuộc sống bằng phương thức trình bày, giải thích, giới thiệu. II.Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh - Tổ chức học sinh trao đổi nhóm 1. Ví dụ ? Các văn bản trên có giống với các văn Văn bản tự sự trình bày sự việc, diễn biến , bản đã học không.( Khác với các văn bản nhân vật, các văn bản này không đề cập đến đã học) ( Hs khá) những yếu tố đó, chúng không có cốt truyện, ? Chúng khác với v/bản tự sự ở chỗ nào nhân vật . ? Khác văn bản miêu tả ở chỗ nào. - Văn bản miêu tả trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người. Các văn bản này chủ yếu làm cho người ta hiểu ? Khác với văn bản nghị luận ở chỗ nào. - Văn bản nghị luận trình bày quan điểm, ý kiến ở đây chỉ có kiến thức. Các văn bản trên có những điểm chung + cây dừa: từ thân, lá đến nước dừa, cùi dừa, nào. sọ dừa đều có ích cho con người,gắn bó với ? Từ những đặc điểm này, có thể rút ra cuộc sống của người dân. kết luận gì. + Lá cây có chất diệp lục cho nên có màu xanh ? Nhận xét về ngôn ngữ, cách diễn đạt. lục. ? Đặc điểm của văn bản thuyết minh. + Huế là một thành phố có cảnh sắc, sông núi hài hoà, có nhiều công trình văn hoá, nghệ thuật nổi tiếng, - Vb thuyết minh có nhiệm vụ cung cấp tri thức k/quan về sự vật, giúp con người có được sự hiểu biết về sự vật đúng đắn, đủ. 2. Kết luận: - Tri thức trong văn bản thuyết minh phait khách quan , xác thực, hữu ích. - Cách trình bày cần gọn gàng , rõ ràng, nêu bật được những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng . - Ngôn ngữ phải chính xác , cô đọng, trang sáng , hấp dẫn. Ghi nhớ sgk ? Các văn bản đã cho (trong SGK-tr117) III. Luyện tập có phải là văn bản thuyết minh không? Bài tập 1: 2 văn bản là văn thuyết minh Vì sao. VB1: Cung cấp kiến thức lịch sử ? Văn bản ''Thông tin về ... '' thuộc loại VB2: Cung cấp kiến thức sinh vật văn bản nào. Bài tập 2: ? Phần nội dung thuyết minh trong văn - Văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn nghị luận bản này có tác dụng gì. - Có sử dụng t/ m khi nói về tác hại của bao ni lông, làm cho đề nghị có sức thuyết phục cao. Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà Bài tập 3: Các văn bản khác cũng cần yếu tố làm thuyết minh để giới thiệu 4. Củng cố - Đặc điểm của văn thuyết minh - So sánh văn bản thuyết minh với các văn bản khác 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 . - Soạn bài: Ôn dịch thuốc lá. Tiết 53,54: ÔN DỊCH, THUỐC LÁ A. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức : - Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện hút thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xã hội . - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản . 2. Kĩ năng : - Đọc-hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội cấp thiết . - Tích hợp với phần TLV để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội B. Chuẩn bị của GV và HS - GV:Tìm hiểu thực trạng hút thuốc lá hiện nay. - HS: soạn bài, tìm hiểu tác hại của thuốc lá. C.Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu tác hại và việc xử lí đối với bao bì ni lông ? Nhận xét về cách sử dụng lí lẽ, dẫn chứng trong văn bản 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Đọc-chú thích HS nắm một số từ khó: Ôn dịch, niêm 1.Từ khó mạc , hắc ín, ni-cô-tin.. 2. Bố cục ? Văn bản trên có thể chia làm mấy Phần 1: từ đầu đến AIDS: thông báo về đoạn (phần) ? Nội dung chính từng nạn dịch thuốc lá. phần. Phần 2: tiếp con đường phạm pháp: Tác Hs thảo luận. hại của thuốc lá - Phần 3: còn lại: Kiến nghị chống thuốc lá II. Đọc ,hiểu văn bản 1.Nhan đề ? Ta có thể hiểu như thế nào về đầu đề + Ôn dịch: chỉ chung các loại bệnh nguy hiểm của văn bản ''Ôn dịch thuốc lá'' lây lan rộng làm cho người chết hàng loạt. - HS thảo luận nhóm để trả lời. + Là 1 tiếng chửi rủa (Đồ ôn dịch) ? Có thể sửa thành: Thuốc lá là một loại + Ôn dịch thuốc lá có 2 nghĩa: ôn dịch được không? Vì sao ? Hoặc Ôn . Chỉ dịch thuốc lá dịch thuốc lá (bỏ dấu phẩy) . Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy chay dịch bệnh . ? Ở phần đầu văn bản những tin tức nào - Không vì nội dung không sai nhưng tính chất được thông báo ? Trong đó thông tin biểu cảm không rõ ràng, việc sử dụng dấu phẩy nào được nêu thành chủ đề văn bản tỏ được thái độ nguyền rủa, đồng thời gây sự chú ý cho người đọc ? Cách thông báo có gì đặc biệt, tác giả 2. Tìm hiểu về nội dung văn bản dùng nghệ thuật gì, tác dụng biện pháp a. Thông báo về nạn dịch thuốc lá nghệ thuật đó. (Hs khá} - Một số ôn dịch đã xuất hiện diệt được. ? Em đón nhận thông tin này với thái - Một số ôn dịch mới lại xuất hiện độ như thế nào - Ôn dịch thuốc lá - Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng của loài người còn nặng hơn cả AIDS - Dùng nhiều từ trong ngành y tế, nghệ thuật so sánh b. Tác hại của thuốc lá ? Tác hại của thuốc lá được thuyết minh - Sức khoẻ. Đạo đức cá nhân và cộng đồng trên những phương diện nào ? (Hs TB) - Kinh tế. Đầu độc những người xung quanh. ? Sự huỷ hoại của thuốc lá đến sức khoẻ - Nó không làm cho người ta lăn đùng ra chết, của con người được phân tích trên không dễ nhận biết. những chứng cớ nào ? em có nhận xét - so sánh thuốc lá tấn công loài người như giặc gì về tác hại của nó (Hs khá) ngoại xâm đánh phá.Tằm ăn dâu: ăn đến đâu dù ? Người hút thuốc lá vô tình làm hại chậm rãi biết đến đó nhiều những ai? Nó đe doạ sức khoẻ cộng - Không thấy tác hại của nó ngay. đồng như thế nào - Bị viêm phế quản ung thư... ? Khói thuốc lá ảnh hưởng đến người - Từ nhỏ lớn, từ nhẹ nặng, tỉ mỉ cụ thể.. bệnh như thế nào? Có nhận xét gì về cách trình bày của tác giả Phần tiếp theo tác giả đưa ra những c. Kiến nghị thông tin gì. - Chiến dịch chống thuốc lá ? Từ việc hút thuốc lá gây ra hiện tượng - Cấm hút thuốc nơi công cộng gì.? Các nước đã làm gì với thuốc lá. - Phạt nặng những người vi phạm ?Nhận xét về những lời kiến nghị này - Cấm quảng cáo thuốc lá trên ti vi -> Chưa làm được III. Tổng kết. - Nạn nghiện thuốc lá rất dễ lây lan và gây ra những tổn thất to lớn cho sức khỏe và tính mạng con người. - cần phải nhận thức những tác hại to lớn của thuốc lá và có quyết tâm ngăn ngừa , phòng Em hiểu gì về thuốc lá sau khi học xong chống nạn dịch nghiện thuốc lá. văn bản này. Em sẽ làm gì trong chiến IV. Luyện tập. dịch chống thuốc lá rộng khắp hiện - Hs tự bộc lộ nay. Tìm hiểu tình trạng hút thuốc lá ở một số người thân, bạn bè và phân tích nguyên nhân. (Hs khá) 4.Củng cố - Nẵm vững nội dung văn bản về tác hại và biện phòng phòng ngừa nạn nghiện thuốc lá 5.Hướng dẫn về nhà - Viết một đoạn văn nói về những tác hại của thuốc lá - Tìm hiểu trước bài: Bài toán dân số

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_14_nam_hoc_2021_2022.docx
Giáo án liên quan