Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

docx9 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/11/2020 Tiết 44: NÓI QUÁ A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm nói quá - Phạm vi sử dụng biện pháp tu từ nói quá - Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá 2. Kỹ năng: Vân dụng biên pháp nói quá trong đọc –hiểu văn bản 3. Thái độ Phê phán những lời nói khoác ,nói sai sự thật B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: nghiên cứu và soạn bài - HS: Sưu tầm ca dao, tục ngữ, thơ văn sử dụng biện pháp nói quá. C.Các hoạt động lên lớp 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Cho 3 tình thái từ , đạt câu và phân tích ý nghĩa tình thái từ có trong câu Phân biệt tình thái từ với trợ từ và thán từ 3. Bài mới: Hoạt động của GVvà HS Nội dung kến thức I. Nói quá và tác dụng của nói quá Hs nghiên cứu VD. 1. Ví dụ Thảo luận nhóm. 2. Nhận xét ? Cách nói của các câu tục ngữ ca dao có - Không đúng sự thật. đúng sự thật không.? Thực chất cách nói Nói có tác dụng nhấn mạnh: ''Chưa nằm đã ấy nói điều gì. sáng'' - rất ngắn; ''chưa cười đã tối'' - rất ngắn; * Các cụm từ in đậm phóng đại mức độ, ''thánh thót... cày'' - ướt đẫm. tính chất sự việc được nói đến trong câu. - So với thực tế, các cụm từ in đậm phóng đại ? Tác dụng của biện pháp nói quá. mức độ, tính chất sự việc được nói đến trong câu. cách nói này sinh động hơn, gây ấn tượng hơn - Giáo viên treo bảng phụ ghi bài tập + Gánh cực mà đổ lên non nhanh ( Hay đọc những câu thơ có sử Còng lưng mà chạy cực còn đuổi theo dụng nói quá mà em biết ) + Bao giờ cây cải làm đình ? Cho biết tác dụng biểu cảm của nói quá Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta trong các câu ca dao trên? (Hs khá) + Đêm nằm lưng chẳng tới giường Mong trời mau sáng ra đường gặp em 3. Kết luận: ? Vậy thế nào là nói quá, tác dụng Nói quá( còn có tên gọi khoa trương , thậm Lưu ý: nói quá không phải là nói dối , nói xưng, phóng đại, cường đại, ngoa ngữ) về sai sự thật , nói khoác mà là nói để gây mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, sự việc ấn tượng , gây chú ý , để làm rõ một khía , hiện tượng để nhấn mạnh , tăng sức biểu cạnh nào đó của đối tượng được nói đến. cảm. - Cho học sinh đọc ghi nhớ. Ghi nhớ. SGK II. Luyện tập Hs thảo luận 4 nhóm làm 4 bài tập. Bài tập 1 Bài 1? Tìm biện pháp nói quá và giải a) Sỏi đá .. thành cơm: thành quả của lao động thích ý nghĩa của chúng trong các ví dụ gian khổ, vất vả, nhọc nhằn (nghĩa bóng: niềm tin vào bàn tay lao động) b) đi lên đến tận trời: vết thương chẳng có nghĩa lí gì, không phải bận tâm. c) thét ra lửa: Kẻ có quyền sinh, quyền sát đối với người khác. - Học sinh làm việc theo nhóm, thi giữa các nhóm giải nhanh bài tập 2 Bài 2? Điền các thành ngữ đã cho vào Bài tập 2 chỗ trống để tạo biện pháp tu từ nói quá a) Chó ăn đá gà ăn sỏi - Giáo viên đánh giá động viên đội làm b) Bầm gan tím ruột nhanh, tốt. c) Ruột để ngoài da d) Vắt chân lên cổ Bài tập 3 Bài 3? Đặt câu với các thành ngữ dùng + Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước, nghiêng biện pháp nói quá thành. + Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển + Công việc lấp biển vá trời là việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong. + Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng. + Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này. Bài 4? Dùng 5 thành ngữ so sánh có Bài tập 4 dùng biện pháp nói quá - Ngày như sấm, trơn như mỡ, nhanh như cắt, lừ đừ như ông từ vào đền, đủng đỉnh như chĩnh trôi sông, lúng túng như gà mắc tóc. Bài 6: Dành cho hs khá giỏi làm tại lớp, Hs TB về nhà) 4. Củng cố Gv khái quát lại khái niệm nói quá và tác dụng của nói quá. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập còn lại. - Xem trước bài ''Nói giảm, nói tránh''. Tiết: 45 ÔN TẬP VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hóa phần truyện nước ngoài đã học ở lớp 8, HK I. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng khái quát hóa kiến thức. 3. Thái độ: HS có ý thức tự ôn tập để trau dồi kiến thức cho bản thân. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài; soạn GA, bảng phụ; - HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV. C.Các hoạt động lên lớp. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới. I. Thống kê các tác phẩm VHNN đã học trong chương trình lớp 8 kì I. HĐ cá nhân Tên VB/ Thể PT Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật năm ST/ loại biểu TG, nước đạt Cô bé bán Truyện Tự Cô bé bán diêm là một em Phép tương phản, cách kể diêm. ngắn sự + bé bất hạnh, thiếu tình chuyện đan xen hiện thực -An-đéc-xen MT thương của gia đình và xã và mộng tưởng. Truyện (1805-1875) + BC hội. truyền cho ta lòng cảm - Đan Mạch thương sâu sắc đối với em bé bất hạnh. Đánh nhau Tiểu Tự Đôn Ki-hô-tê đầu óc mê - Phép tương phản -> Nổi với cối xay thuyết sự muội do đọc quá nhiều bật hai nhân vật. gió. Trích kết sách kiếm hiệp nhưng cơ - Nghệ thuật hài hước, gây tiểu thuyết hợp bản có những phẩm chất cười -> Châm biếm, giễu Đôn Ki-hô- miêu đáng quí. Xan-chô Pan-xa cợt những cái hoang tê. tả và đầu óc tỉnh táo nhưng cũng tưởng, tầm thường; đề cao - Xéc-van- biểu có những điểm đáng chê cái thực tế, cái cao tét (1547 – cảm. trách. thượng. 1616) - Tây Ban Nha Chiếc lá Truyện Tự Giôn-xi, Xiu và cụ Bơ-men Truyện có nhiều tình tiết cuối cùng ngắn sự là những họa sĩ nghèo. Họ hấp dẫn, sắp xếp chặt chẽ, - O Hen-ri kết thương yêu nhau như khéo léo, kết cấu đảo (1862- hợp người ruột thịt. Cụ Bơ-men ngược tình huống hai lầm, 1910). miêu đã hy sinh cả tính mạng gây hứng thú và làm cho - Mĩ tả và của mình để vẽ chiếc lá ta rung cảm trước tình yêu biểu cuối cùng, cứu sống được cao cả giữa người với cảm. Giôn-xi. người. Hai cây Truyện Tự Đoạn trích đã truyền cho Đoạn trích được miêu tả phong vừa sự chúng ta tình yêu quê rất sinh động bằng ngòi - Ai-ma-tốp kết hương và lòng xúc động bút đậm chất hội họa. (1928- ) hợp đặc biệt vì hai cây phong - Cư-rơ-gư- miêu gắn với câu chuyện người xtan tả và thầy đã vun trồng ước mơ, biểu hy vọng cho những học trò cảm. nhỏ của mình. II. Kể tóm tắt các văn bản VHNN. ? Hãy kể tóm tắt các văn bản đã học? 4 nhóm kể tóm tắt 4 văn bản. III. Điểm giống và khác nhau giữa các văn bản VHNN. ? Điểm giống nhau và khác nhau giữa -Điểm giống nhau: các văn bản VHNN? ( Dành cho hs + Thể hiện những bức tranh đẹp đẽ về thiên khá giỏi) nhiên, vẻ đẹp con người qua cái nhìn từ tấm lòng nhân hậu trân trọng cuộc sống của các nhà văn. + Những nhân vật được thể hiện qua cách nhìn khác nhau nhưng đều đẹp đẽ về tính cách, cách ứng xử đầy nhân ái. + Đem đến cho người đọc những bài học hay về cuộc sống. -Điểm khác nhau về các nhân vật. + Nhân vật em bé bán diêm: Đứa trẻ bất hạnh, đáng thương. + Đôn-ki-hô-tê: Sống có lý tưởng nhưng kì quặc. + Nhân vật Giôn –xi, Xiu, Bơ men: Là những họa sĩ nghèo nhưng yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. + Nhân vật “tôi” trong “Hai cây phong”: Đó là những tình cảm đẹp đẽ, trong sáng. 4. Củng cố-Gv hệ thống lại nội dung bài học.. 5. Hướng dẫn về nhà. Soạn bài: Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 Tiết 46: THÔNG TIN NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Mối nguy hai của môi trường và sức khoẻ của con người thói quên dùng bao bì ni lông. Tính khả thi trong những đề xuất tác giả trình bày.Viêc sử dụng từ ngữ dễ hiểu 2. Kỹ năng: Tích hợp với phần tập làm văn để viết bài văn thuyết minh, tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. Đọc -hiểu một văn bản nhật dụng 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn môi trường B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Tìm hiểu nguồn gốc của bản thông tin: Văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát ngày 22-4-2000, năm lần đầu tiên VN tham gia Ngày trái đất. - HS :Tìm hiểu tình hình dùng bao ni lông trong thôn xóm của mình. C. Các hoạt động lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Đọc, chú thích 1. Thế nào là văn bản nhật dụng ? Tính nhật dụng của văn bản này biểu - Vấn đề bảo vệ sự trong sạch của môi trường hiện ở vấn đề xã hội nào mà nó muốn đề trái đất - 1 vấn đề thời sự đang đặt ra trong xã cập. hội tiêu dùng hiện đại. Hs nắm một số từ 2.Chú thích II. Đọc - hiểu văn bản. ? Tìm bố cục của văn bản 1. Bố cục: Phần đầu:Từ đầu ''1 ngày ...ni lông'' trình bày nguyên nhân ra đời của bản thông điệp - Phần 2: tiếp gây ô nhiễm nghiêm trọng đối với môi trường: Phân tích tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và nêu ra giải pháp - Phần 3: Còn lại: lời kêu gọi, hô hào 2.Tìm hiểu chi tiết văn bản Hs thảo luận nhóm. a. Nguyên nhân dẫn đến việc hạn chế và Nhóm 1: Nguyên Nhân? không dùng bao bì ni lông Nhóm 2: Tác hại của bao bì ni lông là gì. - Không phân huỷ từ đó gây ra hàng loạt tác ? Tác hại nào là cơ bản nhất? Vì sao. hại khác: + Bẩn, bừa bãi khắp nơi + Lẫn vào đất, cản trở quá trình sinh trưởng của thực vật + Tắc đường dẫn nước thải gây ngập lụt, muỗi phát sinh, truyền dịch bệnh, làm chết các sinh vật nuốt phải + Ô nhiễm, gây bệnh cho não, phổi... + Khí độc thải ra gây ngộ đôc, giảm khả năng miễn dịch, ung thư, dị tật... - Kết hợp liệt kê và phân tích tác hại của việc Nhóm 3:Em có nhận xét gì về cách viết dùng bao bì ni lông và phân tích cơ sở thực tế của tác giả. và khoa học của những tác hại đó. ? Em thấy được những hiểm họa nào trong việc dùng bao ni lông. ? Theo em có cách nào tránh được những b. Những biện pháp hạn chế dùng bao ni lông hiểm hoạ đó. - Chôn lấp: Mất nhiều S đất đai canh tác. - Đốt: chuyển hoá thành đi-ô-xin khí độc làm thủng tầng ô-zôn, khói gây khó thở.. -Ví dụ như tái chế: khó khăn ? Em thử nêu ra một số biện pháp xử lí và Do nhẹ nên người thu gom khó hạn chế của biện pháp ấy. + Giá thành đắt gấp 20 lần sản xuất mới + Con-ten-nơ đựng bao bì ni lông cũ rất dễ bị ô nhiễm (lẫn vài cọng rau muống,...) vấn đề nan giải - 4 vấn đề trong trong SGK tr105, 106 (các ? Em có nhận xét gì về các biện pháp ấy. gạch đầu dòng * Các biện pháp nêu ra có hợp lí K? Vì sao? Hs Khá ? Liên hệ với việc sử dụng của bản thân, gia đình. c. Những kiến nghị : ? Theo dõi phần KB cho biết: có mấy kiến Có 2 kiến nghị: nghị được nêu ra. + Nhiệm vụ to lớn là bảo vệ trái đất khỏi ? Tại sao nhiệm vụ chung được nêu nguy cơ ô nhiễm. trước, hành động cụ thể nêu sau. + Hành động cụ thể: 1 ngày không dùng bao - Còn việc hạn chế dùng bao bì ni lông là bì ni lông trước mắt. - Nhấn mạnh việc bảo vệ môi trường là nhiệm vụ to lớn, thường xuyên lâu dài III. Tổng kết: ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng 1. Nghệ thuật từ ngữ, câu. - Bố cục chặt chẽ ? Về nội dung trong văn bản. - Sử dụng biện pháp liệt kê, phân tích, câu cầu ? Qua văn bản nhật dụng này, em nắm bắt khiến tăng tính thuyết phục. được những hiểu biết mới mẻ nào. 2. Nội dung: Văn bản là lời kêu gọi bằng hình ? Nhận xét việc bảo vệ MT ở địa phương thức trang trọng qua giải thích, chứng minh em? Em dự định sẽ làm gì để thông tin này và gợi ra những việc cần làm ngay để bảo vệ đi vào cuộc sống. môi trường. ? Kể những việc làm bảo vệ môi trường khác. 4. Củng cố-Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông. - Biên pháp hạn chế sử dụng báo bì ni lông 5. Hướng dẫn về nhà. Soạn bài Ôn dịch, thuốc lá Tiết 47: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH A. Mục tiêu cần đạt. 1 .Kiến thức - Hiểu được khái niệm nói giảm, nói tránh .Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh 2. Kỹ năng : Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật 3 .Thái độ: ý thức sử dụng trong giao tiếp. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Máy chiếu, Chuẩn bị 1 số ví dụ trong thực tế, thơ văn - HS: Tìm hiểu bài trước C.Các hoạt động lên lớp 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Cho ba câu có sử dụng biện pháp nói quá và phân tích ý nghĩa? Giải bài tập 5, 6 SGK tr 153 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của GV gọi HS đọc và chú ý từ ngữ in nói giảm , nói tránh. đậm. 1. Ví dụ Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 2. Nhận xét: ? Những từ in đậm trong các đoạn - Cả 3 ví dụ tác giả đều tránh từ chết để trích có nghĩa là gì. giảm bớt đau buồn. ''Bác Dương thôi đã thôi rồi Nước mây man mác ngậm ...'' ? Tìm những ví dụ khác có cách nói ''Bà về năm ấy làng treo lưới''(T. Hữu) tương tự về cái chết. - Tác giả dùng từ ''bầu sữa'' trong câu này ? Vì sao trong câu văn tác giả dùng cốt để tránh thô tục ''bầu sữa'' mà không dùng một từ - Cách nói thứ hai nhẹ nhàng hơn đối với ngữ khác cùng nghĩa. ( HS khá) người tiếp nhận. ? So sánh 2 cách nói, cách nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe. 3. Kết luận: ? Vậy thế nào là nói giảm, nói tránh. - Nói giảm , nói tránh là biện pháp tu từ ? Tác dụng. dùng cách diễn đạt tế nhị , uyển chuyển , tránh gây cảm giác quá đau buồn , ghê sợ , nặng nề , tránh thô tục, thiếu té nhị. - Nói giảm , nói tránh thể hiện thái độ lịch sự , nhã nhặn của người nói , sự quan tâm , tôn trọng của người nói đối với người nghe, góp phần tạo phong cách nói năng đúng mực của con người có giáo dục, có văn hóa. ? Điền các từ ngữ nói giảm , nói II. Luyện tập tránh đã cho vào chỗ trống. 1. Bài tập 1 a) đi nghỉ - Làm theo nhóm b) chia tay nhau - Giáo viên tổ chức học sinh làm c) khiếm thị nhanh giữa các nhóm. d) có tuổi ? Trong mỗi cặp câu, câu nào có sử e) đi bước nữa dụng cách nói giảm, nói tránh . 2. Bài tập 2: Các câu có sử dụng nói giảm, nói tránh là: a1- nói giảm , b2- nói tránh, c1- nói giảm, d1- nói tránh, e2- nói giảm. 3. Bài tập 3 VD1 - GV chia lớp thành ba đội chơi Chị xấu quá chị ấy chưa xinh - Thi đội nào tìm được nhiều câu nói (xấu đối lập với xinh; dùng từ chưa) giảm, nói tránh bằng cách phủ định VD 2. điều ngược lại với nội dung đánh Anh già quá! Anh ấy không còn trẻ. giá. Vd 3. - Thời gian 5 phút cho mỗi đội. Giọng hát chua!(Giọng hát chưa được ngọt lắm.) VD4. Con gái mẹ chưa được ngoan lắm 4. Củng cố: - Khi nào ta sử dụng nói giảm, nói tránh ? - Việc sử dụng nói giảm , nói tránh nhằm mục đích gì? 5.Hướng dẫn về nhà: - Hướng dẫn làm bài tập 4 trong SGK tr109: - Xem trước bài ''Câu ghép''.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.docx