Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022

docx8 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 17/ 4/ 2022 Tiết 122,123: TỔNG KẾT PHẦN VĂN A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Hệ thống hóa các văn bản nghị luận đó học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại; giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản . - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như cáo, chiếu, hịch . - Sơ giản lý luận văn học về thể loại nghị luận trung đại và hiện đại . - Hệ thống kiến thức về văn thuyết minh và văn nghị luận . 2. Kĩ năng : - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại . - Nhận diện và phân tích được luận điểm, luận cứ trong các văn bản đó học . - Khát quát , vận dụng các kiến thức vào văn bản viết - So sánh, đối chiếu, phân tích, vận dụng các yếu tố biểu cảm, miêu tả và tự sự vào các loại văn bản. 3. Thái độ - Học tập cách trình bày, lập luận có lý, có tình . B.Chuẩn bị của GV và HS - GV: Các bảng hệ thống, - HS : Soạn bài kĩ theo hướng dẫn sách giáo khoa. C. Các hoạt động lên lớp 1.Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trong văn nghị luận, yếu tố tự sự miêu tả, biểu cảm có tác dụng gì ? 3. Bài mới: 1. Tổng kết phần văn về cụm bài văn bản nghị luận và văn học nước ngoài. Vì học sinh đã lập hệ thống theo bảng theo hướng dẫn ở nhà của SGK Ngữ văn 8 tập 2 nên phần này giáo viên hướng dẫn học sinh lên bảng ghép các phần mà giáo viên chuẩn bị( Theo từng nhóm ) dưới hình thức trò chơi,sau đó đối chiếu với phần bài soạn ở nhà. Tên Tác Thể loại Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật Ghi vb giả chú Giáo viên nhận xét cho điểm. 2 Khái niệm về văn nghị luận và các thể loại - Thế nào là văn Nghị luận? + Là kiểu văn bản nêu những luận điểm rồi bằng những luận cứ, luận chứng làm sáng tỏ luận điểm ấy một cách thuyết phục. Cốt lõi của nghị luận là ý kiến - luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng, lập luận. - Hãy nối tên thể loại ở cột (A) với đặc điểm chức năng ở cột (B)? Thể loại (A) Đặc điểm chức năng (B) Cáo Dùng để ban bố mệnh lệnh của vua Tấu Dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. Hịch Dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết. Chiếu Dùng để tâu trình một sự việc, ý kiến , đề nghị của thần dân gửi lên vua chúa. 3. So sánh giữa văn bản nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại - Em hãy nhắc lại những văn bản nghị luận hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 7? ( 4 văn bản) - Những điểm khác biệt giữa nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại? - Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học sinh sắp xếp (Học sinh các tổ nhóm trình bày so sánh so sánh, giáo viên nhận xét) - Phần kết quả, giáo viên treo bảng phụ và khẳng định đây chính là phân biệt và so sánh giữa nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại. 4. Chứng minh 6 văn bản nghị luận dều được viết có lí có tình, có chứng cứ và có sức thuyết phục cao. a . Lí: Lí là luận điểm, ý kiến xác thực ,vữn chắc ,lập luận chặt chẽ.Đó là cái gốc là xương sống của bài văn nghị luận. b. Tình: Là tình cảm, cảm xúc, nhiệt huyết, niềm tin vào lẽ phải, vào vấn đề, luận điểm của mình nêu ra ( bộc lộ qua lời văn, giọng điệu, một số từ ngữ, trong quá trình lập luận, không phải là yếu tố chủ chốt nhưng rất quan trọng) c. Chứng cứ: Là dẫn chứng- sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm. => Ba yếu tố trên không thể thiếu và kết hợp chặt chẽ, nhuần nhuyễn trong bài văn nghị luận, tạo nên giá trị thuyết phục cao. Thế nhưng mỗi văn bản lại thể hiện theo cách riêng của mình. + Em hãy lần lượt cụ thể ở từng văn bản?- học sinh trình bày, giáo viên bổ sung 5. Giống nhau và khác nhau cơ bản về nội dung tư tưởng và hình thức thể hiện ở 3 văn bản : Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta. * Những điểm chung: - Nội dung tư tưởng: + Ý thức độc lập dân tộc, chủ quyền đất nước. +Tinh thần dân tộc sâu sắc, lòng yêu nước nồng nàn. - Về hình thức thể loại: Văn bản nghị luận trungđại. Lí và tình kết hợp, chứng cứ dồi dào,đầy sức thuyết phục. * Những điểm riêng: - Nội dung tư tưởng: + Chiếu dời đô là ý chí tự cường của quốc gia Đại Việt đang lớn mạnh thể hiện ở chủ trương dời đô. + Hịch tướng sĩ là tinh thần bất khuất, quyết tâm chiến thắng giặc Mông – Nguyên, là hào khí Đông A sôi sục. + Nước Đại Việt ta là ý thức sâu sắc, đầy tự hào về một nước Đại Việt độc lập. - Hình thức thể loại: Chiếu, hịch, cáo đều viết bằng văn xuôi hay văn vần hoặc văn biền ngẩu hoặc 6. Kiểm tra việc học thuộc lòng của hS 4. Củng cố GV khái quát lại nội dung hai tiết đã ôn tập 5. Hướng dẫn về nhà: Cb bài: Ôn tập Tiếng Việt Tiết 124,125 : ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức . - Các kiểu câu nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , trần thuật , phủ định - Các hành động nói . Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau. 2. Kỹ năng . - Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hđ nói để thực hiện những mục đích gtiếp khác nhau - Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo các kiểu câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và trong làm văn . B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, STK; bảng hệ thống các kểu câu, kiểu hành động nói. - HS: Soạn bài C. Các hoạt động lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểu câu phân theo mục đích nói gồm những câu Tại sao khi sử dụng Tiếng Việt cần phải lựa chọn trật tự từ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Lí thuyết ? Chương trình Tiếng Việt kì II 1. Các kiểu câu chia theo mục đích nói em họcnhững nội dung nào. Kiểu Đặc điểm chức năng câu ? Trình bày bảng hệ thống về các . Có từ nghi . Chính: dùng để hỏi. kiểu câu theo mục đích nói. vấn (ai, cái gì, . Dùng cầu khiến phủ NV nào..) hoặc có định đe doạ, bộc lộ c/x từ hay . Có những từ . Dùng ra lệnh, yêu cầu, CK: hãy đừng, đề nghị, khuyến cáo. CK chờ, .. hoặc ngữ điệu cầu khiến . Có những từ . Bộc lộ cảm xúc trực CT CT: ôi, than ôi .. tiếp. . Không có đặc . Dùng để thông báo ? Đặc điểm hình thức và chức TT điểm của cc nhận định, miêu tả, yêu năng của câu phủ định. kiểu câu trên cầu, đề nghị, bộc lộ c/x - Câu có từ ngữ phủ định: không, chưa, không phải ? Hành động nói là gì.? Có mấy - Chức năng: dùng để thông báo, xác nhận khong có kiểu ? là những kiểu nào. sự việc, hiện tượng, tính chất, quan hệ nào dó, phản bác 1 ý kiến nhận định. 2. Hành động nói ? Việc sắp xếp TTT trong câu có - Là hành động thực hiện bằng lời nói nhằm (M) phủ tác dụng gì.? Giải thích lí do sắp định. xếp trật tự - Hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc 3. Lựa chọn TTT trong câu Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - Giáo viên chia 2 nhóm làm bài II. Bài tập tập B1:C1-Câu trần thuật ghép (có 1 vế là dạng câu phủ N1: B1 định). C2- Câu TT đơn. C3- Câu TT ghép N2: B2 B 2: Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì - Học sinh làm bài tập theo che lấp cái gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của nhóm. người ta? - Cử đại diện lên trình bày B 3: C1: hành động kể (thuộc HĐ trìnhbày) C2: HĐ bộc lộ cảm xúc. ? Mỗi câu trong đoạn trích thuộc C3: HĐ nhận định (thuộc HĐ trình bày) kiểu câu nào trong các câu đã C4: HĐ đề nghị (thuộc HĐ điều khiển) học. C5: kiểu trình bày ? Dựa theo nội dung trên đặt một C6: HĐ phủ định bác bỏ (kiểu trình bày) câu nghi vấn. C7: HĐ hỏi B 4: C1: HĐ kể + câu TT - dùng trực tiếp B3: Hãy xác định hành động nói C2: HĐ bộc lộ cảm xúc + câu NV - gián tiếp của các kiểu câu đã cho. C3: HĐ trình bày + câu cảm thán - trực tiếp C4: HĐ điều khiển + cầu khiến - trực tiếp C5: HĐ trình bày + NV - gián tiếp C6: HĐ phủ định + câu PĐ - trực tiếp C7: Hỏi + NV - trực tiếp III. Lựa chọn TTT trong câu ? Hãy sắp xếp vào bảng. B1- Theo trình tự diễn biến của tâm trạng kinh ngạc của các bộ phận câu in đậm nói (trước) mừng rỡ (sau) tiếp nhau trong đoạn văn B 2:a) Lặp lại cụm từ ở câu trước để liên kết câu. ? Trong những câu văn sau, việc b) Nhấn mạnh thông tin chính của câu. sắp sếp các từ in đậm ở đầu câu B3- Câu a rõ hơn vì: Đặt ''man mác'' trước ''khúc nhạc có tác dụng gì. đồng quê'' gợi cảm xúc mạnh, kết thúc thanh bằng ? Đối chiếu 2 câu cho biết câu nào (quê) có độ ngân hơn, kết thúc thanh trắc tính nhạc rõ ràng hơn. 4.Củng cố Gọi học sinh khái quát lại những nội dung đã học 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt. Tiết 56. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ PHẦN CHƯƠNG IV A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Cung cấp cho HS một số kiến thức về bản đồ, cách trình bày 2.Kĩ năng:Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc, vẽ bản đồ 3.Thái độ: Tính cẩn thận, tỉ mĩ B. Phương pháp: Thực hành cá nhân, gợi mở... C. Chuẩn bị: - Thầy: Bản đồ trận Chi Lăng- Xương -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 44 D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: *.Đặt vấn đề: Để củng cố lại kiến thức lịch về kháng chiến chống quân Minh và kiến thức về bản đồ, hôm nay chúng ta vào làm bài tập thực hành. Hoạt động thây-trò kiến thức cần đạt a.Hoạt động 1: 1.Trình bày diễn biến trận Chi -Mục tiêu: HS trình bày được diễn Lăng-Xương Giang biến trên bản đồ -Chi Lăng -GV gọi 3 em trình bày -Cần trạm -HS khác nhận xét về kết quả trình -Phố Cát bày của 3 em -Xương Giang -GV nhận xét b.Hoạt động 2: 2.Vẽ lược đồ trận Chi Lăng- Xương -Mục tiêu: HS biết được các bước Giang vẽ bản đồ ? Nêu trình tự các bước vẽ -Quan sát, vẽ khung, chia ô, chú ý các -HS nêu địa danh -GV nhận xét và hướng dẫn -Đối chiếu tỉ lệ -HS vẽ IV-Củng cố: Giáo viên nhận xét bài thực hành V-Hướng dẫn về nhà: Sưu tầm lịch sử địa phương: nhân dân Quảng Trị chống xâm lược từ cội nguồn đến trước năm 1930 Tiết 57: Bài 29 ÔN TẬP CHƯƠNG V A. Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp hs hiểu: Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, tình hình chính trị có nhiều biến động: Nhà nước phong kiến tập quyền lê sơ suy sụp, nhà Mạc thành lập, các cuộc chiến tranh phong kiến Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn, sự chia cắt Đàng Ngoài - Đàng Trong.phong trào nông dân bùng nổ và lan rộng, tiêu biểu là phong trào nông dân Tây Sơn.Mặc dù tình hình chính trị có nhiều biến động, nhưng tình hình văn hoá vẫn có bước phát triển mạnh. - Kĩ năng:Rèn luyện cho hs kĩ năng hệ thống hoá các kiến thức, phân tích so sánh các sự kiện lcịh sử, nhận xét vè nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của các sự kiện hiện tượng lịch sử. - Thái độ: Giáo dục cho hs nhận thức sâu sắc về tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển nền kinh tế, văn hoá đất nước B. Chuẩn bị: -Thầy: Thống kê những nét cơ bản về chính trị, kinh tế, văn hoá thế kỉ XVI - nữa đầu thế kỉ XIX. -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 65 C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Thế kỉ XVI đến nữađầu thế kỉ XIX, đất nước ta đã trải qua nhiều bước thăng trầm và những biến chuyển quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học- kĩ thuật. Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại những kiến thức đó qua các câu hỏi .... 2.Triển khai bài: Hoạt động GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Sự suy yếu của nhà nước phong ?Biểu hiện sự suy yếu của nhà nước phong kiến kiến tập quyền: tập quyền? - Sự mục nát của triều đình, tha hoá -Hs thảo luận của từng lớp thống trị -Gv tổng hợp ? Nguyên nhân bùng nổ các cuộc chiến tranh - Diễn ra các cuộc chiến tranh phong phong kiến ? kiến, tranh giành quyền lực. -Hs: trả lời => Từ thế kỉ XVI nhà nước phong ? Hậu quả của các cuộc chiến tranh phong kiến ? kiến tập quyền đã suy yếu Hs: - Gây tổn thất nặng nề cho nhân dân. - Phá vở sự đoàn kết thống nhất của đất nước. Hoạt động 2: ?Tai sao nói Quang Trung là người đã đặt nền 2. Quang Trung thống nhất đất tảng cho sự nghiệp thống nhất đất nước? nước, xây dựng quốc gia: -Hs trả lời - Lật đổ các tập đoàn phong kiến. ? Sau khi đánh đuổi ngoại xâm Quang Trung có - Đánh đuổi ngoại xâm. cống hiến gì trong cuộc xây dựng đất nước? -Hs trả lời - Phục hồi và phát triển kinh tế, văn Hoạt động 3: hoá. ? Nhà Nguyễn được lập lại như thế nào 3. Nhà Nguỹên lập lại chế độ phong kiến tập quỳên: -HS trả lời ? Sau khi đánh bại vương triều Tây Sơn Nguyễn - Đặt kinh đô, quốc hiệu - Tổ chức bộ máy quan lại ở triều ánh làm gì để củng cố lại chế độ phong kiến tập đình, địa phương. quyền? -Xây dựng quân đội , luật pháp.. -Hs trả lời 4. Tình hình kinh tế văn - hoá: Hoạt động 4: Gv: Tình hình kinh tế, văn hoá nước ta thế kỉ XVI đến nữa đầu thế kỉ XIX có đặc điểm gì? -Hs: Thảo luận (7 nhóm) Nhóm 1: Nông nghiệp Nhóm 2: Thủ công nghiệp Nhóm 3: Thương nghiệp Nhóm 4,5: Văn học - nghệ thuật Nhóm 6,7: Khoa học - kỉ thuật => gv gọi các nhóm nhận xét bổ sung => kết luận IV. Củng cố: Gọi HS lập bảng về phong trào khởi nghĩa của nhân dân thế kỉ XVI - nữa đầu thế kỉ XIX (theo mẫu) Người lãnh đạo Thời gian Địa điểm Phong trào nông dân thế kỉ XVI Phong trào nông dân thế kỉ XVIII Các cuộc nổi dậy của nhân dân nữa đầu thế kỉ XIX V.Dặn dò: - Ôn tập kĩ tiết sau làm bài tập chương V

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_lich_su_7_tuan_30_nam_hoc_2021_20.docx